vietjack.com

68 Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi trong các môi trường (P2)
Quiz

68 Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi trong các môi trường (P2)

V
VietJack
Vật lýLớp 119 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của dòng điện trong chân không là

Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường

Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng

Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng

Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường

Tia catốt có mang năng lượng

Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:

Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên

Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi

Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn

Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm

Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng

Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt

Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:

6,6.1015 electron

6,1.1015 electron

6,25.1015 electron

6,0.1015 electron

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không?

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút

Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phóng điện tử phải rất lớn, cỡ hàng nghìn vôn

Ống phóng điện tử được ứng dụng trong Tivi, mặt trước của ống là màn huỳnh quang được phủ chất huỳnh quang

Trong ống phóng điện tử có các cặp bản cực giống như của tụ điện để lái tia điện tử tạo thành hình ảnh trên màn huỳnh quang

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất dòng điện trong chất khí là:

Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm

Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm

Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm

Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm.

Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các iôn dương và iôn âm

Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các iôn dương và iôn âm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng

trong kĩ thuật hàn điện

trong kĩ thuật mạ điện

trong điốt bán dẫn

trong ống phóng điện tử

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách tạo ra tia lửa điện là

Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.

Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.

Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.

Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tạo ra hồ quang điện, ban đầu ta cần phải cho hai đầu thanh than chạm vào nhau để

Tạo ra cường độ điện trường rất lớn

Tăng tính dẫn điện ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than

Làm giảm điện trở ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than đi rất nhỏ

Làm tăng nhiệt độ ở chỗ tiếp xúc của hai thanh than lên rất lớn

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hiệu điện thế gây ra sét chỉ có thể lên tới hàng triệu vôn

Hiện tượng hồ quang điện chỉ xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào các cặp cực của thanh than khoảng 104 V

Cường độ dòng điện trong chất khí luôn luôn tuân theo định luật Ôm

Tia catốt là dòng chuyển động của các electron bứt ra từ catốt

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với dòng điện trong chân không, khi catôt bị nung nóng đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu anốt và catốt của bằng 0 thì

Giữa anốt và catốt không có các hạt tải điện

Có các hạt tải điện là electron, iôn dương và iôn âm

Cường độ dòng điện chạy chạy mạch bằng 0

Cường độ dòng điện chạy chạy mạch khác 0

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?

Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện môi

Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng

Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế

Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:

Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường

Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10-13 lần số nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:

1,205.1011 hạt

24,08.1010hạt

6,020.1010 hạt

4,816.1011 hạt

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?

Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống

Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất

Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron

Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng?

Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường

Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm

Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ chiếu sáng

Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n

Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n

Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được

Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để có dòng điện là:

Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín.

Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

Chỉ cần có hiệu điện thế

Chỉ cần có nguồn điện

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu điện thế của lớp tiếp xúc p-n có tác dụng:

Tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản

Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p

Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lớp tiếp xúc p-n được phân cực thuận, điện trường ngoài có tác dụng:

Tăng cường sự khuếch tán của các không hạt cơ bản

Tăng cường sự khuếch tán các lỗ trống từ bán dẫn n sang bán dẫn p

Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn n sang bán dẫn p

Tăng cường sự khuếch tán các electron từ bán dẫn p sang bán dẫn n

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng.

Chất bán dẫn loại n nhiễm điện âm do số hạt electron tự do nhiều hơn các lỗ trống

Khi nhiệt độ càng cao thì chất bán dẫn nhiễm điện càng lớn

Khi mắc phân cực ngược vào lớp tiếp xác p-n thì điện trường ngoài có tác dụng tăng cường sự khuếch tán của các hạt cơ bản

Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p - n là dòng khuếch tán của các hạt cơ bản

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm:

một lớp tiếp xúc p – n.

hai lớp tiếp xúc p – n.

ba lớp tiếp xúc p – n.

bốn lớp tiếp xúc p – n.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điôt bán dẫn có tác dụng:

chỉnh lưu

khuếch đại

cho dòng điện đi theo hai chiều

cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

Điôt bán dẫn có khả năng biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều

Điôt bán dẫn có khả năng phát quang khi có dòng điện đi qua

Điôt bán dẫn có khả năng ổn định hiệu điện thế giữa hai đầu điôt khi bị phân cực ngược

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tranzito bán dẫn có cấu tạo gồm:

một lớp tiếp xúc p – n.

hai lớp tiếp xúc p – n.

ba lớp tiếp xúc p – n.

bốn lớp tiếp xúc p – n.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tranzito bán dẫn có tác dụng:

chỉnh lưu

khuếch đại

cho dòng điện đi theo hai chiều

cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế UAK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?

UAK = 0 thì I = 0.

UAK > 0 thì I = 0.

UAK < 0 thì I = 0.

UAK > 0 thì I > 0.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn kế đo hiệu điện thế UAK giữa hai cực A(anôt) và K(catôt) của điôt. Kết quả nào sau đây là không đúng?

UAK = 0 thì I = 0

UAK > 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng

UAK > 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm

UAK < 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một ampe kế đo cường độ dòng điện IC qua côlectơ của tranzto. Kết quả nào sau đây là không đúng?

IB tăng thì IC tăng.

IB tăng thì IC giảm

IB giảm thì IC giảm

IB rất nhỏ thì IC cũng nhỏ

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện IB qua cực bazơ, và một vôn kế đo hiệu điện thế UCE giữa côlectơ và emintơ của tranzto mắc E chung. Kết quả nào sau đây là không đúng?

IB tăng thì UCE tăng

IB tăng thì UCE giảm

IB giảm thì UCE tăng

IB đạt bão hào thì UCE bằng không

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack