vietjack.com

68 Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi trong các môi trường (P1)
Quiz

68 Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi trong các môi trường (P1)

V
VietJack
Vật lýLớp 117 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

Giảm đi

Không thay đổi

Tăng lên

Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:

Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm

Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm

Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm

Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:

Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng

Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau

Do sự va chạm của các electron với nhau

Cả B và C đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:

Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên

Chuyển động định hướng của các electron tăng lên

Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên

Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 50° C, có điện trở suất α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 100° C là:

86,6W

89,2W

95W

82W

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Hạt tải điện trong kim loại là electron

Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi

Hạt tải điện trong kim loại là iôn dương và iôn âm

Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 20°C, điện trở của sợi dây đó ở 179°C là 204W. Điện trở suất của nhôm là:

4,8.10-3K-1

4,4.10-3K-1

4,3.10-3K-1

4,1.10-3K-1

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:

Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn

Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia

Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn

Không có hiện tượng gì xảy ra

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:

Ôm kế và đồng hồ đo thời gian

Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ

Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian

Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:

Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau

Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau

Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau

Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

Hiệu nhiệt độ (T1-T2) giữa hai đầu mối hàn.

Hệ số nở dài vì nhiệt α.

Khoảng cách giữa hai mối hàn.

Điện trở của các mối hàn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.

Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất

Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1-T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện

Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1-T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch

Điện trở của vật siêu dẫn bằng không

Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện

Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232°C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là

E = 13,00mV

E = 13,58mV

E = 13,98mV

E = 13,78mV

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (mV/K) được đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t°C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

125°C

398°K

145°C

418°K

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT được đặt trong không khí ở 20°C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 500°C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số αT  khi đó là:

1,25.10-5(V/K)

12,5 (mV/K)

1,25 (mV/K

1,25(mV/K)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây

m=FAnI.t

m = D.V

I=m.F.nt.A

t=m.nA.I.F

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:

1,08 (mg).

1,08 (g).

0,54 (g).

1,08 (kg).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), 105 vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:

5 (g).

10,5 (g).

5,97 (g).

1,08 (kg).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:

tăng lên 2 lần

giảm đi 2 lần

tăng lên 4 lần

giảm đi 4 lần

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:

Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng

Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn

Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm

Cả A và B đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn

Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ

Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện

Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng  khi nói về cách mạ một huy chương bạc?

Dùng muối AgNO3

Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt

Dùng anốt bằng bạc

Dùng huy chương làm catốt

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:

8.10-3kg

10,95 (g).

12,35 (g).

15,27 (g)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng k=1F.An=3,3.107 kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng: 

105 (C).

106 (C).

5.106 (C).

107 (C).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27°C. Công của dòng điện khi điện phân là:

50,9.105 J

0,509 MJ

10,18.105J

1018 kJ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1=0,1045.10-7 kg/C và k2=3,67.10-7 kg/C

1,5 h

1,3 h

1,1 h

1,0 h

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ=8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:

I = 2,5 (μA).

I = 2,5 (mA).

I = 250 (A).

I = 2,5 (A).

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:

0,013 g

0,13 g

1,3 g

13 g

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 250 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α=4,2.10-3K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:

2600 (°C)

3649 (°C)

2644 (°K)

2917 (°C)

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:

40,3g

40,3 kg

8,04 g

8,04.10-2 kg

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27°C, áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:

6420 (C).

4010 (C).

8020 (C).

7842 (C).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?

Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.

Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack