66 CÂU HỎI
Tại sao, truyền thông phát triển ngày càng được coi trọng?
a. Vì truyền thông phát triển giúp nhiều doanh nghiệp phát triển về khoa học – công nghệ.
b. Vì truyền thông phát triển giúp bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển bền vững.
c. Vì truyền thông phát triển hướng tới bảo vệ tự do ngôn luận.
d. Vì truyền thông phát triển hướng tới nền báo chí khai sáng.
Đại chúng bao gồm những thành phần nào?
a. Là những cá nhân nặc danh; không có mối quan hệ; không có hình thức tổ chức gì
b. Là những cá nhân nặc danh; không có mối quan hệ nhưng cùng tổ chức
c. Là những cá nhân nặc danh; không có mối quan hệ; không có hình thức tổ chức gì
d. Là những tập thể có liên kết cá nhân; trong một hình thức tổ chức nhất định
Những hoạt động nào nằm trong lĩnh vực truyền thông đại chúng?
a. Báo in, báo mạng, phát thanh, truyền hình
b. Điện ảnh, xuất bản, sản xuất băng đĩa, internet
c. Hai câu a và b đều sai
d. Hai câu a và b đều đúng
Khi giải mã thông điệp, người nhận tin phụ thuộc vào điều gì?
a. Khung quy chiếu (frame of reference)
b. Trục nhận thức (Cognity dimensions)
c. Trục cảm xúc (Affective dimensions)
d. Tri giác chọn lọc (Selective perception)
Hình thức truyền thông nào có thể xếp vào loại các phương tiện truyền thông đại chúng?
a. Điện ảnh, báo chí
b. Băng đĩa hình và tiếng
c. Panô, băng rôn, tờ rơi
d. Cả 3 câu đều đúng
Loại hình nào chiếm vai trò quan trọng trong các phương tiện truyền thông đại chúng?
a. Điện ảnh
b. Báo chí (Vì báo chí gồm 4 loại hình: báo in, báo hình, phát thanh và truyền hình đưa tin rộng rãi đến đại chúng)
c. Truyền thông mạng xã hội
d. Truyền thông tập thể
Theo Luật báo chí 2016, báo chí có 4 loại hình là:
A. Báo, tạp chí, báo multimedia, mạng xã hội
B. Tạp chí, bản tin, bản tin thông tấn, báo ảnh
C. Báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử
D. Báo in, báo điện tử, báo thông tấn, báo ảnh
Các thành tố truyền thông đại chúng bao gồm:
A. Hoạt động truyền thông, Các nhà truyền thông, đại chúng
B. Kỹ thuật truyền thông, Các nhà truyền thông, công chúng
C. Phương tiện truyền thông, Các nhà truyền thông, Công chúng
D. Nội dung truyền thông, Các nhà truyền thông, đại chúng
Các loại hình truyền thông là
A. Lời nói, chữ viết, hình ảnh
B. Truyền thông bằng lời, truyền thông không bằng lời
C. Truyền thông bằng lời, truyền thông không bằng lời, truyền thông biểu tượng
D. Truyền thông trực tiếp, truyền thông gián tiếp
Khái niệm Đại chúng không có đặc điểm nhận dạng nào sau đây?
A. Đồng nhất
B. Không tổ chức
C. Nặc danh
D. Độc lập
Phương tiện truyền thông nào có uy tín công chúng cao nhất?
A. Báo in
B. Internet
C. Truyền hình
D. Phát thanh
Ý nào trong trả lời sau thuộc về thái độ của công chúng đối với phương tiện truyền thông đại chúng:
A. Trải nghiê[m thực tế của công chúng sau khi tiếp xúc với thông tin
B. Trình đô] nhâ]n thức của công chúng
C. Mức đô[ quan tâm của công chúng đối với thông tin
D. Sự đánh giá của công chúng đối với nguồn tin
Ý nào không phải là một chủ thể trong nội dung nghiên cứu truyền thông đại chúng
A. Công nghệ truyền thông
B. Công chúng
C. Nội dung truyền thông
D. Giới truyền thông
Phương tiện truyền thông đại chúng nào khả năng lưu giữ và tái sử dụng thấp nhất
A. Điện ảnh
B. Truyền thanh
C. Internet
D. Báo in
Phương tiện truyền thông đại chúng nào sau đây xuất hiện sau nhất?
A. Truyền thanh
B. Internet
C. Điện ảnh
D. Truyền hình
Ý nào sau đây không phải là một thành phần chính trong giới truyền thông?
A. Nhà báo
B. Nhà văn
C. Nhóm sáng tạo
D. Kỹ thuật viên
Từ khóa nào sau đây không có trong các yếu tố cấu thành truyền thông đại chúng
A. Các nhà truyền thông
B. Nội dung truyền thông
C. Công chúng
D. Cộng đồng
Từ khóa nào sau đây không có trong định nghĩa khái niệm truyền thông?
A. Trao đổi
B. Liên kết
C. Thay đổi
D. Liên tục
Ý nào sau đây không phải là nội dung trong kỹ thuật phương pháp phân tích nội dung thực nghiệm
A. Chọn mẫu
B. Đo đếm tần số xuất hiện của đối tượng
C. Tìm kiếm cấu trúc
D. So sánh
Ý nào sau đây không phải là yếu tố của phương pháp phân tích nội dung tín hiệu học
A. Cái biểu hiện.
B. Cái được biểu hiện
C. Ý nghĩa trực chỉ
D. Thông tin.
Ý nào sau đây không phải là một lĩnh vực nghiên cứu của truyền thông đại chúng?
A. Nội dung truyền thông
B. Công chúng
C. Kỹ thuật sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng.
D. Giới truyền thông
Ý nào sau đây không phải áp lực với nghề làm báo?
A. Giáo dục
B. Đạo đức
C. Thời gian
D. Chính trị
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của nghề báo?
A. Có tổ chức
B. Đào tạo chính quy
C. Tính công nghiệp
D. Nhiều vốn sống
Khái niệm Đại chúng không có đặc điểm nhận dạng nào sau đây?
A. Không tổ chức
B. Độc lập
C. Nặc danh
D. Đồng nhất
Phương tiện truyền thông nào có khả năng định hướng thông tin cao nhất?
A. Xuất bản
B. Internet
C. Báo in
D. Truyền hình
Ý nào trong trả lời sau không thuộc về thái độ của công chúng đối với phương tiện truyền thông đại chúng:
A. Chấp nhận
B. Chống đối
C. Vui vẻ
D. Dung hòa
Phương tiện truyền thông đại chúng nào sau đây xuất hiện sớm nhất?
A. Truyền hình
B. Truyền thanh
C. Điện ảnh
D. Internet
Phương tiện cho phép mỗi cá nhân có thể trở thành một đơn vị truyền thông với chi phí rất thấp là:
A. Xuất bản
B. Internet
C. Truyền thanh
D. Báo in
Phương tiện truyền thông đại chúng nào có tính định hướng thông tin thấp nhất
A. Truyền hình
B. Internet
C. Truyền thanh
D. Báo in
Phương tiện truyền thông đại chúng nào có khả năng lưu giữ và tái sử dụng cao nhất?
A. Truyền hình
B. Internet
C. Truyền thanh
D. Báo in
Ý nào sau đây không phải là một phương tiện truyền thông đại chúng?
A. Xuất bản
B. Internet
C. Bưu chính
D. Phát thanh
Ý nào sau đây được coi là đánh giá đúng về giả thuyết về “ Hố chênh lệch kiến thức - Gap Hypothesis”.
A. Chức năng của truyền thông đaị chúng .
B. Vai trò của truyền thông đaị chúng.
C. Bản chất của truyền thông đại chúng.
D. Truyền thông đại chúng là một nhân tố quan trọng trong tiếp nhận thông tin và kiến thức, nhưng tri thức con người còn phụ thuộc nhiều nhân tố khác ngoài truyền thông đại chúng .
Đặc trưng của báo chí là:
A. Bám sát sự kiện.
B. Thời sự.
C. Giàu cảm xúc.
D. Giàu hình tượng.
Các loại hình truyền thông là:
A. Nói chuyện, thảo luận, hội thảo.
B. Học tập, mít ting, âm nhạc.
C. Liên cá nhân, tập thể, đại chúng.
D. Thông báo, thông tin, truyền tin.
Quá trình truyền thông có ở:
A. Tất cả các sinh vật
B. Động vật
C. Con người
D. Bất cứ một tổ chức nào mang tính chất xã hội.
Truyền thông đại chúng gồm những loại hình nào?
A. Hùng biện, diễn thuyết
B. Truyền thông đối ngoại, truyền thông nội bộ
C. Báo in, phát thanh, truyền hình, báo điện tử
D. Báo chí, PR, Quảng cáo
Trong quá trình tiếp nhận những thông tin khác nhau từ truyền thông đại chúng, nhân tố nào trong những nhân tố được kể dưới đây đóng vai trò là nhân tố nền tảng?
A. Trải nghiệm thực tế của công chúng sau khi tiếp xúc với thông tin
B. Trình độ nhận thức của công chúng
C. Mức độ quan tâm của công chúng đối với thông tin
D. Sự đánh giá của công chúng đối với nguồn tin
Việc định nghĩa khái niệm “Truyền thông” theo tiêu chuqn khoa học của ngành Nghiên cứu truyền thông (tên gọi khác: ngành Truyền thông học) là không đơn giản vì:
A. Truyền thông mang tính đơn giản, phổ biến, tương đối, không đồng nhất và là một quá trình
B. Các nhà khoa học chưa thống nhất về cách định nghĩa
C. Viê[c định nghĩa chịu ảnh hưởng của những cách giải thích thông thường
D. Ngành Nghiên cứu truyền thông là một ngành mới
Khi nói đến thể chế truyền thông là người ta muốn nói đến:
A. Các cơ quan quản lý nhà nước quản li hoạt động truyền thông (Ví dụ: Bộ Thông tin & truyền thông)
B. Luật/Quy định điểu chlnh việc tổ chức và hoạt động truyền thông
C. Các công nghệ truyền thông mới được ra đời
D. Các tập đoàn lớn hoạt động trong lĩnh vực truyền thông
Đặc điểm nào trong nhưng điểm được nêu dưới đây nói lên tính chất cơ bản nhất của truyền thông đại chúng, phân biệt truyền thông đại chúng với những loại hình truyền thông khác?
A. Có lượng công chúng đông không xác định
B. Có nguồn phát đáng tin cậy
C. Được tiến hành thông qua phương tiện thông tin đại chúng hiện đại
D. Có thể được tiến hành trong thời gian thực và vượt qua khảng cách địa lý
Đạo Luật Báo chí đầu tiên cảu Nhà nước CHXHCN Việt Nam ra đời trên cơ sở nào ?
A. Hiến chương Liên hợp quốc
B. Hiến pháp 1946
C. Hiến pháp 1959
D. Sắc lệnh số 282 về chế độ báo chí ban đầu năm 1956
Trong các yếu tố được liệt kê dưới đây, yếu tố nào được các đối tượng tham gia vào một quá trình giao tiếp trực tiếp (truyền thông liên cá nhân) chú ý đến bên cạnh ngôn ngữ được sử dụng?
A. Cử chỉ, nét mặt
B. Nhân tố hr trợ ngôn ts
C. ffiọng nói
D. Nhân tố hỗ trợ ngôn từ và nhân tố phi ngôn từ
Trong các Nguyên tắc lãnh đạo và quản lí Hệ thống các phương tiện truyền thông đại chúng ở Việt Nam, nguyên tắc nào là nguyên tắc hàng đầu, tiên quyết?
A. Nguyên tắc Vận hành của Cơ chế thị trường
B. Nguyên tắc phát triển đi đôi với quản lý các phương tiện truyền thông đại chúng
C. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
D. Nguyên tắc tự do ngôn luận
Theo quan điểm hiện đại của ngành Nghiên cứu truyền thông, khái niệm Phương diện truyền thông (Media) được hiểu dưới những góc độ nào?
A. Kỹ thuật, Hệ thống, Luật pháp
B. Kỹ thuật, Tổ chức, Thể chế, Hệ thống
C. Luật pháp, Tổ chức, Thể chế, Hệ thống
D. Kỹ thuật, Tổ chức, Quản lí
Trong các yếu tố được liệt kê dưới đây, yếu tố nào thuộc nhóm nhân tố hỗ trợ ngôn từ trong quá trình giao tiếp trực tiếp (truyền thông liên cá nhân) ?
A. Cử chỉ
B. Giọng nói
C. Nét mặt
D. Trang phục
Theo chị (anh), thông tin là gì ?
A. Thông điệp truyền thông
B. Tư tưởng, tri thức, tình cảm được mã hóa trong ngôn ngữ
C. Nội dung được trao đổi trong truyền thông
D. Tư tưởng, tri thức, tình cảm được mã hóa trong các tín hiệu
“Sản phẩm hàng hóa của Hàn Quốc được bán rộng rãi tại Việt Nam và các nước châu Á, sau khi làn sóng phim Hàn Quốc đổ bộ vào các quốc gia này. Các phương tiện truyền thông đã tạo ra nhóm khán giả yêu thích các sản phẩm Hàn Quốc, đặc biệt là ngành hàng thời trang. Chính nhóm khán giả ấy đã hình thành nên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm Hàn Quốc và trở thành khách hàng của các sản phẩm này. Chính phương tiện truyền thông đã tạo nên nhu cầu cho khán giả của mình”. Ví dụ trên được xếp vào ls thuyết phân tích khán giả nào?
A. Khán giả với tư cách là công chúng
B. Khán giả với tư cách là một thị trường
C. Khán giả với tư cách là một loại hàng hoá
D. Tất cả các câu trên đều sai
Khán giả với tư cách là một loại hàng hóa, có thể được hiểu là...
A. Các phương tiện truyền thông đã biến khán giả thành thứ hàng hóa và bán hàng hóa (khán giả) này cho các nhà sản xuất, quảng cáo.
B. Khán giả tiêu dùng những sản phẩm truyền thông mà họ thích.
C. Khán giả là người tạo ra các sản phẩm truyền thông.
D. Tất cả các ý trên
Khái niệm mô tả về sự kết nối thông suốt các hoạt động kinh tế, văn hóa, chính trị giữa từng cá nhân xuyên qua ranh giới các quốc gia, lãnh thổ, vùng miền. Sự liên kết này phá vỡ những đặc trưng về vùng miền địa lý thông thường và tạo dựng khái niệm mới về “thị trường truyền thông ảo”.
A. Thế giới phẳng
B. Internet
C. Thế giới ảo
D. Tất cả các câu trên
Theo thuyết vùng kinh tế, để đạt được doanh số, các doanh nghiệp truyền thông phải chú trọng đến các điểm mấu chốt nào?
A. Vai trò của công chúng; Vai trò của Nhà Quảng cáo; Đặc trưng nơi vùng miền hoạt động.
B. Vai trò của doanh nghiệp; Vai trò của công chúng; Vai trò của Nhà nước.
C. Vai trò của chính quyền địa phương; Vai trò của môi trường khí hậu; Vai trò của công chúng.
D. Vai trò của công chúng; Vai trò của Nhà Quảng cáo; Vai trò của vốn đầu tư nước ngoài.
Nhận định nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG đối với các xã hội dân chủ hiện đại?
A. Thông tin - sản phẩm chủ yếu của ngành truyền thông là một thứ hàng hóa.
B. Thông tin là một nhu yếu phẩm không thể thiếu trong xã hội hiện đại.
C. Thông tin do một cộng đồng người sản xuất ra, để tự phục vụ bản thân và không thể trao đổi mua bán.
D. Thông tin do một cộng đồng người sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trong chu trình chính sách công tại Việt Nam, truyền thông KHÔNG đóng vai trò nào sau đây?
A. Vai trò phản biện chính sách.
B. Vai trò tuyên truyền, giám sát xã hội.
C. Vai trò phân tích, đánh giá và tổng kết chính sách.
D. Vai trò sáng tạo chính sách.
Chủ thể truyền thông chính sách bao gồm:
A. Cơ quan Nhà nước; Đại biểu Quốc hội...
B. Báo chí, các cơ quan thông tấn
C. Mạng xã hội và các nhân vật nổi tiếng
D. Tất cả các đáp án trên
Đặc trưng nào trong văn hóa Việt Nam khiến việc truyền bá cái mới gặp nhiều khó khăn, thách thức?
A. Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp
B. Loại hình văn hóa gốc du mục
C. Tính linh hoạt
D. Tính nước đôi
Năm 2007, Tạp chí Times của Mỹ đã bình chọn nhân vật xuất stc nhất trong năm là YOU (CHÍNH LÀ BẠN). Sự kiện này thể hiện điều gì?
A. Tầm ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông mới đối với xã hội hiện đại.
B. Quá trình cá nhân hóa mạnh mẽ đã làm suy yếu đi sức mạnh của những biểu tượng truyền thống.
C. Xu hướng cá nhân hóa trong sáng tạo, tiếp nhận và tiêu dùng.
D. Tất cả các đáp án trên
“Trong thời điểm nhân dân một số vùng đang phải thực hiện nghiêm túc giãn cách theo Chỉ thị 16 nhằm phòng chống dịch COVID, thì trên một Đài truyền hình ngay tại địa phương lại phát sóng chương trình khuyến khích người dân đi du lịch, gây nên sự phản cảm trong dư luận”. Đài Truyền hình trong ví dụ trên đã không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu sau đây?
A. Thông tin phải nhanh chóng, hợp thời.
B. Thông tin phải trung thực
C. Thông tin phải phù hợp với các quy tắc xã hội, các giá trị văn hóa và đạo lý của dân tộc.
D. Câu A và C đều đúng
Những yêu cầu nào sau đây giúp việc thực hiện chức năng phổ biến thông tin và kiến thức đạt hiệu quả cao?
A. Thông tin nhanh chóng, hợp thời
B. Thông tin phong phú, đa dạng, nhiều chiều
C. Thông tin phù hợp với quy toc xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
“Các nhà nghiên cứu đều cho rằng phương tiện truyền thông có sức mạnh vạn năng. Phát thanh và điện ảnh tác động trực tiếp đến suy nghĩ và cách ứng xử của người dân, khiến họ giống như phản xạ có điều kiện và hoàn toàn bị thao túng bởi các phương tiện truyền thông”. Dựa vào đặc điểm của nhận định này, hãy cho biết đây giai đoạn nào trong lịch sử nghiên cứu truyền thông?
A. Giai đoạn 01
B. Giai đoạn 02
C. Giai đoạn 03
D. Giai đoạn 04
“Những năm giữa thế kỷ 20, nước Đức và một số nước phương Tây đã ban hành luật cấm nghe Đài Phát thanh nước ngoài, ai vi phạm sẽ bị tử hình. Cùng thời điểm này, ở Liên Xô, các nhà khoa học không dám sản xuất máy thu thanh vì sợ người dân nghe đài phương Tây”. Dựa vào đặc điểm của chính sách này, hãy cho biết đây là giai đoạn nào trong lịch sử nghiên cứu truyền thông?
A. Giai đoạn thứ nhất (1910 – 1939)
B. Giai đoạn thứ hai (1940 – 1960)
C. Giai đoạn thứ ba (1961 – nay)
Lịch sử nghiên cứu về ảnh hưởng xã hội của truyền thông trong giới nghiên cứu phương Tây có thể phân thành bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 03 Giai đoạn thứ nhất (1910 – 1939); Giai đoạn thứ hai (1940 – 1960); Giai đoạn thứ ba (1961 – nay)
B. 04
C. 07
D. 08
Các nhà nghiên cứu thường dùng những tiêu chí nào sau đây để khảo sát về tính chất và mức độ theo dõi truyền thông của công chúng?
A. Số lượng người biết về tin tức ấy
B. Tầm quan trọng của tin tức ấy đối với người dân
C. Nguồn tin là ts đâu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
“Năm 1940, nhằm dự đoán kết quả bầu cử Tổng thống Mỹ, một tờ báo đã tiến hành điều tra phỏng vấn qua điện thoại với một câu hỏi rất đơn giản: “Ông/Bà sẽ bỏ phiếu cho ai?”. Kết quả chỉ ra rằng, ứng cử viên của Đảng Cộng hòa sẽ thắng trong cuộc bầu cử đó. Nhưng thực tế thì ngược lại, ứng cử viên Đảng dân chủ đã giành thắng lợi. Cuộc điều tra này là một thất bại, bởi vì vào thời kỳ đó, chỉ có những người giàu mới sở hữu điện thoại, và chtc chtc rằng, số phiếu của họ không đại diện cho toàn bộ dân Mỹ trong cuộc bầu cử này”. Ví dụ này thuộc phương pháp phân tích nào trong nghiên cứu truyền thông?
A. Phân tích phương tiện truyền thông
B. Phân tích nội dung truyền thông
C. Phân tích kiểm soát
D. Phân tích khán giả
“Một vụ lừa đảo được đăng trên các phương tiện truyền thông. Nhiều người biết đến, bàn tán và lên án. Từ đó, hình thành áp lực dư luận xã hội đối với những hành vi tương tự. Đồng thời, áp lực này trở thành rào cản hữu hiệu đối với các cá nhân khác”. Hãy cho biết quá trình trên thể hiện chức năng nào của truyền thông đại chúng đối với xã hội?
A. Đáp ứng nhu cầu thực tế hằng ngày của người dân.
B. Báo động về một mối nguy hiểm.
C. Nâng cao hình ảnh/vị trí trong xã hội.
D. Củng cố sự kiểm soát của xã hội
Tại sao văn bản báo chí thường ngắn gọn?
A. Vì giới hạn của báo viết, báo nói, báo hình (phải đếm từng dòng, phải tính từng giây, từng phút)
B. Vì những người làm báo thường rất bận.
C. Vì những thông tin mà báo chí đăng tải phải mang tính thời sự, cập nhật.
D. Vì báo chí hướng sự tác động đến đông đảo người đọc, người nghe.
Sau đây là một số đầu đề của báo viết với những cách chơi chữ đa dạng:
- Sầu riêng với nỗi buồn chung
- Bằng cấp giả, con dấu thật
- Tìm hoa gặp họa
- Trường tư, đầu tư, từ đâu?
- Hồ Than Thở đang thở than
- Phá rừng bằng… luật rừng
Cách chơi chữ trong đầu đề như vậy là nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo thông tin – sự kiện của văn bản báo chí
B. Chứng tỏ lập trường, quan điểm của người viết
C. Tăng tính hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người đọc
D. Đảm bảo tính ngon gọn, súc tích của văn bản báo chí
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc văn phong của báo chí?
A. Tính khách quan
B. Tính sư phạm
C. Tính kiểm thông
D. Tính cá thể