30 câu hỏi
Ưu điểm của phương pháp đúc bằng áp lực:
Đúc được vật đúc phức tạp, thành mỏng
Khuôn ít bị mài mòn
Có thể dùng lõi cát trong khuôn đúc
Cả 3 câu trên đều đúng
Latông là hợp kim của đồng và:
Sn
Zn
Al
Be
Nguyên tắc chế tạo hợp kim làm ổ trượt là:
Chịu được nhiệt độ vì khi làm việc nhiệt độ tăng cao
Phải dẫn nhiệt tốt để tản nhiệt ra bên ngoài khi làm việc
Càng nhiều pha mềm càng tốt (vì làm giảm hệ số ma sát)
Tạo ra pha cứng và pha mềm hợp lý trong tổ chức
Hình minh họa dưới đây thể hiện phương pháp gia công áp lực nào?
Cán
Rèn tự do
Kéo
Dập
Trong phương pháp rèn tự do, chồn là nguyên công:
Kéo dài phôi và làm cho diện tích mặt cắt ngang của nó nhỏ xuống
Làm cho phôi có lỗ hoặc có chỗ lõm sâu xuống
Dùng để cắt phôi liệu ra thành từng phần
Làm cho tiết diện của phôi tăng lên, do chiều cao giảm xuống.
Căn cứ vào trạng thái kim loại mối hàn khi tiến hành nung nóng, người ta chia hàn thành mấy nhóm:
1
2
3
4
Hàn giáp mối hay còn gọi là:
Hàn điểm
Hàn đường
Hàn đối đầu
Hàn nóng chảy
Rèn trong khuôn hay còn gọi là:
Dập tấm
Dập thể tích
Dập sâu
Rèn tay
30Cr13 là:
Thép chịu mài mòn
Thép chịu nhiệt
Thép không gỉ hai pha
Thép nồi hơi
Cho mác vật liệu CT38, chữ số 38 là số chỉ:
Phần vạn các bon trung bình
Giới hạn bền kéo tối thiểu [kG/mm²]
Độ giãn dài tương đối tối thiểu
Giới hạn bền uốn tối thiểu [kG/mm²]
Pha xementit (Fe3C) là:
Dung dịch rắn xen kẽ
Dung dịch rắn thay thế
Hỗn hợp cơ học
Hợp chất hóa học
Công dụng của mác vật liệu CD80:
Làm các chi tiết kích thước và tải trọng nhỏ, hình dáng đơn giản như tấm đệm, trục trơn,…
Làm một số chi tiết cần qua gia công nhiệt
Dùng chủ yếu trong xây dựng, một phần nhỏ làm các chi tiết máy không cần qua gia công nhiệt
Làm dụng cụ cầm tay (đục, búa, rũa,…), khuôn dập nguội kích thước nhỏ và tải trọng bé, dao cắt năng suất thấp,…
Các nguyên tử sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian được gọi là:
Hình dáng mạng nguyên tử
Cấu tạo mạng tinh thể
Mạng tinh thể
Ô cơ sở
Cho mác vật liệu GC60-10. Hỏi số “10” có ý nghĩa gì?
Số chỉ độ bền kéo tối thiểu
Số chỉ độ bền uốn tối thiểu
Số chỉ độ giãn dài tương đối
Số chỉ độ thắt tiết diện tương đối
Những ký hiệu đơn vị đo độ cứng nào dưới đây là đúng:
Đối với vật liệu kim loại mềm: HRA
Đối với vật liệu kim loại cứng: HB
Đối với vật liệu kim loại mềm: HRB và cứng là: HRC
Cả 3 trên đều sai
Gang được phân làm hai loại gang trắng và gang graphit dựa trên:
Thành phần hóa học.
Công dụng.
Tổ chức tế vi.
Hàm lượng cacbon.
Thép gió cứng nóng tới nhiệt độ khoảng:
500-550°C
600-650°C
550-600°C
650-700°C
Dưới những điều kiện nhiệt độ và áp suất khác nhau, kim loại có những kiểu mạng khác nhau, đó được gọi là:
Sự thay đổi nhiệt độ của kim loại.
Sự thay đổi tính chất của kim loại.
Tính thù hình của kim loại.
Sự thay đổi cơ tính của kim loại.
Nguyên tố hợp kim tồn tại chủ yếu trong thép không gỉ là:
Cr, Ni
W, Ti
Mo, V
Ni, Ti
Trong khoảng nhiệt độ từ 911°C đến 1392°C sắt có kiểu mạng:
Lập phương thể tâm
Lập phương diện tâm
Lục giác xếp chặt
Lập phương tâm khối
Để chế tạo gang dẻo người ta thường ủ loại gang nào?
Gang trắng
Gang xám
Gang cầu
Cả A, B, C
Chọn vật liệu thích hợp để làm bánh răng chữ V:
GX36-56
GC60-2
GX28-48
GZ50-4
Graphit trong gang dẻo có dạng:
Tấm
Cụm
Cầu
Cả A, B, C
Chọn mác thép dùng để làm bê tông – cốt thép:
CD70
CT51
C45
OL100Cr
Thép Cacbon có ký hiệu C55 là:
Thép cacbon thường có = 550 N/mm²
Thép cacbon thường có 0,55%C
Thép cacbon kết cấu có 0,55%C
Thép cacbon dụng cụ có 0,55%C
Thép hợp kim dụng cụ là mác thép nào dưới đây:
100CrWMn
8Cr18Ni9
90W9V2
Cả A, B, C
Nhiệt độ nóng chảy của đồng:
1350°C
1539°C
1083°C
911°C
Kí hiệu BCuSn10:
Là thép hợp kim
Là đồng thau
Là hợp kim thiếc
Là đồng thanh
Độ cứng của các loại hợp kim cứng đạt:
200 HB
60 – 62 HRC
70 – 75 HRC
Cả A, B, C đều sai
Trong kí hiệu TT7K10 có bao nhiêu phần trăm WC:
10%
7%
83%
17%
