vietjack.com

600+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Marketing quốc tế có đáp án (Phần 4)
Quiz

600+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Marketing quốc tế có đáp án (Phần 4)

A
Admin
63 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
63 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt được mục tiêu: tiết kiệm chi phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị trường khác nhau.

a.Dữ liệu định tính

b.Dữ liệu thứ cấp

c.Dữ liệu sơ cấp

d.Tất cả các loại dữ liệu trên

2. Nhiều lựa chọn

Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất thế giới:

a.Nhật

b.Trung Quốc

c.Mỹ

d.Đức

3. Nhiều lựa chọn

Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng:

a.Quan sát

b.Phỏng vấn qua thư

c.Phỏng vấn qua điện thoại

d.Bảng hỏi

4. Nhiều lựa chọn

Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng:

a.Điều tra khách hàng

b.Bảng câu hỏi điều tra

c.Phỏng vấn nhân viên trong công ty

d.Tất cả các phương án trên

5. Nhiều lựa chọn

Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định tính:

a.Phỏng vấn qua điện thoại

b.Mời khách hàng tham gia điền bảng câu hỏi qua email

c.Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng với câu hỏi đóng

d.Tất cả các phương án trên

6. Nhiều lựa chọn

Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài:

a.Thu thập dữ liệu

b.Chọn phương pháp nghiên cứu

c.Bảo toàn và bảo mật dữ liệu

d.Lập kế hoạch nghiên cứu

7. Nhiều lựa chọn

Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước ngoài:

a.Lựa chọn công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài chuyên nghiệp

b.Lập kế hoạch nghiên cứu

c.Thu thập dữ liệu

d.Nghiên cứu tại bàn

8. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc tế:

a.Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.

b.Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.

c.Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.

d.Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự tin cậy của khách hàng.

9. Nhiều lựa chọn

Phương pháp nghiên cứu định lượng bao gồm

a.Quan sát

b.Thu thập thông tin cá nhân và ý kiến của khách hàng

c.Phỏng vấn qua điện thoại

d.Bảng hỏi

10. Nhiều lựa chọn

Thị trường quốc tế bao gồm

a.Thị trường đa quốc gia

b.Thị trường khu vực

c.Thị trường toàn cầu

d.Cả a,b,c

11. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế

a.Môi trường cạnh tranh quốc tế

b.Môi trường văn hóa xã hội nước ngoài

c.Môi trường công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài

d.Môi trường tài chính quốc gia nước ngoài

12. Nhiều lựa chọn

Yếu tố môi trường nào quy định cách thức người tiêu dùng nước ngoài thỏa mãn với những nhu cầu của mình

a.Môi trường văn hóa xã hội

b.Môi trường tài chính

c.Môi trường nhân khẩu học

d.Môi trường pháp luật, chính trị

13. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của mỗi quốc gia:

a.Luật pháp

b.Chính trị

c.Hệ thống văn bản pháp luật

d.Cả a và c

14. Nhiều lựa chọn

ếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?

a.Môi trường kinh tế

b.Môi trường chính trị pháp luật

c.Môi trường công nghệ

d.Môi trường cạnh tranh

15. Nhiều lựa chọn

So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc tế là:

a.Tốn kém hơn

b.Khó khăn và phức tạp hơn

c.Bao gồm nhiều công đoạn hơn

d.Cần kiểm định kỹ càng hơn

16. Nhiều lựa chọn

Trong nghiên cứu marketing ở thị trường nước ngoài, so với thông tin thứ cấp thì thông tin sơ cấp là:

a.chính xác hơn

b.dễ sai sót hơn

c.dễ thu thập hơn

d.tốn kém hơn trong khâu thu thập

17. Nhiều lựa chọn

Việc so sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước khác nhau thường là:

a.Khó khăn vì thông tin không tương đồng

b.Khá dễ dàng

c.Không có ý nghĩa

d.Khó khăn vì thông tin không cụ thể

18. Nhiều lựa chọn

Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với Việt Nam là:

a.dễ như nhau

b.khó như nhau

c.khó hơn

d.dễ hơn

19. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu thị trường nước ngoài hoàn toàn mới, các doanh nghiệp Việt Nam...

a.nên tự thu thập để có thông tin mang tính định hướng cao

b.nên thuê một công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài để tiết kiệm chi phí

c.không nên chỉ dựa vào thông tin tự thu thập vì có ít kinh nghiệm với thị trường này

d.không nên thuê công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài vì khó kiểm soát tính xác thực của thông tin

20. Nhiều lựa chọn

Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh nghiệp ...

a.không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được

b.không có khả năng kiểm soát và khống chế được

c.hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh

d.Tất cả các nhận định trên đều sai

21. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào là đúng?

a.Môi trường kinh tế- tài chính quyết định sức hấp dẫn của thị trường

b.Luật pháp thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của một quốc gia

c.Môi trường kinh tế thể hiện lợi thế tương đối, tuyệt đối của quốc gia trong phát triển kinh tế.

d.Môi trường chính trị quy định thiết chế văn hoá mà các doanh nghiệp phải tuân thủ

22. Nhiều lựa chọn

Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là

a.dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị

b.hệ thống thông tin

c.phần cứng/phần mềm của máy tính

d.bí quyết sản xuất kinh doanh

23. Nhiều lựa chọn

của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng tham gia vào thương mại quốc tế của quốc gia đó.

a.Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua

b.Ý định tiêu dùng sản phẩm nước ngoài

c.Lượng dự trữ ngoại tệ

d.Tâm lý sính ngoại

24. Nhiều lựa chọn

Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp là vượt qua được sự khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.

a.Kinh tế

b.Văn hoá

c.Chính trị

d.Xã hội

25. Nhiều lựa chọn

Trong nghiên cứu môi trường marketing quốc tế, ... là một trong những yếu tố văn hóa khó nắm bắt nhất

a.Phong tục

b.Tập quán

c.Ngôn ngữ

d.Thói quen

26. Nhiều lựa chọn

trong Marketing quốc tế bao gồm tất cả các phương pháp nhằm đánh giá xem những thị trường nước ngoài nào sẽ tiềm năng nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp.

a.Phát triển thị trường

b.Nghiên cứu thị trường

c.Thâm nhập thị trường

d.Đánh giá thị trường

27. Nhiều lựa chọn

Thị trường nước ngoài là tập hợp những của doanh nghiệp ở bên ngoài

biên giới quốc gia.

a.Chuỗi cung ứng

b.Khách hàng

c.Đối tác kinh doanh

28. Nhiều lựa chọn

Đâu là tình huống thể hiện đầy đủ yêu cầu nghiên cứu marketing quốc tế?

1.Một doanh nghiệp Việt Nam có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam

2.Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam

3.Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Hàn Quốc

4.Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Việt Nam

a.1 và 4

b.4

c.1, 3 và 4

d.1, 2, 3, và 4

29. Nhiều lựa chọn

Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:

a.Bên trong – bên ngoài

b.Sơ cấp – Thứ cấp

c.Sơ cấp, bên trong – Thứ cấp, bên ngoài

d.Sơ cấp, thứ cấp – Bên trong, bên ngoài

30. Nhiều lựa chọn

Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:

a.Sơ cấp – Thứ cấp

b.Bên trong – bên ngoài

c.Sơ cấp, bên trong – Thứ cấp, bên ngoài

d.Sơ cấp, thứ cấp – Bên trong, bên ngoài

31. Nhiều lựa chọn

Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:

a.Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài

b.GNP

c.Mô hình phát triển của ngành kinh doanh

d.Hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài

32. Nhiều lựa chọn

Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:

a.Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài

b.Hành vi tiêu dùng của khách hàng nước ngoài

c.GNP

d.Mô hình phát triển của ngành kinh doanh

33. Nhiều lựa chọn

Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:

a.Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài

b.Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài

c.GNP

d.Mô hình phát triển của ngành kinh doanh

34. Nhiều lựa chọn

Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:

a.Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài

b.Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài

c.GNP

d.Mô hình phát triển của ngành kinh doanh

35. Nhiều lựa chọn

Đây là dữ liệu thứ cấp, bên trong mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:

a.Quy mô doanh nghiệp

b.Danh mục sản phẩm

c.Năng lực tài chính

d.Đặc điểm cạnh tranh của ngành kinh doanh

36. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu thứ cấp:

a.là nghiên cứu được tiến hành ở trong nước để thu thập thông tin về thị trường nước ngoài

b.liên quan đến việc thu thập dữ liệu mới về thị trường nước ngoài

c.tốn kém hơn nghiên cứu sơ cấp

37. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu thứ cấp:

a.liên quan đến việc thu thập dữ liệu mới về thị trường nước ngoài

b.tốn kém hơn nghiên cứu sơ cấp

c.là nghiên cứu được tiến hành ở trong nước để thu thập thông tin về thị trường nước ngoài

38. Nhiều lựa chọn

Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có nguồn dữ liệu ... hạn chế.

a.Thứ cấp

b.Sơ cấp

c.Cả a và b đều đúng

d.Cả a và b đều sai

39. Nhiều lựa chọn

Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của thông tin:

a.Tính xác thực của thông tin

b.Độ tin cậy của thông tin

c.Sự sẵn có của thông tin

40. Nhiều lựa chọn

Những câu hỏi: Ai thu thập thông tin? Thông tin thu thập với mục đích gì? Phương pháp thu thập thông tin? Có thể cho chúng ta cơ sở để đánh giá

của thông tin ở thị trường nước ngoài.

a.Độ tin cậy của thông tin

b.Tính xác thực của thông tin

c.Cả a và b đều đúng

d.Cả a và b đều sai

41. Nhiều lựa chọn

Việc so sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước khác nhau thường là:

a.Khá dễ dàng

b.Không có ý nghĩa

c.Khó khăn vì thông tin không cụ thể

d.Khó khăn vì thông tin không tương đồng

42. Nhiều lựa chọn

Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước ngoài phụ thuộc vào:

a. Phương pháp thu thập dữ liệu

b. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường

c. Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài

43. Nhiều lựa chọn

Môi trường chính trị … sẽ quy định thị trường nước ngoài nào mà doanh nghiệp ở một quốc gia có thể thâm nhập.

a.của nước chủ nhà

b.ở nước sở tại

c.thế giới chung

44. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà (home country) – có tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế:

a.Hạn chế nhập khẩu

b.Quy định tỉ lệ nội địa hoá

c.Kiểm soát về giá

d.Hạn ngạch xuất khẩu tự nguyện

45. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà (home country) – có tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế:

a.Sự thay đổi đảng lãnh đạo

b.Hạn ngạch xuất khẩu tự nguyện

c.Kiểm soát về thuế

d.Chuyển giao quyền sở hữu của các DN nước ngoài cho nhân sự trong nước (domestication)

46. Nhiều lựa chọn

Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau, ngoại trừ:

a.Bảo hộ sản xuất trong nước

b.Tăng ngân sách

c.Chuyển hướng thương mại quốc tế

47. Nhiều lựa chọn

Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:

a.Các hàng rào kỹ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng hàng hóa từ các quốc gia khác

b.Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu

c.Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị trường chưa/không hoàn hảo.

48. Nhiều lựa chọn

Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:

a.Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu

b.Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị trường chưa/không hoàn hảo.

c.Các hàng rào kĩ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng hàng hoá từ các quốc gia khác

d.Cả a,b, c đều đúng

49. Nhiều lựa chọn

Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo của hàng hoá xuất khẩu :

a.số lượng

b.nguồn gốc

c.đơn giá

d.cả a,b,c đều sai

50. Nhiều lựa chọn

Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo của hàng hoá xuất khẩu :

a.nguồn gốc

b.đơn giá

c.số lượng

d.cả a,b,c đều sai

51. Nhiều lựa chọn

Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là biểu hiện của:

a.Thuế quan

b.Hạn ngạch

c.Cấm vận

d.Hàng rào kỹ thuật

52. Nhiều lựa chọn

Sở hữu đồng nội tệ yếu giúp doanh nghiệp của quốc gia đó:

a.Tăng giá hàng xuất khẩu

b.Giảm giá hàng xuất khẩu

c.Giảm giá hàng nhập khẩu

53. Nhiều lựa chọn

Tái định giá đồng nội tệ là việc chính phủ nước đó...

a.Giảm giá đồng nội tệ

b.Tăng giá đồng nội tệ

c.Giảm giá hoặc tăng giá đồng nội tệ

d.Giảm giá và tăng giá đồng nội tệ

54. Nhiều lựa chọn

Việc chính phủ Việt Nam giảm giá đồng nội tệ khiến/giúp:

a.Doanh nghiệp trong nước nâng cao lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh trong cùng một ngành/lĩnh vực

b.Hạn chế xuất khẩu

c.Tăng giảm phát

d.Cả a,b và c đều đúng

55. Nhiều lựa chọn

Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh toán của chi nhánh/công ty con tới công ty mẹ:

a.rủi ro bất ổn chung

b.rủi ro sở hữu

c.rủi ro hoạt động

d.rủi ro chuyển giao

56. Nhiều lựa chọn

Sự trưng dụng (sung công) là một ví dụ của:

a.rủi ro bất ổn chung

b.rủi ro về quyền sở hữu

c.rủi ro hoạt động

d.rủi ro chuyển giao

57. Nhiều lựa chọn

Khi chính phủ buộc các công ty nước ngoài bán một phần hoặc toàn bộ quyền sở hữu cho doanh nghiệp địa phương thì được gọi là:

a.tịch thu

b.quốc hữu hóa

c.sung công

d.nội địa hoá

58. Nhiều lựa chọn

Đây không phải là đặc điểm của văn hoá.

a.Tính quy tắc

b.Tính cộng đồng

c.Tính học hỏi

d.Tính khách quan

59. Nhiều lựa chọn

Đây không phải là đặc điểm của văn hoá.

a.Tồn tại

b.Tích luỹ

c.Tĩnh

d.Tạo điều kiện thuận lợi cho giao tiếp

60. Nhiều lựa chọn

Trong loại xã hội này, các thông điệp cụ thể và rõ ràng với những từ ngữ bao hàm ý chính của thông tin trong giao tiếp.

a.Ngữ cảnh cao

b.Ngữ cảnh trung bình

c.Ngữ cảnh thấp

d.Tất cả các lựa chọn trên đều đúng

61. Nhiều lựa chọn

Văn hoá Mỹ có:

a.Ngữ cảnh cao

b.Ngữ cảnh trung bình

c.Ngữ cảnh thấp

d.Tất cả các ý trên đều sai

62. Nhiều lựa chọn

Người dân của quốc gia này thích duy trì khoảng cách đáng kể trong giao tiếp và không có tiếp xúc vật lý:

a.Người châu Á

b.Người Mỹ La Tinh

c.Người châu Mỹ

d.Người Châu Âu

63. Nhiều lựa chọn

Môi trường văn hoá của một quốc gia được định nghĩa bởi những đặc điểm sau:

a.Mức sôngs và giai đoạn phát triển kinh tế

b.Quy trình sản xuất và quy chuẩn đo lường

c.Giá trị, thái độ, biểu tượng và niềm tin

d. Mức độ dân tộc chủ nghĩa và thành viên của cộng đồng kinh tế

© All rights reserved VietJack