60 câu hỏi
Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?
Hóa trị.
Điện tích.
Khối lượng.
Số hiệu nguyên tử.
Số oxi hóa cao nhất của một nguyên tố nhóm A phụ thuộc vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó. Cấu hình electron ngoài cùng nào sau đây thể hiện số oxi hóa cao nhất?
4s1.
3s2.
3s23p5.
2s22p6.
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (S) là
+2.
+3.
+5.
+6.
Nguyên tố chromium (Cr) có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
Cr(OH)3.
Na2CrO4.
Cr2O3.
NaCrO2.
Chromium(VI) oxide là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hóa mạnh. Số oxi hóa của chromium (Cr) trong oxide trên là
0.
+6.
+2.
+3.
Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (Fe) trong Fe2O3 là
+3.
+6.
–3.
–6.
Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen (N) trong ammonia là
+3.
–3.
+1.
–1.
Iron có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Fe(OH)3.
FeCl3.
FeSO4.
Fe2O3.
Số oxi hóa của chromium (Cr) trong hợp chất K2Cr2O7 là
+2.
+3.
+6.
+4.
Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
+2.
+4.
+6.
–1.
Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron (Fe) với số oxi hóa +2 và +3?
FeO.
Fe3O4.
Fe(OH)3.
Fe2O3.
Chromium (Cr) có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Cr(OH)3.
Na2CrO4.
CrCl2.
Cr2O3.
Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4–) có tính oxi hóa mạnh, được sử dụng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là
+2.
+3.
+7.
+6.
Cho các phân tử sau: N2, NH3, HNO3. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là
0, –3, –4.
0, +3, +5.
–3, –3, +4.
0, –3, +5.
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa –3 là
1.
3.
2.
4.
Cho các phân tử sau: H2S, SO3, CaSO4, Na2S, H2SO4. Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là
0, +6, +4, +4, +6.
0, +6, +4, +2, +6.
+2, +6, +6, –2, +6.
–2, +6, +6, –2, +6.
Cho các chất sau: Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là
0, +1, +1, +5, +7.
0, –1, –1, +5, +7.
1, –1, –1, –5, –7.
0, 1, 1, 5, 7.
Cho các chất sau: C2H6, CH4O và C2H4. Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là
–3, –2, –2.
–3, –3, –2.
–2, –2, –2.
–3, –2, –3.
Trong thiên nhiên manganese (Mn) là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganese là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganese tồn tại ở rất nhiều trạng thái số oxi hóa khác nhau từ +2 tới +7.
Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là
+2, –2, –4, +8.
0, +4, +2, +7.
0, +4, –2, +7.
0, +2, –4, –7.
Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó sulfur (S) có cùng số oxi hóa là
H2S, H2SO3, H2SO4.
H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3.
H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2.
H2S, NaHS, K2S.
Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Số mol.
Số oxi hóa.
Số khối.
Số proton.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
electron.
neutron.
proton.
cation.
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất
nhường electron.
nhận electron.
nhận proton.
nhường proton.
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là
chất khử.
chất oxi hóa.
acid.
base.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá – khử?
HNO3 + NaOH
 NaNO3 + H2O.
N2O5 + H2O
 2HNO3.
2HNO3 + 3H2S
 3S + 2NO + 4H2O.
2Fe(OH)3 
 Fe2O3 + 3H2O.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
CaCO3 
 CaO + CO2.
2KClO3 
 2KCl + 3O2.
2NaOH + Cl2 
 NaCl + NaClO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 
 2Fe2O3 + 4H2O.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá – khử?
2HgO 
 2Hg + O2.
CaCO3 
 CaO + CO2.
2Al(OH)3 
 Al2O3 + 3H2O.
2NaHCO3 
 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
Al4C3 + 12H2O
 4Al(OH)3 + 3CH4.
2Na + 2H2O
 2NaOH + H2.
NaH + H2O
 NaOH + H2.
2F2 + 2H2O 
 4HF + O2.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
2Ca + O2 
 2CaO.
CaCO3 
 CaO + CO2.
CaO + H2O 
 Ca(OH)2.
Ca(OH)2 + CO2 
 CaCO3 + H2O.
Trong thiên nhiên manganese (Mn) là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganese là hausmanite (Mn3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganese tồn tại ở rất nhiều trạng thái số oxi hóa khác nhau từ +2 tới +7.
Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn?
MnO2 + 4HCl 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Mn + O2 
 MnO2.
2HCl + MnO 
 MnCl2 + H2O.
6KI + 2KMnO4 + 4H2O 
 3I2 + 2MnO2 + 8KOH.
Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 
 FeSO4 + H2; mỗi nguyên tử Fe đã
nhường 2 electron.
nhận 2 electron.
nhường 1 electron.
nhận 1 electron.
Cho phản ứng: Zn + CuCl2 
 ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol Cu+2
đã nhận 1 mol electron.
đã nhận 2 mol electron.
đã nhường 1 mol electron.
đã nhường 2 mol electron.
Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium(II) chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh,… Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong công việc khoan dầu khí.
Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 
 CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.
Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?
C + O2 
 CO2.
C + CO2 
 2CO.
C + H2O 
 CO + H2.
C + 2H2 
 CH4.
Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò là chất khử?
4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O.
2NH3 + 3Cl2 
 N2 + 6HCl.
2NH3 + 3CuO
 3Cu + N2 + 3H2O.
2NH3 + H2O2 + MnSO4 
 MnO2 + (NH4)2SO4.
Cho phản ứng: 2Na + Cl2 
 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium (Na)
bị oxi hoá.
vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
bị khử.
không bị oxi hoá, không bị khử.
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
chất khử.
acid.
base.
chất oxi hóa.
Trong các phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O 
 2NaOH + H2, chất oxi hóa là
H2O.
NaOH.
Na.
H2.
Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr 
 2NaCl + Br2.
Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất
NaCl.
Br2.
Cl2.
NaBr.
Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)?
4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O.
NH3 + HCl 
 NH4Cl.
2NH3 + 3Cl2 
 6HCl + N2.
4NH3 + 3O2 
 2N2 + 6H2O.
Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?
SO2.
H2SO4.
H2S.
Na2SO3.
Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl 
 ZnCl2 + H2. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là
H2.
ZnCl2.
HCl.
Zn.
Nguyên tử sulfur (S) thể hiện tính khử và tính oxi hóa trong chất nào sau đây?
SO3.
SO2.
H2SO4.
H2S.
Nguyên tử carbon (C) có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
C.
CO2.
CaCO3.
CH4.
Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:
CuO + H2 
 Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
CuO.
Cu.
H2.
H2O.
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là K2SO4, MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.
SO2 đã khử KMnO4 thành Mn+2.
KMnO4 đã khử SO2 thành S+6.
H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn+2.
Sản xuất gang trong công nghiệp bằng các sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO 
 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
Fe2O3.
CO.
Fe.
CO2.
Bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?
3Br2 + 6NaOH 
 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O.
Br2 + H2 
 2HBr.
3Br2 + 2Al 
 2AlBr3.
Br2 + 2KI 
 I2 + 2KBr.
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
2Na + Cl2 
 2NaCl.
H2 + Cl2 
 2HCl.
2FeCl2 + Cl2 
 2FeCl3.
2NaOH + Cl2 
 NaCl + NaClO + H2O.
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) C + O2 
 CO2
(b) 4Al + 3C 
 Al4C3
(c) C + CO2 
 2CO
(d) CaO + 3C 
 CaC2 + CO
Phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử là
(a).
(b).
(c).
(d).
Trong phản ứng: 3NO2 + H2O 
 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò
là chất oxi hoá.
là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
là chất khử.
không là chất oxi hoá và cũng không là chất khử.
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
S + 2Na 
 Na2S.
S + 6HNO3 
 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
S + 3F2 
 SF6.
4S + 6NaOH(đặc) 
 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
Thực hiện các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 
 SO2; (b) Hg + S 
 HgS;
(c) H2 + S 
 H2S; (d) S + 3F2 
 SF6.
Số phản ứng sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa là
1.
2.
3.
4.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 
 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2Cr + 3Sn2+ 
 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.
Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Cho phương trình hóa học:
aAl + bHNO3 
 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là
1: 3.
2: 3.
2: 5.
1: 4.
Cho phương trình hóa học:
aAl + bH2SO4 
 cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a: b là
1: 1.
2: 3.
1: 3.
1: 2.
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl 
 CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
3/14.
4/7.
1/7.
3/7.
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH 
 KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine (Cl) đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
1: 5.
5: 1.
3: 1.
1: 3.
Cho phương trình phản ứng:
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 
 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a: b là
6: 1.
2: 3.
3: 2.
1: 6.
