9 câu hỏi
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,325 mol khí H2. Kim loại M là
Mg.
Al.
Zn.
Fe.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là
2,24.
3,36.
1,12.
4,48.
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là
Rb.
Li.
K.
Na.
Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
75,68%.
24,32%.
51,35%.
48,65%.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 6,1975 lít (ở đkc). Kim loại M là
Mg.
Be.
Cu.
Ca.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đủ 3,09875 lít khí O2 (đkc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxide. Khối lượng của Mg trong X là
5,1.
2,4.
2,7.
3,9
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,075 mol khí H2. Khối lượng của Mg trong X là
0,60 gam.
0,90 gam.
0,42 gam.
0,48 gam
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,1555 lít khí H2 (đkc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
58,70%.
20,24%.
39,13%.
76,91%.
Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,0075 mol khí H2 (đkc). Khối lượng kim loại Na trong X là
0,115 gam.
0,230 gam.
0,276 gam.
0,345 gam
