24 CÂU HỎI
Tên gọi cho từng loại điều ước quốc tế là do:
a. Được quy định cụ thể trong luật quốc tế.
b. Do từng quốc gia thành viên quy định.
c. Các chủ thể ký kết điều ước quốc tế đó thỏa thuận quy định.
d. Nước chủ nhà tổ chức lễ ký kết điều ước quốc tế đó quy định.
Nguồn của luật quốc tế:
a. Gồm cả quy phạm thành văn và quy phạm bất thành văn
b. Là sự thể hiện bằng văn bản những thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế
c. Chỉ bao gồm những quy phạm tập quán
d. Các phương thức hỗ trợ nguồn cũng chính là nguồn của luật quốc tế
Mọi điều ước quốc tế đều:
a. Là những quy phạm mệnh lệnh của luật quốc tế
b. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể luật quốc tế
c. Có giá trị pháp lý cao hơn so với tập quán quốc tế
d. Hình thành từ việc pháp điển hóa các tập quán quốc tế
Văn bản sau đây không phải là Điều ước quốc tế:
a. Nghị định thư
b. Hiến chương
c. Tuyên ngôn độc lập
d. Tuyên bố chung
Điều ước quốc tế và tập quán quốc:
a. Có giá trị pháp lý ngang nhau
b. Tập quán quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn điều ước quốc tế.
c. Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quốc tế
d. Tập quán quốc tế có giá trị áp dụng cao hơn điều ước quốc tế
Ngôn ngữ của điều ước quốc tế là:
a. Tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga
b. Tiếng La-tinh hoặc tiếng Anh
c. Do các bên thỏa thuận
d. Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
Bảo lưu điều ước quốc tế là hành vi nhằm:
a. Thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế
b. Loại trừ hiệu lực của điều ước quốc tế
c. Chấp nhận ràng buộc hiệu lực của điều ước quốc tế.
d. Loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một vài điều khoản của điều ước quốc tế
Sự hạn chế của bảo lưu:
a. Bảo lưu chỉ áp dụng cho điều ước quốc tế song phương
b. Quốc gia không được phép rút bảo lưu khi đã tuyên bố bảo lưu
c. Bảo lưu chỉ áp dụng cho điều ước quốc tế đa phương không cấm bảo lưu
d. Bảo lưu chỉ áp dụng khi điều ước quốc tế đó đã phát sinh hiệu lực
Nguồn của luật quốc tế gồm:
a. Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
b. Gồm cả nguồn chính và nguồn bổ trợ
c. Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và các nguyên tắc pháp luật chung
d. Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ, phán quyết của tòa án quốc tế liên hợp quốc
Các hình thức ký điều ước quốc tế:
a. Ký tắt, ký chính thức, ký đầy đủ
b. Ký ad referendum, ký chính thức
c. Ký tắt, ký tượng trưng, ký ad referendum
d. Ký tắt, ký ad referendum, ký chính thức
Người nước ngòai nhập quốc tịch Việt Nam:
a. Không buộc phải thôi quốc tịch
b. Phải thôi quốc tịch mà họ đang có
c. Phải thôi quốc tịch mà họ đang có, trừ trường h ợp được Chủ tịch nước cho phép
d. Đương nhiên có hai quốc tịch
Công dân Việt Nam khi nhập quốc tịch nước ngoài
:
a. Đương nhiên có hai quốc tịch
b. Phải thôi quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp được Chủ tịch nước cho phép
c. Không buộc phải thôi quốc tịch Việt Nam
d. Phải thôi quốc tịch Việt Nam
Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ là người không quốc tịch thì:
a. Có thể có quốc tịch Việt Nam
b. Có quốc tịch Việt Nam nếu được Chủ tịch nước cho phép
c. Có quốc tịch Việt Nam.
d. Trẻ em đ ó rơi vào tình trạng không quốc tịch
Chế độ đãi ngộ như công dân:
a. Thể hiện sự ưu đãi của từng quốc gia đối với ngư ờ i nước ngoài
b. Thể hiện sự so sánh giữa ngườ i nước ngoài và công dân nước sở tại
c. Thể hiện sự đãi ngộ đặc biệt mà quốc gia sở tại dành cho người nước ngoài ngay cả khi công dân nước sở tại cũng không được hưởng
d. Thể hiện sự so sánh giữa những người nước ngoài với nhau trên lãnh thổ nước sở tại
Mối liên hệ pháp lý giữa Nhà nước và công dân sẽ bị mất đi khi:
a. Người đó có thêm một quốc tịch
b. Công dân đó cư trú ở nước ngoài
c. Công dân đó xin thôi quốc tịch
d. Công dân đó có nhiều quốc tịch
Thành viên của một cơ quan đại diện ngoại giao là:
a. Chỉ những người có hàm ngoại giao.
b. Chỉ những người có chức vụ ngoại giao
c. Tất cả những người có hàm và chức vụ ngoại giao
d. Tất cả những người công tác trong cơ quan đại diện ngoại giao đó
Tuyên bố “ persona non Grata” của nước tiếp nhận đưa ra áp dụng cho:
a. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao
b. Các viên chức ngoại giao, các nhân viên hành chính kỹ thuật và nhân viên phục vụ
c. Các viên chức ngoại giao
d. Các nhân viên hành chính kỹ thuật và nhân viên phục vụ
Nhân viên hành chính kỹ thuật và nhân viên phục vụ nếu là công dân của nước nhận đại diện hoặc có nơi cư trú thường xuyên ở đó sẽ được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ:
a. Tương đương như viên chức ngoại giao nhưng hạn chế hơn
b. Áp dụng tương đương như viên chức ngoại giao nhưng có điều kiện cụ thể
c. Do nước nhận đại diện quy định
d. Trong khi thi hành công vụ
So với quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự:
a. Giống như quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao
b. Rộng hơn so với quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
c. Hạn chế hơn so với quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
d. Do nước nhận đại diện quy định
Quan hệ lãnh sự:
a. Sẽ chấm dứt khi các bên hữu quan cắt đứt quan hệ ngoại giao
b. Là tiền đề để các bên thiết lập quan hệ ngoại giao
c. Chỉ được thực hiện khi các bên đã thiết lập quan hệ ngoại giao.
d. Thiết lập đồng thờ i với quan hệ ngoại giao
Các quyền ưu đãi và miễn trừ của viên chức ngoại giao:
a. Được hưởng cả ở nước tiếp nhận và quốc gia thứ ba khi quá cảnh.
b. Chỉ được hưởng tại nước cử đi
c. Được hưởng cả ở nước tiếp nhận, quốc gia thứ ba và trên lãnh thổ nước cử đi
d. Chỉ được hưởng tại nước tiếp nhận.
Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại của Nhà nước là:
a. Các cơ quan do Nhà nước lập ra ở trong và ngoài nước, có chức năng thay mặt cho Nhà nước trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thể khác của Luật Quốc tế
b. Các cơ quan do Nhà nước lập ra ở nước ngoài, có chức năng thay mặt cho Nhà nước trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thể khác của Luật Quốc tế
c. Các cơ quan Đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự có chức năng thay mặt cho Nhà nước trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thể khác của Luật Quốc tế
d. Các cơ quan do Nhà nước lập ra ở trong nước, có chức năng thay mặt cho Nhà nước trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thể khác của Luật Quốc tế
Nước cử đại diện có thể cử một người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao kiêm nhiệm tại nhiều nước nếu:
a. Viên chức ngoại giao này là công dân của nước cử đại diện
b. Những nước nhận đại diện đồng ý rõ ràng về việc đó
c. Viên chức ngoại giao này là công dân của nước thứ ba
d. Viên chức ngoại giao này vừa là công dân của nước cử và là công dân của những nước nhận đại diện
Các quyền ưu đãi và miễn trừ của viên chức ngoại giao có thể được từ bỏ khi:
a. Do nước cử và nước tiếp nhận thỏa thuận trong từng trư ờ ng hợp
b. Viên chức ngoại giao là nguyên đơn trong vụ kiện dân sự
c. Nước cử tuyên bố một cách rõ ràng về việc đó
d. Chính viên chức ngoại giao tuyên bố từ bỏ