vietjack.com

59 câu trắc nghiệm tổng hợp Tài chính hành vi có đáp án
Quiz

59 câu trắc nghiệm tổng hợp Tài chính hành vi có đáp án

A
Admin
49 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
49 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Quyết định tối ưu của người tiêu dùng là:

a. Kết hợp các hàng hóa mang lại tổng hữu dụng cao nhất 

b. Kết hợp tối ưu các hàng hóa tùy theo giới hạn ngân sách

c. Kết hợp các hàng hóa mang lại lợi nhuận cao nhất 

d. Kết hợp các hàng hóa có hữu dụng biên cao nhất

2. Nhiều lựa chọn

Rủi ro thường được đo bằng 

a. độ lệch chuẩn

b. trung bình kỳ vọng 

c. phương sai hoặc độ lệch chuẩn 

d. phương sai

3. Nhiều lựa chọn

Khi tính giá trị hữu dụng kỳ vọng, các trọng số là 

a. biến nội sinh

b. đo bằng đôla

c. các xác suất

d. lớn hơn 1

4. Nhiều lựa chọn

Người thờ ơ rủi ro được đặc trưng bởi hàm hữu dụng có 

a. hữu dụng biên giảm dần 

b. hữu dụng biên không đổi

c. hữu dụng biên tăng dần 

d. hữu dụng biên bậc hai 

e. hữu dụng biên bằng 0

5. Nhiều lựa chọn

Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng: C(0.00002, $500.000, $0) D(0.00001, $1000.000, $0) Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng? Lựa chọn đúng: 

a. Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

b. Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao 

c. Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

d. Không có triển vọng nào được ưa thích hơn do không có sự e ngại thua lỗ

e. Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

6. Nhiều lựa chọn

Vấn đề “lương làm việc” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng? (Vấn đề lương làm việc: khuynh hướng chấp nhận một công việc với mức lương hơi thấp hơn là bị mất việc hoặc thất nghiệp.) Lựa chọn đúng:

a. E ngại rủi ro trong miền lỗ 

b. E ngại thua lỗ (mất mát)

c. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ 

d. Trung lập về rủi ro 

e. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời 

f. E ngại rủi ro trong miền lời

7. Nhiều lựa chọn

Vấn đề “bảo hiểm” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng? Chọn đáp án đúng 

a. E ngại rủi ro trong miền lời 

b. E ngại rủi ro trong miền lỗ

c. E ngại thu lỗ (mất mát) 

d. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời 

8. Nhiều lựa chọn

Một người có hàm giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau: • V(w) = w 0.5 nếu w ≥ 0 • V(w) = -2(-w) 0.5 nếu w < 0 Phát biểu nào sau đây đúng về người này? Đáp án đúng: 

a. Người này e ngại rủi ro

b. Người này e ngại rủi ro và thua lỗ

c. Người này e ngại thua lỗ 

d. Người này trung lập rủi ro 

9. Nhiều lựa chọn

Vấn đề “vé số” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng? Đáp án đúng: 

a. E ngại rủi ro trong miền lỗ

b. E ngại rủi ro trong miền lời 

c. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời 

d. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

10. Nhiều lựa chọn

Quyết định tối ưu của người tiêu dùng là:

A. Kết hợp các hàng hóa mang lại tổng hữu dụng cao nhất

B. Kết hợp tối ưu các hàng hóa tùy theo giới hạn ngân sách

C. Kết hợp các hàng hóa mang lại lợi nhuận cao nhất

D. Kết hợp các hàng hóa có hữu dụng biên cao nhất

A. Đáp án

B. Chọn đáp án: b

11. Nhiều lựa chọn

Rủi ro thường được đo bằng

C. độ lệch chuẩn

D. trung bình kỳ vọng

A. phương sai hoặc độ lệch chuẩn

B. phương sai

C. Đáp án

D. Chọn đáp án: c

12. Nhiều lựa chọn

Khi tính giá trị hữu dụng kỳ vọng, các trọng số là

A. biến nội sinh

B. đo bằng đôla

C. các xác suất

D. lớn hơn 1

A. Đáp án

B. Chọn đáp án: c

13. Nhiều lựa chọn

Người thờ ơ rủi ro được đặc trưng bởi hàm hữu dụng có

C. hữu dụng biên giảm dần

D. hữu dụng biên không đổi

A. hữu dụng biên tăng dần

B. hữu dụng biên bậc hai

C. hữu dụng biên bằng 0

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: b

14. Nhiều lựa chọn

Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng:

C(0.00002, $500.000, $0)

D(0.00001, $1000.000, $0)

Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng?

Lựa chọn đúng:

Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

Triển vọng D do sự tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

Không có triển vọng nào được ưa thích hơn do không có sự e ngại thua lỗ

Triển vọng C do sự e ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: a

15. Nhiều lựa chọn

Vấn đề “lương làm việc” là minh họa cho khía cạnh nào liên quan đến lý thuyết triển vọng?

D. (Vấn đề lương làm việc: khuynh hướng chấp nhận một công việc với mức lương hơi thấp hơn là bị mất việc hoặc thất nghiệp.)

A. Lựa chọn đúng:

B. E ngại rủi ro trong miền lỗ

C. E ngại thua lỗ (mất mát)

D. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

A. Trung lập về rủi ro

B. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

C. E ngại rủi ro trong miền lời

16. Nhiều lựa chọn

Giả sử bạn được nhà cung cấp tiện ích (tiền điện, tiền nước, v.v.) cho phép trả hóa đơn theo năm thay vì theo tháng. Giả định bạn có đủ tiền trong tài khoản ngân hàng để có thể trả hóa đơn theo năm (số tiền sẽ bằng tổng các hóa đơn hàng tháng), nghĩa là bạn không phải đi vay tiền hoặc sử dụng thấu chi.

Nếu hành vi lựa chọn của bạn tuân theo lý thuyết triển vọng, bạn sẽ chọn phương án nào (trả tiền theo tháng hay theo năm)? Giả định bỏ qua yếu tố lãi suất.

A. Đáp án

B. Theo năm

17. Nhiều lựa chọn

Một người có hàm giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng về người này?

C. V(w) = w 0.5 nếu w ≥ 0

D. V(w) = -2(-w) 0.5 nếu w < 0

>

18. Nhiều lựa chọn

Quyết định lựa chọn giữa hai triển vọng:

Lựa chọn nào được ưa thích hơn theo lý thuyết triển vọng?

A. A(0.80, $50, $0)

B. B(0.40, $100, $0)

19. Nhiều lựa chọn

Vấn đề "sản xuất phim Hollywood" là minh họa cho khía cạnh nào liên quan

đến lý thuyết triển vọng?

(Vấn đề sản xuất phim Hollywood: các hãng phim ở Hollywood sản xuất hàng loạt phim mặc dù thực tế số phim mang lại lợi nhuận lớn là khá ít so với tổng số phim được làm ra.)

Lựa chọn đúng:

E ngại thua lỗ (mất mát)

Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

Trung lập về rủi ro

E ngại rủi ro trong miền lời

E ngại rủi ro trong miền lỗ

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: c

20. Nhiều lựa chọn

Bạn là nhân viên trong một công ty. Giả định sự ưa thích lựa chọn của bạn là tuân theo lý thuyết triển vọng. Công ty của bạn cho phép bạn lựa chọn cách thức nhận lương có thể theo tuần hoặc theo tháng. Bạn sẽ lựa chọn cách nhận lương nào (theo tuần hay theo tháng)? Giả định tổng lương tháng của bạn bằng với tổng các khoản thanh toán lương theo tuần; bỏ qua sự khác biệt về lãi mà bạn có thể nhận được trên tài khoản ngân hàng của mình với các cách nhận lương khác nhau.

D. Theo tuần

A. Theo tháng

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: a

21. Nhiều lựa chọn

Chỉ định trọng số xác suất giúp giải thích hành vi nào sau đây:

D. Các cá nhân mua vé số với xác suất trúng giải lớn là thấp ngay cả khi việc mua vé số đó có giá trị kỳ vọng âm

A. Các cá nhân bảo hiểm quá mức đối với nhà cửa khi mà xác suất xảy ra sự mất mát là thấp, chứ không phải đối với xe hơi khi mà xác suất tổn thất là cao hơn

B. Các cá nhân chọn gửi tiền vào loại tài khoản tiết kiệm mà không cho phép rút trước ngày đáo hạn mặc dù nó cung cấp mức lãi suất thấp hơn so với loại tài khoản cho phép rút tiền ra bất cứ lúc nào

C. Các giáo viên phản ứng nhiều hơn với một chế độ khuyến khích dưới dạng một khoản mất đi so với chế độ đó dưới dạng một khoản đạt được.

D. Các tài xế ít phản ứng với một sự gia tăng lệ phí cầu đường nếu việc chi trả được thực hiện qua thu phí tự động so với việc phải chi trả bằng tiền mặt.

A. Đáp án

B. Chọn đáp án: b

22. Nhiều lựa chọn

Dạng tự nghiệm nào sau đây lý giải cho câu hỏi “Có phải chuỗi tung đồng xu Ngửa/Ngửa/Sấp/Sấp xảy ra ngẫu nhiên?”

Nêu quyết định

Tự nghiệm sãn có

Sự điều chỉnh

Tự nghiệm tình huống điển hình

A. Đáp án

B. Chọn đáp án: d

23. Nhiều lựa chọn

Hình dung bạn là một người rất nhút nhát. Bạn gặp một người mới và đánh giá người đó là ăn nói mạnh dạn và hòa đồng. Một người bạn của bạn, người có khuynh hướng ăn nói mạnh dạn và rất huyên náo, đánh giá người bạn mới đó là hơi trầm tính và kín đáo. Những đánh giá này là ví dụ của:

a.Không có lệch lạc nào ở đây

b. Tự nghiệm tình huống điển hình

c. Tính toán bất hợp lý

d. Nêu quyết định và điều chỉnh

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: d

24. Nhiều lựa chọn

Tình huống nào sau đây là ví dụ cho sự điều chỉnh và tự nghiệm neo quyết định?

trường hợp đã trải qua căn bệnh đó

đời trước đó.

B. Ước tính tỷ lệ mắc mới của một căn bệnh cụ thể dựa vào việc suy nghĩ nhanh về các

C. Đánh giá tính thu hút của một bạn đời tiềm năng dựa vào tính thu hút của bạn

D. Trở nên giận dữ vì một sự việc gây bực bối, trên cơ sở mức độ dễ dàng mà một người có thể tưởng tượng sự việc đó xảy ra theo những cách khác nhau.

A. Ước tính tỷ lệ mắc mới của một căn bệnh cụ thể dựa vào hiểu biết trước đó về các triệu chứng và tiên lượng của căn bệnh đó.

25. Nhiều lựa chọn

Lý thuyết hữu dụng kỳ vọng đưa ra nhận định gì?

C. Tất cả những ý nêu ra ở đây

D. Hữu dụng của một lựa chọn cụ thể giảm theo thời gian khi các kết quả xảy ra

A. Con người đưa ra quyết định dựa vào các kết quả ít có khả năng tối đa hóa những lợi ích mà họ tìm kiếm

B. Hành vi đưa ra suy luận có thể được thể hiện qua các lựa chọn giữa các khả năng thay thế, với các giá trị và xác suất xảy ra được chỉ định

26. Nhiều lựa chọn

Những nhà nghiên cứu nào sau đây được ghi nhận rộng rãi nhất về những

đóng góp của họ trong nghiên cứu hành vi ra quyết định:

B. Kahneman & Tversky

C. Fama &French

D. Modigliani &Miller

A. Allais& Hagen

27. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết triển vọng,sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề “vé số” hàm ý:

Chọn 1 đáp án hoặc nhiều hơn:

a.E ngại rủi ro miền lỗ

b.Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

c.Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

d. Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

e. E ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

f. E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

g. E ngại rủi ro trong miền lời

h. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

28. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết triển vọng,sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề “sản xuất phim Hollywood” hàm ý:

Chọn 1 đáp án hoặc nhiều hơn:

E ngại rủi ro trong miền lỗ

Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

E ngại rủi ro trong miền lời

Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

E ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

Đáp án

A. Chọn đáp án: b,e

29. Nhiều lựa chọn

Hiệu ứng ngược vị thế (disposition effect) xảy ra khi:

Chọn 1 đáp án hoặc nhiều hơn:

B. Các cá nhân xem trong xác suất mà một tài sản sẽ tang giá trị tương lai

C. Các cá nhân đánh giá các khoản lỗ khác biệt với các khoản lời

D. Các cá nhân sử dụng giá mua của một tài sản làm điểm tham chiếu khi đánh giá trạng thái giàu có (tài sản) của mình

A. Các cá nhân tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

B. Các cá nhân e ngại rủi ro

C. Đáp án

D. Chọn đáp án: b,c

30. Nhiều lựa chọn

Bằng chứng nào bên dưới cho thấy nhà đầu tư trải qua xung đột nhận thức (cognitive dissonance)? (Có thể chọn nhiều đáp án)

Nhà đầu tư mua và bán cổ phiếu rất nhanh chóng

Nhà đầu tư nắm giữ các quỹ đầu tư có thành quả kém

Nhà đầu tư nắm giữ các quỷ đầu tư có thành quả kém

Nhà đầu tư không ghi nhớ thành quả đầu tư tiêu cực của mình trong quá khứ

A. Đáp án

B. Chọn đáp án: c,d

31. Nhiều lựa chọn

Đâu là định nghĩa của tự nghiệm:

C. Một lối tắt được sử dụng nhằm đơn giản hóa các quyết định liên quan đến một vấn đề phức tạp

D. Một phán đoán lệch lạc về xác suất hoặc tần suất

A. Một quyết xảy ra thông qua việc sử dụng toàn bộ các hệ thống nhận thức

B. Một quyết định được đưa ra khi tất cả thông tin đều được biết

C. Đáp án

D. Chọn đáp án: a

32. Nhiều lựa chọn

Dạng tự nghiệm nào sau đây liên quan nhất với ảo tưởng liên kết?

A. Tự nghiệm tình huống điển hình

B. Nêu quyết định

C. Sự điều chỉnh

D. Tự nghiệm sẵn có

A. Đáp án

B. Chọn đáp án: a

33. Nhiều lựa chọn

Một người có hàm ý giá trị theo lý thuyết triển vọng như sau:

Hàm tỷ trọng của người này có dạng:

C. V(w) = w 0.8 nếu w ≥ 0

D. V(w) = -3(-w) 0.8 nếu w < 0

>

A. Π(pr) = pr y / [pr y + (1 – pr) y ] 1/y

B. Với y = 0.65

C. Tính giá trị của triển vọng P(0.001, -5000,0)

D. (Kết quả làm tròn hai số thập phân)

A. Chọn đáp án:

B. -2.73

C. -30.15

D. -10.87

A. -6.18

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: b

34. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết triển vọng, sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề "lương làm việc" hàm ý:

D. E ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

A. Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

B. Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

C. Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

D. E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

A. E ngại rủi ro trong miền lỗ

B. E ngại rủi ro trong miền lời

C. Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: a,g

35. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết triển vọng, sự ưa thích lựa chọn trong vấn đề "bảo hiểm" hàm ý:

E ngại rủi ro trong vùng xác suất cao

E ngại rủi ro trong miền lỗ

Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất thấp

Tìm kiếm rủi ro trong miền lời

Tìm kiếm rủi ro trong vùng xác suất cao

E ngại rủi ro trong miền lời

Tìm kiếm rủi ro trong miền lỗ

E ngại rủi ro trong vùng xác suất thấp

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: b,h

36. Nhiều lựa chọn

Trong mô hình ba nhân tố Fama-French, ngoài nhân tố phần bù rủi ro thị trường thì hai nhân tố định giá còn lại liên quan đến các bất thường nào?

Hiệu ứng giá trị so với tăng trưởng & quán tính giá

Quán tính giá & phản ứng chậm với công bố thu nhập

Phản ứng chậm với công bố thu nhập & hiệu ứng công ty nhỏ

Hiệu ứng công ty nhỏ & hiệu ứng giá trị so với tăng trưởng

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: d

37. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về tự nghiệm là SAI:

B. Tự nghiệm là phổ biến hơn trong các phán đoán dưới điều kiện không chắc chắn

C. Tự nghiệm là phổ biến trong cuộc sống hằng ngày

D. Tự nghiệm có cả đặc tính chung và riêng

A. Tự nghiệm nhất thiết có sai lầm

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: d

38. Nhiều lựa chọn

Trong các trận thi đấu thể thao, chúng ta thường thấy rằng đội trong nhóm dẫn đầu thi đấu bảo thủ hơn (chấp nhận rủi ro ít hơn) so với đội trong nhóm phía cuối. Theo cách giải thích của lý thuyết triển vọng, đâu là điểm tham chiếu để xác định yếu tố “được” (miền “lời”) và “mất” (miền “lỗ”)?

Tổng thành tích của hai đội

Khác biệt về thành tích giữa hai đội

Thành tích của đội hình

Thành tích của đối thủ

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: d

39. Nhiều lựa chọn

Trong các trận thi đấu thể thao, chúng ta thường thấy rằng đội trong nhóm dẫn đầu thi đấu bảo thủ hơn (chấp nhận rủi ro ít hơn) so với đội trong nhóm phía cuối. Theo cách giải thích của lý thuyết triển vọng, khuynh hướng thi đấu của đội nhóm dẫn đầu thể hiện thái độ:

B. E ngại rủi ro trong miền “lời”

C. E ngại rủi ro trong miền “lỗ”

D. Tìm kiếm rủi ro trong miền “lỗ”

A. Tìm kiếm rủi ro trong miền “lời”

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: a

40. Nhiều lựa chọn

Trong các trận thi đấu thể thao, chúng ta thường thấy rằng đội trong nhóm dẫn đầu thi đấu bảo thủ hơn (chấp nhận rủi ro ít hơn) so với đội trong nhóm phía cuối. Theo cách giải thích của lý thuyết triển vọng, khuynh hướng thi đấu của đội nhóm phía cuối thể hiện thái độ:

D. Tìm kiếm rủi ro trong miền “lời”

A. E ngại rủi ro trong miền “lời”

B. E ngại rủi ro trong miền “lỗ”

C. Tìm kiếm rủi ro trong miền “lỗ”

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: b

41. Nhiều lựa chọn

Sự nhận thức muộn hàm ý điều gì sau đây?

những suy luận không lệch lạc về những gì có thể/nên xảy ra

B. Khuynh hướng tìm kiếm bằng chứng xác nhận và lờ đi những thông tin cho thấy điều ngược lại

C. Sự khó khăn trong việc mô phỏng các tình huống tương lai mà xung đột với sự tưởng tượng hay mong đợi

D. Khuynh hướng xem quá khứ là tích cực hơn hiện tại hoặc tương lai

A. Tính khó khăn của việc phớt lờ hiểu biết về một kết quả thực tế để đưa ra

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: d

42. Nhiều lựa chọn

Tình huống nào sau đây là do tâm lý quá tự tin?

a.Khuynh hướng tránh né bất cứ điều cứ điều gì mà bạn có thể hối tiếc sau

b.Thực tế rằng chỉ từ 5% đến 10% sinh viên trong lớp có đáp án đúng về trọng lượng của Trái Đất trong khoảng tin cậy 90%

c.Khuynh hướng mà mọi người nghĩ rằng họ có những người bạn rất thông minh

d.Khuynh hướng suy nghĩ rằng các CEO là các thiên tài

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: b,c,d

43. Nhiều lựa chọn

Hành vi nào sau đây thể hiện sự tính toán bất hợp lý?

a.Thay vì gửi một khoản tiền lớn vào chỉ một sổ tiết kiệm,mọi người chia khoản đó thành nhiều khoản đó thành nhiều khoản nhỏ bằng nhau chia đều vào nhiều sổ tiết kiệm cùng lúc,do đó họ chỉ cần tất toán một (hoặc một vài) sổ tùy theo nhu cầu rút tiền bất thường

b.Mọi người gửi tiền tiết kiệm lãi suất thấp để lấy tiền đi du lịch, đồng thời đi vay tiêu dung với lãi suất cao hơn để mua ô tô

c.Nhà đầu tư tiến hành phân bố tiền của mình vào một danh mục cổ phiếu bluechip(an toàn) đồng thời vào một danh mục cổ phiếu penny (mang tính đầu cơ cao).

d.Mọi người phân chia phần thu nhập của mình cho việc tiêu dung thường xuyên và tiết kiệm hưu trí

e.Mọi người sẵn long chi tiêu nhiều hơn khi dung thẻ tín dụng hơn là khi dung tiền mặt

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: b,c,d,e

44. Nhiều lựa chọn

Trong đợt gây quỹ ủng hộ phòng chống dịch COVID-19, các nhà gây quỹ nhận thấy rằng mọi người sẽ quyên góp nhiều hơn nếu họ đưa ra các mức lựa chọn quyên góp là 100$, 250$, 1000$ và 5000$ thay vì đưa ra các lựa chọn quyên góp là 50$, 75$, 100$ và 150$. Hành vi quyên góp này liên quan đến:

D. Tự nghiệm tình huống điển hình

A. Tự nghiệm sẵn có

B. Hiệu ứng mẫu hình

C. Nêu quyết định

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: d

45. Nhiều lựa chọn

Trong một thí nghiệm tung đồng xu ngửa (N) và sấp (S), có hai chuỗi như

sau: (1) N-S-N-S-N-S-N-S-S và (2) S-N-S-N-S-N-N-N-S.

Nhiều người cho rằng chuỗi (1) có xác suất xảy ra cao hơn. Đây là dạng lệch lạc nào?

B. Nêu quyết định

C. Ảo tưởng con bạc

D. Ảo tưởng liên kết

A. Tự nghiệm sẵn có

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: b

46. Nhiều lựa chọn

Trong một lớp học về tài chính, giảng viên đặt ra câu hỏi sau cho sinh viên trong lớp: “Phát biểu nào sau đây có nhiều khả năng nhất khi mô tả về cuộc sống của Linda sau khi cô ấy hoàn thành chương trình cử nhân nghiên cứu bình đẳng giới? Có hai lựa chọn ở đây: (1) Linda trở thành một giao dịch viên ngân hàng; và (2) Linda trở thành một giao dịch viên ngân hàng và là một nhà hoạt động vì nữ quyền.” Phần lớn các bạn sinh viên lựa chọn đápán (2). Khuynh hướng này biểu hiện cho vấn đề gì?

Chọn câu trả lời đúng nhất bên dưới.

D. Quá tự tin

A. Nêu quyết định và điều chỉnh

B. Ảo tưởng liên kết

C. Lệch lạc sẵn có

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: c

47. Nhiều lựa chọn

Nếu một người nói rằng “Bạn chắc chắn sẽ đỗ vào trường kinh tế hàng đầu; bạn đã đứng đầu lớp chúng ta!”, người này mắc phải sai lầm gì?

a.Phớt lờ giá trị dự báo

b. Phớt lờ xác suất cơ sở

c. Phớt lờ xác suất cơ sở và phớt lờ giá trị dự báo

d. Phớt lờ quy mô mẫu

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: b

48. Nhiều lựa chọn

Trong một bài kiểm tra hỏi đáp nhanh, có một câu hỏi “Thời gian để 5 máy tạo ra 5 sản phẩm là 5 phút. Vậy 100 máy muốn tạo ra 100 sản phẩm thì mất bao lâu?” Hầu hết những người được hỏi đều nghĩ câu trả lời là 100 phút (hoặc đây là đáp án mà mọi người có khuynh hướng nghĩ đến ngay tức thì trong đầu của họ). Tuy nhiên, đáp án đúng là 5 phút. Sai lầm này có nhiều khả năng nhất bắt nguồn từ dạng tự nghiệm nào sau đây?

D. Tính toán bất hợp lý

A. Tự nghiệm tình huống điển hình

B. Tự nghiệm sẵn có

C. Nêu quyết định

D. Đáp án

A. Chọn đáp án: c

49. Nhiều lựa chọn

Lý thuyết triển vọng của Kahneman & Tversky KHÔNG bao gồm thành phần

nào sau đây?

B. Hàm trọng số xác xuất mà đánh giá quá cao các mức xác xuất nhỏ và đánh giá quá thấp các mức xác suất gần bằng 1

C. Hàm giá trị mà dùng để đánh giá kết quả của các triển vọng khác nhau

D. Hàm giá trị mà có dạng lõm trong miền lời và lồi trong miền lỗ, với gốc tọa độ ở điểm tham chiếu phân tách hai miền lời và lỗ

A. Một nhân tố liên quan đến tâm lý quá tự tin mà được áp trực tiếp cho hàm giá trị trong miền lỗ

B. Đáp án

C. Chọn đáp án: d

© All rights reserved VietJack