58 câu trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
88 câu hỏi
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.
a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở ..(1)..
b) Kích thước hạt nhân rất ..(2).. so với kích thước nguyên tử.
c) Trong nguyên tử, phần không gian ..(3).. chiếm chủ yếu.
d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là ..(4)..
Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau:
Loại hạt | Khối lượng (amu) | Điện tích (e0) |
(1) | (2) | 0 |
(3) | 0,00055 | (4) |
(5) | (6) | (7) |
Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối một vế ở cột A tương ứng với một hoặc nhiều về ở cột B.
Cột A | Cột B |
a) Phân tử CO | 1. có số proton và số neutron bằng nhau. |
b) Phân tử CO2 | 2. có khối lượng xấp xỉ 28 amu. |
| 3. có khối lượng xấp xỉ 44 amu. |
| 4. có 22 electron. |
| 5. có số hạt mang điện nhiều gấp hai lần số hạt không mang điện. |
Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Nguyên tử oxygen–16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu?
Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử nitrogen theo đợn vị amu và gam?
Nguyên tử aluminium (Al) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron và electron có trong 27 gam aluminium.
Trong một nguyên tử sulfur (S) có 16 electron và 16 neutron.
a) Tính khối lượng (gam) electron, proton và neutron trong 1 mol nguyên tử sulfur.
b) Tính khối lượng (gam) 1 mol nguyên tử sulfur. Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
electron và proton.
proton và neutron.
neutron và electron.
electron, proton và neutron.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
electron và proton.
proton và neutron
neutron và electron.
electron, proton và neutron
Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
proton và α.
proton và neutron.
proton và electron.
electron và neutron
Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là
electron
neutron.
proton.
photon.
Loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân và mang điện tích dương là
electron
neutron.
proton.
photon
Loại hạt được tìm thấy trong vỏ nguyên tử và mang điện tích âm?
electron.
neutron.
proton.
photon.
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
lớp vỏ với lớp vỏ.
lớp vỏ với hạt nhân.
hạt nhân với hạt nhân.
hạt nhân với nguyên tử.
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?
Proton.
Electron.
Proton và neutron.
Neutron.
Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron. Số electron trong nguyên tử Na là
12.
11.
23.
22
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
12.
24.
13.
6.
Nguyên tử trung hòa về điện vì
được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
–8.
+8.
–16.
16
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là –3,33.10–17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron?
208.
2,08.
1.
108.
Nếu phóng đại một nguyên tử gold (Au) lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử Au lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần?
10000.
1000.
100.
10.
Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
Tia α.
Proton.
Nguyên tử hydrogen.
Tia âm cực
Trong nguyên tử aluminium (Al), số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là
13.
15.
27.
14.
Đặc điểm của electron là
mang điện tích dương và có khối lượng.
mang điện tích âm và có khối lượng.
không mang điện và có khối lượng.
mang điện tích âm và không có khối lượng.
Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.
Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.
Electron, m ≈ 1 amu, q = –1.
Proton, m ≈ 1 amu, q = -–1.
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10–27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
23,985.
66,133.10–51.
24,000.
23,985.10–3.
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
không mang điện.
mang điện tích dương.
mang điện tích âm.
có thể mang điện hoặc không mang điện.
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 53. Nguyên tử chứa
53 electron và 53 proton.
53 electron và 53 neutron.
53 proton và 53 neutron.
53 neutron.
Oxygen (O) có khối lượng nguyên tử là 15,999 amu. Khối lượng 1 nguyên tử oxygen tính theo đơn vị gam là
26,566.10–24 gam.
26,665.10–24 gam.
26,656.10–24 gam.
26,556.10–24 gam
Beryllium (Be) có khối lượng nguyên tử là 9,012 amu. Khối lượng 1 nguyên tử beryllium tính theo đơn vị gam là
14,960.10–24 gam.
14,694.10–24 gam.
14,649.10–24 gam.
14,464.10–24 gam.
Thông tin nào sau đây không đúng?
Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
Nguyên tử trung hòa điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1/12 mol carbon.
1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
1 mol X có khối lượng bằng ½ khối lượng 1 mol carbon.
Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
Có khối lượng lượng bằng khối lượng proton.
Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
Không mang điện
Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là –41,6.10–19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
Hạt nhân nguyên tử R có 26 electron.
Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
Nguyên tử R trung hòa về điện
Nhận định nào sau đây không đúng?
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử?
Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt neutron.
Điện tích của một nguyên tử có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng 0.
Khối lượng của một nguyên tử (tính theo amu) luôn là số nguyên.
Lớp vỏ nguyên tử tạo nên bởi các electron.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
a. Hạt electron kí hiệu là e, mang điện tích quy ước là –1.
b. Chùm hạt electron bị lệch về điện cực dương trong điện trường.
c. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
d. Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực (chùm hạt electron) thì chong chóng sẽ quay. Chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc rất lớn.
a. Hầu hết các hạt α xuyên qua lá vàng. Chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
b. Một số hạt α bị lệc hướng và bật ngược trở lại, chứng tỏ ở tâm nguyên tử chứa hạt nhân mang điện tích âm và có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
c. Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
d. Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
a. Neutron tồn tại trong lớp vỏ nguyên tử.
b. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
c. Neutron có khối lượng m ≈ 0,00055 amu và điện tích tương đối q = 0.
d. Khối lượng của hạt neutron gấp hạt electron khoảng 1818 lần.
a. Hạt proton kí hiệu là p, thành phần cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.
b. Proton mang điện tích dương. Trong nguyên tử, số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa về điện.
c. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của neutron và bằng 0,00055 amu
d. Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể so với khối lượng của proton. Vì vậy, khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt proton.
a. 1 amu được định nghĩa bằng 1/12 khối lượng 1 nguyên tử C-12: 1 amu = 1,661.10–27 kg
b. Khối lượng của proton xấp xỉ bằng khối lượng của neutron và bằng 1 amu.
c. Nguyên tử nitrogen–14 có 7 proton, 7 neutron và 7 electron. Khối lượng nguyên tử nitrogen theo đơn vị amu là 21.
d. Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10–26 kg. Vậy, khối lượng một nguyên tử oxygen tính theo amu là 15,990
a. Nguyên tử trung hòa về điện vì được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
b. Hạt nhân nguyên tử ở trung tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện (trừ hydrogen).
c. Vỏ nguyên tử chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân
d. Hầu hết nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron
a. Hầu hết nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
b. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
c. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
d. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
a. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron
b. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện
c. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử
d. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau
a. Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết đến nay
b. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu
c. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ
d. Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân
a. Điện tích hạt nhân helium là +2
b. Khối lượng nguyên tử helium tập trung ở hạt nhân và xấp xỉ bằng 2 amu
c. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 3636 lần khối lượng lớp vỏ
d. Khối lượng của electron trong nguyên tử helium chiếm 0,0272% khối lượng nguyên tử
Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,… Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là bao nhiêu?
Một nguyên tử X có tổng điện tích âm ở lớp vỏ là –30,438.10–19 C. Số electron có trong lớp vỏ nguyên tử X là bao nhiêu?
Nguyên tử sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử Na là bao nhiêu?
Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là: H2 + H2+ H + H3+
Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Tổng số proton, neutron và electron của ion H3+ là bao nhiêu?
Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Tổng số hạt proton và electron trong ion NH4+ là bao nhiêu?
Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Tổng số hạt mang điện trong X là bao nhiêu?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 95. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tổng số hạt proton và neutron của nguyên tử nguyên tố X bằng bao nhiêu?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 36. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Có bao nhiêu hạt electron trong nguyên tử X?
Nguyên tử X có 26 electron. Nguyên tử Y có điện tích hạt nhân bằng +35. Tổng số hạt mang điện trong phân tử XY3 là bao nhiêu?
Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 13. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu?






