2048.vn

30 bài tập Xác định thành phần nguyên tử (có lời giải)
Quiz

30 bài tập Xác định thành phần nguyên tử (có lời giải)

A
Admin
Hóa họcLớp 108 lượt thi
30 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định số proton, số electron, số neutron và số khối của X.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

17.

23.

18.

15

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, neutron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là

blobid2-1752548676.dat

blobid3-1752548676.dat

blobid4-1752548676.dat

blobid5-1752548676.dat

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron của nguyên tử R là

[Ne]3s23p3

[Ne]3s23p5.

[Ne]3d14s2.

[Ne]4s2.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả,… Muối iodide của X được sử dụng nhằm tự mây tạo mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong X2+ và viết cấu hình electron của ion đó

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của 2 nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất iron (Fe), thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bài gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

a) Tính số mỗi loại hạt trong nguyên tử X.

b) Tính số khối của nguyên tử X

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

3.

4.

6.

7

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

1s22s22p3

1s22s22p2.

1s22s22p1.

1s22s2.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,… Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2O là 140, trong phân tử M2O có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O (biết nguyên tử khối O là 16, ZO = 8).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số neutron. AB2

NO2.

SO2.

CO2.

SiO2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là

FeCl3

AlCl3.

FeF3.

AlBr3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số proton, electron, neutron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là

17 và 19.

20 và 26.

43 và 49.

40 và 52

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2

FeS2.

NO2.

SO2.

CO2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số hạt mang điện trong ion AB32– bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là

6 và 8.

13 và 9.

16 và 8.

14 và 8.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3

CrCl3.

FeCl3.

AlCl3.

SnCl3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2– nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là

23 và 32.

22 và 30.

23 và 34.

39 và 16

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.

a) Xác định công thức hóa học của A.

b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh

xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M

có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X, số neutron bằng số proton.

Tổng số proton trong MX2 là 58.

a) Tìm A và AX.

b) Xác định công thức phân tử của MX2.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34.

a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X.

b) Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 54 hạt. Số khối của ion M2+ nhiều hơn của ion X là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X 27 hạt. Xác định tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron của ion M2+ và ion X

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số electron trong phân tử XY2 là 38. Tỉ lệ số khối cũng như tỉ lệ số neutron của nguyên tố Y so với nguyên tố X trong phân tử đều bằng 5,333. Xác định nguyên tố X, Y và viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử hợp chất A có dạng X2Yn. Trong phân tử A, tổng số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Xác định công thức phân tử của A

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức AxB2 (A là kim loại B là phi kim). Biết trong nguyên tử B có số neutron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron bằng số neutron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B trong X bằng 86,957%. Xác định A, B.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack