vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 9)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 9)

V
VietJack
Vật lýLớp 113 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=2.108C và q2=1,8.107C đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cm

trong chân không. Đặt điện tích điểm q3 tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của q3

-4,5.10-8 C

45.10-8 C

-45.10-8 C

4,5.10-8 C

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q = 3,2.10-19 (C) đang chuyển động với vận tốc v = 5.106 (m/s) thì gặp từ trường đều B = 0,036 (T) có hướng vuông góc với vận tốc. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là.

5,76.10-14 (N)

5,76.10-15 (N)

2,88.10-14 (N)

2,88.10-15 (N)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Đặt tại đỉnh A và C điện tích q1 và q3 sao cho q1 = q3 = q > 0.

Hỏi phải đặt ở đỉnh B một điện tích q2 có giá trị như thế nào để điện trường tổng hợp tại D triệt tiêu.

q2=2q

q2=-2q

q2=q

q2=-22q

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm C và D trong điện trường có hiệu điện thế giữa hai điểm là UCD = 200 V . Tính công của lực điện di chuyển một electron từ C đến D? Biết độ lớn điện tích của một electron  1,6.10-19 C.

3,2.10-17 J

-3,2.10-17 J

0,8.10-17 J

-0,8.10-17 J

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a = 6.10-10 m đặt trong chân không. Tại các đỉnh B, D, C, C’ lần lượt đặt các điện tích q1 = q2 = -q3 = q4 = +e. Lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 có độ lớn là.

1,108.10-9 N

2,108.10-9 N

1,508.10-9 N

3,508.10-9 N

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dịch chuyển một điện tích q = +6mC từ điểm M đến điểm N thì công của điện trường là

A = -3J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là.

-18.10-3 V

500 V

5 V

-500 V

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB. 

10 V/m.

15 V/m.

20 V/m.

16 V/m.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là

5 cm

10 cm

6 cm

8 cm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

1 mJ.

1 J.

1000 J

1 J

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

2200 V/m.

11000 V/m.

1100V/m.

22000 V/m.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:

1mJ

−1mJ

−1000 J

1000 J

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1 = 2.106 C; q2 = 2.106 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Khoảng cách AB bằng

20 cm.

30 cm

40 cm

50 cm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là

5 cm

10 cm

6 cm

8 cm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ điện là 

hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.

hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? 

hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.

hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.

hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.

hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tích điện cho tụ điện, ta phải 

mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.

cọ xát các bản tụ với nhau.

đặt tụ gần vật nhiễm điện.

đặt tụ gần nguồn điện.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng? 

Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).

Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fara là điện dung của một tụ điện mà 

giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.

giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.

giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.

khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1 nF bằng 

10-9 F

10-12 F

10-6 F

10-3 F

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ 

tăng 2 lần.

giảm 2 lần.

tăng 4 lần.

không đổi.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do 

thay đổi điện môi trong lòng tụ.

thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.

thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là 

W = Q2/(2C).

W = QU/2.

W = CU2/2.

W = C2/(2Q).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ 

tăng 2 lần.

tăng 4 lần.

không đổi.

giảm 4 lần.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ 

tăng 16 lần.

tăng 4 lần.

tăng 2 lần.

không đổi.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? 

Giữa hai bản kim loại là sứ.

Giữa hai bản kim loại là không khí.

Giữa hai bản kim loại là nước vôi.

Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là

2.10-6 C

1,6.10-6 C

4.10-6 C

2.10-6 C

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là 

2 μF.

2 mF.

2 F.

2 nF.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 

50 μC.

1 μC.

5 μC.

0,8 μC.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 

500 mV.

0,05 V.

5V.

20 V.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là

0,25 mJ.

500 J.

50 mJ.

50 μJ.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là 

15 V.

7,5 V.

20 V.

40 V.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là 

100 V/m.

1 kV/m.

10 V/m.

0,01 V/m.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung 5.10-6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86µC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là 

47,2 V.

17,2 V.

37,2 V.

27,2 V.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Điện tích của tụ điện là: 

11 µC.

1,1 µC.

0,11 µC.

1 µC.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là: 

3.10-7 C

3.10-10 C

3.10-8 C

3.10-9 C

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện 

Không có.

Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.

Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.

Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó: 

50 V.

25 V.

100 V.

75 V.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nối hai bản của một tụ điện phẳng với hai cực một nguồn điện. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε. Điện dung C, điện thế U giữa hai bản tụ điện thay đổi ra sao ? 

C tăng; U tăng.

C tăng; U giảm.

C giảm; U giảm.

C giảm; U tăng.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 2 mm. Giữa hai bản là không khí. Tính điện dung của tụ điện. 

5.103 pF

5.104 pF

5.10-8 pF

5.10-10 pF

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm và đặt trong không khí. Hai bản cách nhau 2 mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.106 V/m. 

4500 V

6000 V

5000 V

6500 V

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.105 V/m. 

3,0.10-7 C

3,6.10-6 C

3.10-6 C

3,6.10-7 

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí? 

Thêm một lớp điện môi giữa hai bản.

Giảm khoảng cách giữa hai bản.

Tăng khoảng cách giữa hai bản.

Tăng diện tích hai bản.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn và nhúng vào điện môi lỏng thì 

điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng.

điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi.

điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.

điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với một tụ điện phẳng, nếu tăng hằng số điện môi lên hai lần, giảm khoảng cách d giữa hai bản tụ chỉ còn một nửa so với lúc đầu thì điện dung của tụ: 

giảm 4 lần.

tăng 2 lần.

không đổi.

tăng 4 lần.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ là: 

Q=-12.10-9 C

Q=12.10-9 C

Q=1,2.10-9 C

Q=-1,2.10-9 C

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là: 

600 V.

150 V.

300 V.

100 V.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó 

giảm hai lần.

tăng hai lần.

tăng ba lần.

giảm bốn lần.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung 7,0 nF chứa đầy điện môi. Diện tích mỗi bản bằng 15 cm2 và khoảng cách giữa hai bản bằng 10-5 m. Hỏi hằng số điện môi của chất điện môi trong tụ điện ? 

5,28

2,56

4,53

3,63

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực một acquy. Nếu dịch chuyển để bản ra xa nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có, hãy chỉ rõ chiều dòng điện. 

Không có.

Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.

Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.

Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì 

chúng phải có cùng điện dung.

hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện phải bằng nhau.

tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.

tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack