vietjack.com

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Điện tích - Điện trường (P2)
Quiz

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Điện tích - Điện trường (P2)

V
VietJack
Vật lýLớp 119 lượt thi
41 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC)q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là

EM = 0,2 (V/m)

EM = 1732 (V/m)

EM = 3464 (V/m)

EM = 2000 (V/m)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng

Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không

Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn

Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn

Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó

bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện

bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương

bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm

trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương

Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm

Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm

Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu

chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu

chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu

phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu

phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng

Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn

Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu

Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó

Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì

điện tích của hai quả cầu bằng nhau

điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng

điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc

hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì

mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa

mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa

mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra

mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng

Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ

Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau

Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ

Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

Hình dạng, kích thước của hai bản tụ

Khoảng cách giữa hai bản tụ

Bản chất của hai bản tụ

Chất điện môi giữa hai bản tụ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:

C=εS9.109.2πd

C=εS9.109.4πd

C=9.109.Sε4πd

C=9.109.S4πd

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì

Điện dung của tụ điện không thay đổi

Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần

Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần

Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:

Cb = 4C

Cb = C/4

Cb = 2C

Cb = C/2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là

Cb = 4C

Cb = C/4

Cb = 2C

Cb = C/2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là

q = 5.104 (μC)

 q = 5.104 (nC)

q = 5.10-2 (μC)

q = 5.10-4 (C)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là

C = 1,25 (pF)

C = 1,25 (nF)

C = 1,25 (μF)

C = 1,25 (F)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.105(V/m). Hệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là

Umax = 3000 (V)

Umax = 6000 (V)

Umax = 15.103 (V)

 Umax = 6.105 (V)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

Điện dung của tụ điện không thay đổi

Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần

Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần

Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

Điện tích của tụ điện không thay đổi

Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần

Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần

Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là

U = 50 (V)

U = 100 (V)

U = 150 (V)

U = 200 (V)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là

U = 75 (V)

U = 50 (V)

U = 7,5.10-5 (V)

U = 5.10-4 (V)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là

Cb = 5 (μF)

Cb = 10 (μF)

Cb = 15 (μF)

Cb = 55 (μF)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là

Cb = 5 (μF)

Cb = 10 (μF)

Cb = 15 (μF)

Cb= 55 (μF)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).  Điện tích của bộ tụ điện là:

Qb = 3.10-3 (C)

Qb = 1,2.10-3 (C)

 Qb = 1,8.10-3 (C)

Qb = 7,2.10-4 (C)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).  Điện tích của mỗi tụ điện là

Q1= 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C)

Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C)

Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)

Q1= 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).  Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là

 U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V)

U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V)

U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V)

U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).  Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V)

U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V)

U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V)

U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).  Điện tích của mỗi tụ điện là:

Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C)

Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C)

Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)

Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng

Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện

W=12Q2C

W=12U2C

W=12CU2

W=12QU

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là

W=12.Q2C

W=12.CU2

W=12.QU

W=εE29.109.8π

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là

0,3 (mJ)

30 (kJ)

30 (mJ)

 3.104 (J)

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì

năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ)

năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ)

năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ)

năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là

w = 1,105.10-8 (J/m3)

w = 11,05 (mJ/m3)

w = 8,842.10-8 (J/m3)

w = 88,42 (mJ/m3)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là

R = 11 (cm)

R = 22 (cm)

R = 11 (m)

R = 22 (m)

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là

U = 200 (V)

U = 260 (V)

U = 300 (V

U = 500 (V)

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là:

175 (mJ)

11 J

6 (mJ)

6 (J)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là

ΔW = 9 (mJ)

ΔW = 10 (mJ)

ΔW = 19 (mJ)

ΔW = 1 (mJ)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện

 Không thay đi

Tăng lên ε ln

Gim đi ε ln

Thay đi ε ln

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện dung của tụ điện

Không thay đổi

Tăng lên ε lần

Giảm đi ε lần

Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện

Không thay đổi

Tăng lên ε lần

Giảm đi ε lần

Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack