vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 8)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 8)

A
Admin
50 câu hỏiVật lýLớp 11
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng. 

A. EP = 2EN

B. EP = 3EN

C. EP = EN

D. EN > EM

2. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì 

A. A > 0 nếu q > 0

B. A > 0 nếu q < 0

C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi

D. A = 0

3. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường 

A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN

B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q 

C. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động

D. tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi

4. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào  

A. vị trí của các điểm M, N 

B. hình dạng của đường đi 

C. độ lớn của điện tích q

D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi

5. Nhiều lựa chọn

Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ? 

A. 2,77.10-18 J

B. -2,77.10-18 J

C. 1,6.10-18 J

D. -1,6.10-18 J

6. Nhiều lựa chọn

Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°

A. 10-6 J

B. 6.106 J

C. 6.10-6 J

D. -6.10-6 J

7. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện không phụ thuộc vào: 

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối

B. cường độ điện trường

C. hình dạng đường đi

D. độ lớn của điện tích dịch chuyển

8. Nhiều lựa chọn

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là 

A. A = 2qEs

B. A = 0 

C. A = qEs

D. A = qE/s

9. Nhiều lựa chọn

Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ? 

A. -1,6.10-18 J

B. 1,6.10-16 J

C. 1,6.10-18 J

D. -1,6.10-16 J

10. Nhiều lựa chọn

Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm. 

A. 100V/m

B. 250 V/m

C. 300 V/m

D. 200 V/m

11. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là 

A. 20 mJ.

B. 24 mJ.

C. 120 mJ.

D. 240 mJ.

12. Nhiều lựa chọn

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. 

A. 2,6.10-3 m

B. 2,6.10-4 m

C. 2,0.10-3 m

D. 2,0.10-4 m

13. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là 

A. 80 J.

B. 40 J.

C. 40 mJ.

D. 80 mJ.

14. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một  điện tích q = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là  

A. 24 mJ.

B. 20 mJ.

C. 240 mJ.

D. 120 mJ.

15. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là 

A. 1 J.

B. 1000 J.

C. 1 mJ. 

D. 0 J.

16. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là 

A. 10000 V/m.

B. 1 V/m.

C. 100 V/m.

D. 1000 V/m

17. Nhiều lựa chọn

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

A. 5 J

B. 53/2 J

C. 52 J

D. 7,5 J

18. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là 

A. 1000 J.

B. 1 J.

C. 1 mJ.

D. 1 μJ.

19. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là 

A. 2000 J.

B. – 2000 J.

C. 2 mJ. 

D. – 2 mJ.

20. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện không phụ thuộc vào 

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

B. cường độ của điện trường.

C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

21. Nhiều lựa chọn

Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường 

A. chưa đủ dữ kiện để xác định.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không thay đổi.

22. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích 

A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.

B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều. 

C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

23. Nhiều lựa chọn

Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường 

A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần. 

C. không đổi. 

D. giảm 2 lần.

24. Nhiều lựa chọn

Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m. Hỏi cường độ điện trường trong màng tế bào bằng bao nhiêu? 

A. 8,75.106 V/m

B. 8,57.107 V/m

C. 8,50.106 V/m

D. 8,07.106 V/m

25. Nhiều lựa chọn

Một hạt bụi có khối lượng 0,01 g, mang điện tích -2 C di chuyển qua hai điểm M và N trong một điện trường. Biết tốc độ của điện tích khi qua M là 2,5.104m/s , hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN=20 kV. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tốc độ của điện tích khi qua N là

A. 8,6.106m/s.

B. 4,8.106m/s.

C. 2,5.104m/s.

D. 9,3.104m/s.

26. Nhiều lựa chọn

Khi di chuyển điện tích q = -10-4 C từ rất xa (vô cực) đến điểm M trong điện trường thì công của lực điện thực hiện 5.10-5 J. Cho điện thế ở vô cực bằng 0. Điện thế ở điểm M là

A. - 0,5 V

B. - 2 V.

C. 2 V.

D. 0,5 V

27. Nhiều lựa chọn

Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B. Biết  q1=-9q2 và AB = 1 m. Điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không

A. thuộc đoạn AB và CA = 25 cm. 

B. thuộc đoạn AB và CA = 75 cm.

C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CB = 50 cm. 

D. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CA = 50 cm.

28. Nhiều lựa chọn

Một điện tích điểm q = 10-9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E = 2.104 V/m. Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?

A. 4.10-6 J

B. - 4.10-6 J.

C. 2.10-6 J.

D. - 2.10-6 J.

29. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau được tích điện cùng dấu nhưng có giá trị khác nhau, đặt hai quả cầu tại điểm A và B trong chân không thì chúng đẩy nhau bằng một lực F1. Cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt lại vào điểm A và B như cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một lực F2. Nhận định nào sau đây đúng?

A. F1F2

B. F1F2

C. F1F2

D. F1 = 2F2

30. Nhiều lựa chọn

Một vòng dây bán kính R = 5 cm tích điện Q phân bố đều trên vòng, vòng được đặt trong mặt phẳng thẳng đứng. Quả cầu nhỏ m = 1g tích điện q = Q được treo bằng sợi dây mảnh cách điện, một đầu được treo vào điểm cao nhất của vòng dây. Khi cân bằng, quả cầu nằm trên trục của vòng dây. Chiều dài dây treo quả cầu là l=7,2cm. Độ lớn của Q là?

A. 3.10-8 C

B. 6.10-8 C

C. 9.10-8 C

D. 12.10-8 C

31. Nhiều lựa chọn

Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3 = (9L1 + 4L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là

A. 10 mA

B. 5 mA.

C. 9 mA.

D. 4 mA.

32. Nhiều lựa chọn

Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn

A. 6kqa2 và hướng tới F.

B. 6kqa2 và hướng tới B.

C. 3kqa2 và hướng tới F.

D. 3kqa2 và hướng tới B.

33. Nhiều lựa chọn

Một điện tích q di chuyển từ M đến điểm N thì lực điện thực hiện công A = 9 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M là UNM = 3 V. Điện tích q có giá trị là? 

A. – 3C.

B. – 27C.

C. 3C.

D. 27C.

34. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích q1, q2 (q1 = q2 = q > 0) đặt tại A và B trong không khí. AB = 2a. Điểm M trên đường trung trực của đoạn AB cách AB đoạn h. Để cường độ điện trường tại điểm M đạt cực đại thì giá trị của h là? Khi đó giá trị cực đại cường độ điện trường tại M là? 

A. h=a2;Emax=4kq3a2

B. h=a2;Emax=4kq3a2

C. h=a2;Emax=4kq33a2

D. h=a2;Emax=4kq33a2

35. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực F = 3,6.104 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực F' = 2,025.104 N. Biết q1 > 0; q2 < 0 và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị q1 và q2 lần lượt là 

A. 8.10-8 C và -2.10-8 C

B. 8.10-8 C và -4.10-8 C

C. 6.10-8 C và -2.10-8 C

D. 6.10-8 C và -4.10-8 C

36. Nhiều lựa chọn

 

Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là  2. 10-9 C và 2. 10-9 C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường

 

A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 4,5. 104 V/m. 

B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m. 

C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 4,5. 104 V/m. 

D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m.

37. Nhiều lựa chọn

Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có E = 4. 103 V/m sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là

A. 320 eV.

B. – 320 eV.

C. 5,12. 10-17 eV. 

D.  5,12. 10-17 eV.

38. Nhiều lựa chọn

Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc 60°so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 

A. 3 cm.

B. 5 cm. 

C. 8 cm.

D. 10 cm.

39. Nhiều lựa chọn

Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.

A. E = 2 (V/m)

B. E = 40 (V/m)

C. E = 200 (V/m).

D. E = 400 (V/m).

40. Nhiều lựa chọn

Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA=2μC; qB=8μC;qC= 8μC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn

A. F = 6,4N và hướng song song với BC

B. F = 5,9N và hướng song song với BC 

C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC

D. F = 6,4N và hướng song song với AB

41. Nhiều lựa chọn

Một điện tích Q đặt tại A, sinh ra một điện trường tại điểm M là 5.105 V/m, tại N là 95.105 V/m. Biết MN = 20cm, A, M, N thẳng hàng, M nằm giữa AN. Tìm MA

A. 0,3m

B. 0,15m

C. 0,25m

D. 0,2m

42. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích q1=9q2=9.106 đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0.

A. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách q1 một khoảng 0,3m. 

B. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần q1  và cách q1 một khoảng 0,2m. 

C. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần q1  và cách q1 một khoảng 0,1 m. 

D. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách q1  một khoảng 0,1 m.

43. Nhiều lựa chọn

Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5.105V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC 

A. UAB = 5.104V, UBC = -18000V 

B. UAB = 5.105V, UBC =-18500V 

C. UAB = 5.105V, UBC =-1800V 

D. UAB = 5.104V, UBC = -18500V 

44. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.10-6C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.105V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng. 

A. 2 N

B. 22 N

C. 23 N

D. 2,14 N

45. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút F = 3,6.10-4N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là Q = 6.10-8C. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là

A. q1=2.10-8 C và q2= -2.10-8C. 

B. q1=4.10-8 C và q2= -4.10-8C. 

C. q1=-2.10-8 C và q2=8.10-8C. 

D. q1=2.10-8 C và q2=2.10-8C. 

46. Nhiều lựa chọn

Một điện tích q = 107C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.103N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là

A. EM = 3.102V/m.

B. EM = 3.103V/m.

C. EM = 3.104V/m.

D. EM = 3.105V/m.

47. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu kim loại có điện tích lần lượt là q1 = +5.108C và q2 = 3,5.107C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra. Tính điện tích mỗi quả cầu lúc này.

A. q1 = q2 = 3,5.107 C

B. q1 = 1,75.107 C; q2 = 1,75.107 C

C. q1 = q2 = 1,5.107 C

D. q1 = q2 = 1,5.107 C

48. Nhiều lựa chọn

Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4μF, C2 = 0,6μF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.105 C.

Hiệu điện thế của nguồn điện là.

A. U = 75V.

B. U = 50V.

C. U = 7,5.105V.

D. U = 5.104V.

49. Nhiều lựa chọn

Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q=5.1010C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.109J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuônggóc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là 

A. E = 400V/m.

B. E = 40V/m.

C. E = 2V/m. 

D. E = 200V/m.

50. Nhiều lựa chọn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

A. 1 V/m.

B. 10000 V/m.

C. 1000 V/m. 

D. 100 V/m.

© All rights reserved VietJack