50 CÂU HỎI
Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0
B. A > 0 nếu q < 0
C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi
D. A = 0
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
C. tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
D. tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
A. vị trí của các điểm M, N
B. hình dạng của đường đi
C. độ lớn của điện tích q
D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là
A.
B.
C.
D.
Công của lực điện không phụ thuộc vào:
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối
B. cường độ điện trường
C. hình dạng đường đi
D. độ lớn của điện tích dịch chuyển
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
A. A = 2qEs
B. A = 0
C. A = qEs
D. A = qE/s
Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công . Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
A. 100V/m
B. 250 V/m
C. 300 V/m
D. 200 V/m
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 20 mJ.
B. 24 mJ.
C. 120 mJ.
D. 240 mJ.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là
A.
B.
C.
D.
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J.
B. 40 J.
C. 40 mJ.
D. 80 mJ.
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ.
B. 20 mJ.
C. 240 mJ.
D. 120 mJ.
Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ là
A. 1 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0 J.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m.
B. 1 V/m.
C. 100 V/m.
D. 1000 V/m
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J
B.
C.
D. 7,5 J
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1 μJ.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. – 2000 J.
C. 2 mJ.
D. – 2 mJ.
Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không thay đổi.
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Màng tế bào dày . Hỏi cường độ điện trường trong màng tế bào bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Một hạt bụi có khối lượng 0,01 g, mang điện tích -2 C di chuyển qua hai điểm M và N trong một điện trường. Biết tốc độ của điện tích khi qua M là , hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tốc độ của điện tích khi qua N là
A.
B.
C.
D.
Khi di chuyển điện tích từ rất xa (vô cực) đến điểm M trong điện trường thì công của lực điện thực hiện là Cho điện thế ở vô cực bằng 0. Điện thế ở điểm M là
A. - 0,5 V
B. - 2 V.
C. 2 V.
D. 0,5 V
Cho hai điện tích đặt tại A và B. Biết . Điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không
A. thuộc đoạn AB và CA = 25 cm.
B. thuộc đoạn AB và CA = 75 cm.
C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CB = 50 cm.
D. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CA = 50 cm.
Một điện tích điểm chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau được tích điện cùng dấu nhưng có giá trị khác nhau, đặt hai quả cầu tại điểm A và B trong chân không thì chúng đẩy nhau bằng một lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt lại vào điểm A và B như cũ thì thấy chúng đẩy nhau bằng một lực . Nhận định nào sau đây đúng?
A. >
B. <
C. =
D. = 2
Một vòng dây bán kính R = 5 cm tích điện Q phân bố đều trên vòng, vòng được đặt trong mặt phẳng thẳng đứng. Quả cầu nhỏ m = 1g tích điện q = Q được treo bằng sợi dây mảnh cách điện, một đầu được treo vào điểm cao nhất của vòng dây. Khi cân bằng, quả cầu nằm trên trục của vòng dây. Chiều dài dây treo quả cầu là . Độ lớn của Q là?
A.
B.
C.
D.
Một tụ điện có điện dung C tích điện . Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
A. 10 mA
B. 5 mA.
C. 9 mA.
D. 4 mA.
Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
A. và hướng tới F.
B. và hướng tới B.
C. và hướng tới F.
D. và hướng tới B.
Một điện tích q di chuyển từ M đến điểm N thì lực điện thực hiện công A = 9 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm N và M là Điện tích q có giá trị là?
A. – 3C.
B. – 27C.
C. 3C.
D. 27C.
Hai điện tích đặt tại A và B trong không khí. AB = 2a. Điểm M trên đường trung trực của đoạn AB cách AB đoạn h. Để cường độ điện trường tại điểm M đạt cực đại thì giá trị của h là? Khi đó giá trị cực đại cường độ điện trường tại M là?
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực . Biết và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường
A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là
B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m.
C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là
D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m.
Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV.
B. – 320 eV.
C.
D.
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng gócso với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 8 cm.
D. 10 cm.
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công . Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.
A. E = 2 (V/m)
B. E = 40 (V/m)
C. E = 200 (V/m).
D. E = 400 (V/m).
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
A. F = 6,4N và hướng song song với BC
B. F = 5,9N và hướng song song với BC
C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC
D. F = 6,4N và hướng song song với AB
Một điện tích Q đặt tại A, sinh ra một điện trường tại điểm M là , tại N là . Biết MN = 20cm, A, M, N thẳng hàng, M nằm giữa AN. Tìm MA
A. 0,3m
B. 0,15m
C. 0,25m
D. 0,2m
Cho điện tích đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0.
A. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách một khoảng 0,3m.
B. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần và cách một khoảng 0,2m.
C. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần và cách một khoảng 0,1 m.
D. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách một khoảng 0,1 m.
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
A.
B.
C.
D.
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là , cường độ điện trường có độ lớn là , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
A. 2 N
B.
C.
D. 2,14 N
Hai điện tích điểm , đặt cách nhau một khoảng r = 20cm trong chân không, tương tác lên nhau một lực hút . Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là . Điện tích có giá trị lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Một điện tích đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu kim loại có điện tích lần lượt là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra. Tính điện tích mỗi quả cầu lúc này.
A.
B.
C.
D.
Hai tụ điện có điện dung ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng
Hiệu điện thế của nguồn điện là.
A. U = 75V.
B. U = 50V.
C.
D.
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuônggóc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 400V/m.
B. E = 40V/m.
C. E = 2V/m.
D. E = 200V/m.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 1 V/m.
B. 10000 V/m.
C. 1000 V/m.
D. 100 V/m.