51 CÂU HỎI
Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?
A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.
B. Vật có khối lượng lớn hay bé.
C.Tương tác giữa vật này lên vật khác.
D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.
Chọn phát biểu sai. Lực hấp dẫn của hai chất điểm.
A. Có giá trùng với đường thẳng nối giữa hai chất điểm.
B. Có độ lớn tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai chất điểm.
C. Là lực hút, có chiều hướng từ chất điểm này đến chất điểm kia.
D. Có độ lớn tỷ lệ với khối lượng của mỗi chất điểm.
Trong điện trường đều có cường độ E, gọi d là hình chiếu của các điểm M, N trên một đường sức. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:
A.
B.
C.
D. U = Ed
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đó
A. Sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
B. Luôn đứng yên.
C. rơi tự do.
D. Có thể chuyển động chậm dần đều.
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Chọn kết luận sai. Một chất rắn cân bằng do chịu tác dụng của ba vectơ lực không song song.
A. Ba vectơ lực này có giá đồng phẳng.
B. Ba vectơ lực này không nhất thiết có cùng điểm đặt.
C. Ba vectơ lực này có giá đồng quy.
D. Hợp lực của hai trong 3 vectơ lực nà bằng vectơ lực còn lại.
Khi nói về đường sức điện của điện trường, đặc điểm nào sau đây sai?
A. Các đường sức điện là dày đặc và cắt nhau.
B. Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường cong không khép kín.
C. Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
D. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một khác duy nhất thì nó sẽ:
A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc.
B. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn.
C. Chuyển động thẳng đều mãi mãi.
D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Điều nào sau đây đúng khi nói về điểm xuất phát và điểm kết thúc của đường sức điện?
A. Điểm xuất phát: ở điện tích dương hoặc ở vô cùng.
B. Điểm kết thúc: ở điện tích dương hoặc ở điện tích âm.
C. Điểm xuất phát: ở điện tích âm hoặc ở điện tích dương.
D. Điểm kết thúc: ở vô cùng hoặc ở điện tích dương.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng nhất có hằng số điện môi có độ lớn xác định theo biểu thức là:
A.
B.
C.
D.
Với các quy ước thông thường trong sách giáo khoa, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức:
A.
B.
C.
D.
Đáp án nào đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa vectơ cường độ điện trường và lực điện trường:
A. cùng hướng với tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó.
B. cùng phương ngược hướng với tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó.
C. cùng hướng với tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó.
D. cùng hướng với tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó.
Cho hai điện tích đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là vectơ?
A. Đường sức điện
B. Điện tích
C. Cường độ điện trường
D. Điện trường
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng
A. 27cm
B. 9cm
C. 18cm
D. 4,5cm
Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì góc lệch so với phương thẳng đứng của hai quả cầu có đặc điểm gì?
A. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn
B. Bằng nhau
C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn
Một vật mang điện âm là do
A. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtrôn nhiều hơn số prôtôn.
B. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtrôn
C. nó có dư electrôn.
D. nó thiếu electrôn.
Một tụ điện có điện dung . Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu?
A. U = 27,2V
B. U = 37,2V
C. U = 47,2V
D. U = 17,2V
Cho ba điện tích đặt ở các đỉnh của một tam giác vuông có một góc nhọn 300 và cạnh huyền 2a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của cạnh huyền; biết điện tích nằm ở đỉnh góc 300 .
A.
B.
C.
D.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường.
B. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
C. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công của lực điện trường càng lớn khi quãng đường đi từ M đến N của điện tích càng dài.
D. Nói chung ,các đường sức điện xuất phát từ các điện tích dương,tận cùng tại các điện tích âm.
Hai điện tích điểm hút nhau bằng lực có độ lớn khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là
A.
B.
C. 3 cm
D. 4 cm
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó
A. tăng hai lần
B. tăng bốn lần
C. giảm bốn lần
D. giảm hai lần
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích?
A. Phương,chiều và độ lớn không đổi.
B. Phương chiều không đổi, độ lớn tăng.
C. Phương chiều đổi theo vị trí tấm kính, độ lớn tăng.
D. Phương chiều không đổi, độ lớn giảm.
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là
A. 0J.
B. -2.5 J.
C. 5 J
D. -5J
Một hạt bụi khối lượng nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu . Điện tích của nó bằng . Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy .
A. E = 750 V/m
B. E = 7500 V/m
C. E = 75 V/m
D. E = 1000V/m
Một mặt đồng hồ có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q, được đặt cố định ở vị trí các số tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ?
A. 9h30m.
B. 6h.
C. 12h.
D. 3h30m.
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế
A. 8V
B. 10V
C. 15V
D. 22,5V.
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000V/m
B. 50V/m
C. 800V/m
D. 80V/m.
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 40mJ thì hai đầu của tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15V
B. 7,5V
C. 20V
D. 40V
Một electron bay với động năng 410 eV từ một điểm có điện thế theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện:
A. 5,17kW
B. 6 ,17kW
C. 8,17W
D. 8,16kW
Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?
A.
B.
C.
D.
Có 3 tụ điện giống nhau mắc song song mỗi tụ điện có điện dung là 6 µF. Điện dung của bộ tụ điện là
A. 9 µF.
B. 18 µF.
C. 4 µF.
D. 2 µF.
Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành
A. ion
B. phân tử
C. ion dương
D. ion âm
Hai điện tích đặt tại 2 điểm A, B trong không khí, cách nhau 6cm. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm C của AB
A.
B.
C.
D.
Một điện tích q = 1 (µC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là
A. U = 0,20 V.
B. U = 0,20 mV.
C. U = 200 kV.
D. U = 200 V.
Có 3 tụ điện giống nhau mắc nối tiếp mỗi tụ điện có điện dung là 6 µC. Điện dung của bộ tụ điện là
A. 9 µC.
B. 4 µC.
C. 18 µC.
D. 2 µC.
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10–4N. Độ lớn của điện tích đó là
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là Chọn câu chắc chắn đúng:
A. Điện thế ở M là 40 V
B. Điện thế ở N bằng 0
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy .
A.
B.
C.
D.
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
A.
B.
C.
D.
Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng . Tính hiệu điện thế giữa giữa hai bản. Điện tích của electron . Khối lượng của electron là
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.
Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
A. 750 V
B. 570 V
C. 710 V
D. 850 V
Một điện tích di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc . Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120°. Tính công của lực điện.
A.
B.
C.
D.
Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, 1 proton có điện tích và khối lượng chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của proton tại M bằng . Tốc độ của proton tại N bằng
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện . Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.
A. t = 0,9 s.
B. t = 0,19 s.
C. t = 0,09 s.
D. t = 0,29 s.
Một quả câu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng đứng cạnh nhau d = 1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U = 1000 V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc. Điện tích của quả cầu bằng
A.
B.
C.
D.
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là . Một hạt mang điện di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là . Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là
A.
B.
C.
D.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là , khối lượng của electron là . Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12 mm.
B. 0,256 m.
C. 5,12 m.
D. 2,56 mm.
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài.
B. đường đi MN càng ngắn.
C. hiệu điện thế càng lớn.
D. hiệu điện thế càng nhỏ.