vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 6)

V
VietJack
Vật lýLớp 113 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε=2 và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la

8F.

0,25 F.

0,03125 F.

0,125 F.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là

26,8 pC.

-26,8 pC.

2,68 pC.

-2,68 pC.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực F0=10-6 N. Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?

3.106 N

0,5.106 N

106 N

32.106 N

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí

Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn cách nhau 1 km. Lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng và trọng lượng của một quả cân có khối lượng 15g.

Chưa biết.

Bằng nhau.

Nhỏ hơn.

Lớn hơn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1= 4cm Lực tương tác giữa chúng là F1=104N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2=4.104N thì khoảng cách giữa chúng là:

r2=2 cm

r2=1,6 cm

r2=3,2 cm

r2=5 cm

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích  q1=q2=4.1010C đặt tại hai điểm cách nhau một khoảng a = 10 cm trong không khí. Độ lớn lực điện mà q1 và q2 tác dụng lên q3=3.1012C đặt tại C cách A và B những khoảng bằng a là:

2,87.109N.

3,87.109N.

4,87.109N.

1,87.109N.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=108C,q2=3.108C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q=108C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k=9.109N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1, q2 tác dụng lên q có độ lớn là:

1,14.103N.

1,04.103N.

1,23.103N.

1,44.103N.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức?

16 V/m.

25 V/m.

30 V/m.

12 V/m.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q=5.108C di chuyển giữa hai điểm M, N cách nhau 60mm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 150V và khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10cm. Góc hợp bởi vecto MN và vectơ cường độ điện trường Eα=600. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích nhận giá trị nào sau đây?

2,4.1013eV.

1,2.106eV.

2,25.106eV.

1,4.1013eV.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt lần lượt hai điện tích điểm q1=4,32.107C và q2=107C tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Đặt tại M điện tích điểm q thì lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q lần lượt là F1 và F2 vi F1=6,75F2. Khoảng cách tử M đến A gần nhất với giá trị nào sau đây?

26 cm.

32 cm

2,5 cm

3,5 cm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=5.109C,q2=5.109C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Lấy k=9.109N.m2/C2. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

E = 3600 V/m.

E = 36000 V/m.

E = 0 V/m.

E = 18000 V/m.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí có 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác ABC với góc C=75° Đặt tại A, B, C các điện tích lần lượt q1>0,q2=q1 và q3>0 thì lực điện do q1 và q2 tác dụng lên q3 tại C lần lượt là  F1=7.105N và F2. Hợp lực của F1 và F2F hợp với F1 góc 45°. Độ lớn của lực F là:

73.105N.

72.105N.

13,5.104N.

10,5.105N.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo hằng số hấp dẫn:

Nm2/kg2.

m/s2.

kgm/s2.

Nm/s

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác ABC đều có cạnh dài 6cm, hai điện tích q1=q2=2.10-6 C đặt lần lượt tại B và C. Cường độ điện trường tại A có độ lớn bằng:

53.106V/m.

5.106V/m.

33.105V/m.

3.105V/m.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=1,5.107C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.103N. Giá trị của điện tích q2 là:

2.107C.

2.103C.

2.103C.

2.107C.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện cùng chiều dài l = 0,5 m Tích điện cho mỗi quả cầu điện tích q như nhau, chúng đẩy nhau. Khi cân bằng khoảng cách giữa hai quả cầu là a = 5cm. Độ lớn điện tích hai quả cầu xấp xỉ bằng:

q=2,.109C.

q=3,4.107C.

q=5,3.109C.

q=1,7.107C.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bi nhỏ kim loại có khối lượng 9.105 kg, thể tích 10mm3 được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m3. Chúng đặt trong điện trường đều E=4.1105V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g=10m/s2. Điện tích của bi là

2,5nC.

– 2nC.

– 1nC.

1,5nC.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai 

Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do.

Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện.

Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần một 

thanh kim loại không mang điện

thanh kim loại mang điện dương

thanh kim loại mang điện âm

thanh nhựa mang điện âm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lốp đốp nhỏ. Đó là do 

hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc

hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng

cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về electron phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Hạt êlectron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C. 

Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31kg. 

Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

Êlectron không thể di chuyển từ vật này sang vật khác.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì 

các điện tích bị mất đi.

electron chuyển từ vật này sang vật khác.

các điện tích tự do được tạo ra trong vật.

vật bị nóng lên.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, -7C, -4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì diện tích của hệ là 

-8C.

– 11C.

+14C.

+3C.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì 

cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C.

cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B.

cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B.

nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì? 

B âm, C âm, D dương.

B âm, C dương, D dương.

B âm, C dương, D âm.

B dương, C âm, D dương.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1|=|q2| , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích 

 q = q1.

q = 0.

q = 2q1

q = 0,5q1

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng? 

Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là 

9

16

17

8

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây? 

11

13

15

16

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để 1 vật dẫn điện là 

vật phải ở nhiệt độ phòng.

có chứa các điện tích tự do.

vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.

vật phải mang điện tích.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thanh thép mang điện tích 2,5.106C, sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5.106C. Trong quá trình nhiễm điện lần sau, thanh thép đã 

nhận vào 1,875.1013 electron.

nhường đi 1,875.1013 electron.

nhường đi 5.1013 electron.

nhận vào 5.1013 electron.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? 

Cọ chiếc vỏ bút lên tóc.

Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.

Đặt một vật gần nguồn điện.

Cho một vật tiếp xúc với viên pin.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? 

Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu

Chim thường xù lông về mùa rét

Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường

Sét giữa các đám mây

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là 

Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.

Các điện tích khác loại thì hút nhau.

Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? 

thanh niken.

khối thủy ngân.

thanh chì.

thanh gỗ khô.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng? 

Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. 

Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nguyên tử đang thừa 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó 

sẽ là ion dương.

vẫn là 1 ion âm.

trung hoà về điện.

có điện tích không xác định được.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích 

+1,6.10-19 C. 

1,6.10-19 C.

+12,8.10-19 C. 

-12,8.10-19 C.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng 

Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.

Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều E sẽ chịu tác dụng của lực điện

F=qE2

F=Eq

F=qE

F=qE

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều E giữa hai điểm có hiệu điện thế U thì công của lực điện thực hiện là: 

A = qE

A=q2E

A = qU

A=qU

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức định luật Cu – lông là: 

F=kq1q2R

F=kq1q2R2

F=Rq1q2k2

F=kq2R2

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế nào đó. Nếu ta tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp hai lần thì điện dung của tụ

Không đổi.

tăng bốn lần.

tăng hai lần.

giảm hai lần.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường E thì công của lực điện trường bằng

Edq

-qEd

qEd

qEd

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q di chuyển dọc theo một đường sức trong điện trường đều có cường độ E từ điểm M đến điểm N cách nhau một khoảng d. Công thức của lực điện trường thực hiện khi điện tích q di chuyển từ M đến N là:

A = E.d.

A = qd.

A = qEd.

A = qE.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm đặt gần nhau, nếu khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

Tăng 2 lần.

Tăng 4 lần.

Giảm 2 lần.

Giảm 4 lần.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D đều nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng A đẩy D, vật C hút vật B. Biết A nhiễm điện âm. Điện tích của các hạt còn lại

B dương, C dương, D âm.

B dương, C âm, D âm.

B âm, C dương, D dương.

B âm, C âm, D dương.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực F1 và F2 có độ lớn F1=F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực F của chúng có độ lớn:

F=F1+F2

F=F1-F2

F=2F1cosα

F=2F1cosα2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack