51 CÂU HỎI
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh bằng 15 cm có ba điện tích điểm . Lực tác dụng lên có độ lớn
A. F = 6,4 N.
B. F = 5,9 N.
C. F = 8,4 N.
D. F = 5,4 N.
Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,6 g được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài 50 cm vào cùng một điểm treo. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6 cm. Lấy . Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu là
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là. Để lực hút giữa chúng là thì chúng phải đặt cách nhau
A. 8 cm.
B. 1 cm.
C. 16 cm.
D. 2 cm.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
A. -2,0 J.
B. 2,0 J.
C. -0,5 J.
D. 0,5 J.
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi.
B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp 4.
Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D. 1 J/N.
Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.
B. U = E/d.
C. U = q.E.d.
D. U = q.E/q.
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
A. 8 V.
B. 10 V.
C. 15 V.
D. 22,5 V.
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V.
B. 1000 V.
C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 5000 V/m.
B. 50 V/m.
C. 800 V/m.
D. 80 V/m.
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu thì bằng
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 5 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. bằng
A. 2 V.
B. 2000 V.
C. – 8 V.
D. – 2000 V
Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về
A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng sinh công tại một điểm.
Khi , ta có:
A. Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.
B. Điện thế ở A bằng điện thế ở B.
C. Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A.
D. Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.
Một điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A. 200 V
B. -40 V
C. -20 V
D. 400 V
Điện thế tại điểm M là , tại điểm N là tại điểm Q là Phép so sánh nào dưới đây sai ?
A.
B.
C.
D.
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
A.
B.
C.
D.
Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho . Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn . Tính hiệu điện thế của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.
A.
B.
C.
D.
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là. Công điện trường dịch chuyển electron từ C đến D là
A.
B.
C.
D.
Một quả cầu nhỏ khối lượng nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng . Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy )
A. 172,5 V
B. 127,5 V
C. 145 V
D. 165 V
Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng
A.
B.
C.
D.
Có hai điện tích điểm đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
A. 6750 V
B. 6500 V
C. 7560 V
D. 6570 V
Hai điện tích điểm nằm cách điện tích điểm những đoạn. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q1 cho q2?
A.
B.
C.
D.
Một proton bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng . Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại điểm B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng và có điện tích
A. 302,5 V.
B. 503,3 V.
C. 450 V.
D. 660 V.
Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
A. -20 V
B. 32 V
C. 20 V
D. -32 V
Có hai điện tích đặt cách nhau 8cm nằm tại hai điểm A và B. Biết . Vị trí điểm M mà tại đó điện trường bằng 0
A. Nằm trên AB cách 10cm, cách 18cm
B. Nằm trên AB cách 18cm, cách 10cm
C. Nằm trên AB cách 8cm, cách 16cm
D. Nằm trên AB cách 16cm, cách 8cm
Cường độ điện trường của một điện tích điểm gây ra tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại C của AB là bao nhiêu? Cho biết A, B, C cùng nằm trên một đường sức
A. 30 V/m
B. 25 V/m
C. 12 V/m
D. 16 V/m
Chọn câu đúng. Hai điện tích điểm và lần lượt đặt tại A và B với . Xác định điểm M trên được AB tại đó
A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm
B. M nằm trong AB với AM = 5 cm
C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm
D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm
Một hạt mang điện tích bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T, vận tốc hạt là và có phương hợp với vectơ cả ứng từ góc . Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bằng
A.
B.
C.
D.
Một electron bay với vận tốc từ một điểm có điện thế theo hướng của một đường sức. Điện thế của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
Để tụ tích một điện tích 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V. Để tụ đó tích một điện tích 2,5 nC thì phải đặt vào tụ điện một hiệu điện thế là:
A. 1 V.
B. 16 V.
C. 2 V
D. 8 V.
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 80 J
B. 40 J
C. 40 mJ
D. 80 mJ
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 20cm. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
A. 500V
B. 100V
C. 200V
D. 250V
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng Lực đẩy giữa chúng là Để lực tác dụng giữa chúng là thì khoảng cách giữa các điện tích đó phải bằng
A. 1 cm
B. 3 cm
C. 2 cm
D. 4 cm
Hai điện tích điểm và đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm hên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng d = 4 cm có độ lớn là
A. E = 0 V/m
B. E = 1080 V/m
C. E = 1800 V/m
D. E = 2160 V/m
Đồ thị của cường độ dòng điện trong mạch dao động được cho như hình vẽ. Biểu thức của điện tích trên bản cực của tụ điện là
A.
B.
C.
D.
Một tụ điện có điện dung được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó.
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau d = 2cm, được tích điện trái dấu nhau. Chiều dài mỗi bản là l = 5cm. Một proton đi vào chính giữa 2 bản theo phương song song với 2 bản, với vận tốc 2.104m/s. Cho . Để cho proton đó không ra khỏi 2 bản thì hiệu điện thế nhỏ nhất giữa 2 bản là:
A. 0,668V
B. 1,336V
C. 66,8V
D. 133,6V
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng . Lực đẩy giữa chúng là . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:
A.
B.
C.
D.
Ba dòng điện thẳng song song cùng chiều theo thứ tự có nằm trong một mặt phẳng, khoảng cách giữa bằng a = 5cm, giữa bằng b = 7cm. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị dài dòng điện là:
A.
B.
C.
D.
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25g mang điện tích treo vào một điểm O bằng một dây tơ có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ . Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc.
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Một hạt có điện tích khối lượng được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000 V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc vói các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.
A.
B.
C.
D.
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích , tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là:
A. E = 0,450 V/m
B. E = 0,225 V/m
C. E = 4500 V/m
D. E = 2250 V/m
Một điện tích di chuyển từ một điểm M có điện thế đến điểm N có điện thế . N cách M 5cm. Công của lực điện là
A.
B.
C.
D.
Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản của tụ có cường độ Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm Khối lượng của electron là Vận tốc đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
A.
B.
C.
D.
Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
A. 2 V.
B. 2000 V.
C. -8 V.
D. -2000 V.
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là
A. 9 V.
B. 10 V.
C. 12 V.
D. 15 V.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện tường là . Điện tích của proton Công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N bằng:
A.
B.
C.
D.