vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 4)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 4)

V
VietJack
Vật lýLớp 115 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ? 

Điện dung tương đương của bộ tụ là C= C1 + C2. 

Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q= Q1 + Q2. 

Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau.

Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau:

I. Ba tụ mắc nối tiếp.

II. Ba tụ mắc song song.

III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba

IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba.

Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C ?

I và IV.

II.

I.

II và III.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tụ điện C1 = 3µF; C2 = 6µF ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với UAB = 10 V. Hiệu điện thế của tụ C2 là 

20/3 V.

10/6 V.

7,5 V.

10/3 V.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ điện có điện dung C0, được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ bằng: 

C0/3

3C0

2C0/3

3C0/2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4µF, C2 = 0,6 µF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 C. Tính hiệu điện thế U ? 

55 V.

50 V.

75 V.

40 V.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba tụ điện C1 = 20 pF, C2 = 10 pF, C3 = 30 pF ghép nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện này là 

5,45 pF.

60 pF.

5,45 nF.

60 nF.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 tụ điện C1 = 2µF, C2 = C3 = 1µF mắc như hình vẽ. Nối hai đầu của bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của các tụ điện.

Q1 = 4.10-6 C; Q2 = Q3 = 2.10-6 C.

Q1 = 2.10-6 C; Q2 = Q3 = 4.10-6 C.

Q1 = 10-6 C; Q2 = Q3 = 3.10-6 C.

Q1 = 3.10-6 C; Q2 = Q3 = 10-6 C.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C1 = 3µF, C2 = C3 = 4µF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.

C = 5µF; Q = 5.10-5 C.

 C= 4µF; Q = 5.10-5 C.

C = 5µF; Q = 5.10-6 C.

C = 4µF; Q = 5.10-6 C.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C1 = 8µF được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V và một tụ điện C2 = 6µF được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 500 V. Sau đó nối các bản mang điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu điện thế U của bộ tụ điện. 

328,57 V.

32,85 V.

370,82 V.

355 V.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồi dưới. C1 = 1µF; C2 = 3µF; C3 = 3µF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì tụ điện C1 có điện tích Q1 = 6µC và cả bộ tụ điện có điện tích Q = 15,6 µF. Tính hiệu điện thế đặt vào bộ tụ điện và điện dung của tụ điện C4?

C4= 1µF; U = 12 V. 

C4= 2µF; U = 12 V. 

C4= 1µF; U = 8 V. 

C4= 2µF; U = 8 V. 

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích điện cho tụ điện có điện dung C1 = 20 µF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C1 với tụ điện C2 có điện dung 10µF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối chúng song song với nhau. 

Q1 = 2,67.10-3 C; Q2 = 1,33.10-3 C 

Q1 = 3,67.10-3 C; Q2 = 1,53.10-3 C 

Q1 = 1,33.10-3 C; Q2 = 2,67.10-3 C 

Q1 = 1,53.10-3 C; Q2 = 3,67.10-3 C 

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết C2 = 3 μF; C3 = 7 μF; C4 = 4 μF. Tính Cx để điện dung của bộ tụ là C = 5 μF. 

8 μF.

12 μF.

6 μF.

4 μF.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5 tụ điện C1 = 6 µF, C2 = 8 µF, C3 = 4 µF, C4 = 5 µF, C5 = 2 µF được mắc như hình vẽ.

Điện áp hai đầu mạch là UAB = 12 V. Giá trị UNM

-51/11 V.

81/11 V.

-8 V.

3/22 V.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba tụ điện C1 = 3 nF, C2 = 2 nF, C3 = 20 nF được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ. 

U1 = U2 = 24 V, U3 = 6 V.

U1 = U2 = 20 V, U3 = 10 V.

U1 = U2 = 12 V, U3 = 18 V.

U1 = U2 = 6 V, U3 = 24 V.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r. Dịch chuyển để khoảng cách giữa hai điện tích điểm đó giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn điện tích của chúng. Khi đó, lực tương tác giữa hai điện tích 

tăng lên hai lần.

giảm đi hai lần.

tăng lên bốn lần.

giảm đi bốn lần.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu của các điện tích q1, q2 trên hình 1.1 là

q1>0, q2<0

q1<0, q2>0

q1<0, q2<0

Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1, q2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng bán kính trung bình của nguyên tử của nguyên tố bằng 5.10-9 cm. Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử trong nguyên tử đó: 

Lực đẩy, có độ lớn F = 9,2.108 N

Lực đẩy, có độ lớn F = 2,9.108 N 

Lực hút, có độ lớn F = 9,2.10-8 N

Lực hút, có độ lớn F = 2,9.10-8 N

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm đặt cách nhau 20 cm trong không khí, tác dụng lên nhau một lực nào đó. Hỏi phải đặt hai điện tích trên cách nhau bao nhiêu ở trong dầu để lực tương tác giữa chúng vẫn như cũ, biết rằng hằng số điện môi của dầu bằng ε = 5. 

0,894 cm

8,94 cm

9,94 cm

9,84 cm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1 = 2.10-6 C; q2 = -2.10-6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB 

20 cm

30 cm

40 cm

50 cm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng cộng của chúng là 6.10-5 C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ? 

q1 = 2.10-5 C; q2 = 4.10-5 C 

q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C 

q1 =5.10-5 C; q2 = 1.10-5 C 

q1 = 3.10-5 C; q2 = 3.10-5 C 

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10-9 C và q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,25.10-5 N. Hằng số điện môi bằng 

3

4

2

2,5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây treo hai điện tích lệch đi những góc so với phương thẳng đứng  

bằng nhau

quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.

quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.

quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε =2 thì lực tương tác giữa chúng là F' với 

F' = F

F' = 2F

F' = 0,5F

F' = 0,25F

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không? 

Có phương là đường thẳng nối hai điện tích.

Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.

Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Là lực hút khi hai điện tích trái dấu.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện 

rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn.

rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn.

bằng so với lực vạn vật hấp dẫn.

rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Điện môi là môi trường cách điện.

Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp 

tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.

tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.

tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.

tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? 

Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong 

chân không.

nước nguyên chất.

dầu hỏa.

không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi 

tăng 2 lần.

vẫn không đổi.

giảm 2 lần.

giảm 4 lần.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của 

hắc ín (nhựa đường).

nhựa trong.

thủy tinh.

nhôm.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau 

30000 m.

300 m.

90000 m.

900 m.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ 

hút nhau 1 lực bằng 10 N.

đẩy nhau một lực bằng 10 N.

hút nhau một lực bằng 44,1 N.

đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là 

3

1/3

9

1/9

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.1011 C, q2 = 1011 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng

≈ 0,23 kg.

≈ 0,46 kg.

≈ 4,6 kg.

≈ 2,3 kg.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba điện tích điểm q1 = 2.108 C, q2 = q3 = 108 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:

0,3.103 N.

1,3.103 N.

2,3.103 N.

3,3.103 N.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = 160 nC và q2 = 90 nC đặt trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm. Độ lớn cường độ điện trường tại C là

12,7.104 V/m.

15,6.104 V/m.

12,7.105 V/m.

15,6.105 V/m.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khoảng thời gian 16 s có bao nhiêu electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại có cường độ dòng điện 4 A? Biết điện tích nguyên tố là e = 1,6.1019 C.

ne = 2,5.1019 (electron)

ne = 1020 (electron).

ne = 4.1020 (electron)

ne = 1,6.1020 (electron).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu v0=2.106m/svà đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e=1,6.106m/s và me=3,1.1031kg.Độ lớn của cường độ điện trường E bằng 

569 V/m.

1000 V/m.

800 V/m.

420 V/m.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản kim loại phẳng có độ dài 5 cm đặt nằm ngang song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Giữa hai điểm có hiệu điện thế 910 V. Một electron bay theo phương nằm ngang đi vào khoảng giữa hai bản với tốc độ ban đầu 5.104 km/s. O là điểm mà electron bắt đầu đi vào khoảng không gian giữa hai bản kim loại . Bỏ qua sức cản của không khí và tác dụng của trọng lực. Cho e=1,6.1019C và me=9,1.1031kg. Gọi A là điểm mà electron bắt đầu ra khỏi hai bản cực. Hiệu điện thế UOA giữa hai điểm O và A là 

-164 V

164 V

-182 V

182 V

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích dương q1=qq2=4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng 

8 cm.

6 cm.

4 cm.

3 cm.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một êlectron bay với vận tốc 2,5.109 cm/s theo phương vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ 2,0.10-4 T. Điện tích của êlectron bằng 1,6.10-19 C. Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron có độ lớn 

8,0.10-14 N

2,0.10-8 N.

8,0.10-16 N.

2,0.10-6 N.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2 ). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là 

250,00 V.

127,50 V.

63,75 V.

734,40 V.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là 

4E.

0,25E.

2E.

0,5E.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3 lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. Khoảng cách AB và CB lần lượt là

40 cm và 20 cm.

20 cm và 40 cm.

80 cm và 20 cm.

20 cm và 80 cm.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm sẽ tăng 4 lần khi khoảng cách giữa chúng

giảm 4 lần

giảm 2 lần

tăng 4 lần

tăng 2 lần

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí thì đẩy nhau bằng lực có độ lớn là 6,75.10-3 N. Biết q1 + q2= 4.10-8 Cq2 > q1. Lấy k = 9,109 Nm2/C2. Giá trị của q2

2,4.10-8 C.

3,6. 10-8 C.

3,0. 10-8 C.

3,2. 10-8 C. 2,4.10-8 C.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2 . Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là 

2,7.10-5 N.

5,8.10-4 N.

2,7.10-4 N

5,8.10-5 N.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm và khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3 . Bỏ qua lực đẩy Ac-si-méc. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 200 V, bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2Điện tích của quả cầu là 

-26,2 pC.

+26,2 pC.

-23,8 pC.

+23,8 pC.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn là 

0,5E.

2E.

0,25E.

4E.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack