vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 3)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 3)

A
Admin
51 câu hỏiVật lýLớp 11
51 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách:

A. Cho vật cọ xát với vật khác

B. Cho vật tiếp xúc với vật khác.

C. Cho vật đặt gần một vật khác.

D. Cho vật tương tác với vật khác.

2. Nhiều lựa chọn

Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?

A. 80%

B. 25%

C. 75%

D. 20%

3. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.1011 C, q2 = 1011 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng

A. ≈ 0,23 kg.

B. ≈ 0,46 kg.

C. ≈ 4,6 kg.

D. ≈ 2,3 kg.

4. Nhiều lựa chọn

Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích 7.102C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là

A. 9 V.

B. 10 V.

C. 12 V.

D. 15 V.

5. Nhiều lựa chọn

Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B. Biết q1 = -9q2 và AB = 1 m. Điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không

A. thuộc đoạn AB và CA = 25 cm. 

B. thuộc đoạn AB và CA = 75 cm. 

C. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CB = 50 cm. 

D. thuộc đường thẳng AB, nằm ngoài đoạn AB và CA = 50 cm.

6. Nhiều lựa chọn

Trong khoảng thời gian 16 s có bao nhiêu electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại có cường độ dòng điện 4 A? Biết điện tích nguyên tố là e = 1,6.1019 C.

A. ne = 2,5.1019 (electron)

B. ne = 1020 (electron).

C. ne = 4.1020 (electron)

D. ne = 1,6.1020 (electron).

7. Nhiều lựa chọn

Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu v0=2.106m/svà đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e=1,6.106m/s và me=3,1.1031kg.Độ lớn của cường độ điện trường E bằng 

A. 569 V/m.

B. 1000 V/m.

C. 800 V/m.

D. 420 V/m.

8. Nhiều lựa chọn

Hai bản kim loại phẳng có độ dài 5 cm đặt nằm ngang song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Giữa hai điểm có hiệu điện thế 910 V. Một electron bay theo phương nằm ngang đi vào khoảng giữa hai bản với tốc độ ban đầu 5.104 km/s. O là điểm mà electron bắt đầu đi vào khoảng không gian giữa hai bản kim loại . Bỏ qua sức cản của không khí và tác dụng của trọng lực. Cho e=1,6.1019C và me=9,1.1031kg. Gọi A là điểm mà electron bắt đầu ra khỏi hai bản cực. Hiệu điện thế UOA giữa hai điểm O và A là 

A. -164 V

B. 164 V

C. -182 V

D. 182 V

9. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích dương q1=q và q2=4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng 

A. 8 cm.

B. 6 cm.

C. 4 cm.

D. 3 cm.

10. Nhiều lựa chọn

Một êlectron bay với vận tốc 2,5.109 cm/s theo phương vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ 2,0.10-4 T. Điện tích của êlectron bằng 1,6.10-19 C. Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron có độ lớn 

A. 8,0.10-14 N.

B. 2,0.10-8 N.

C. 8,0.10-16 N.

D. 2,0.10-6 N.

11. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2 ). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là 

A. 250,00 V.

B. 127,50 V.

C. 63,75 V.

D. 734,40 V.

12. Nhiều lựa chọn

Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là 

A. 4E.

B. 0,25E.

C. 2E.

D. 0,5E.

13. Nhiều lựa chọn

Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3 lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. Khoảng cách AB và CB lần lượt là

A. 40 cm và 20 cm.

B. 20 cm và 40 cm.

C. 80 cm và 20 cm.

D. 20 cm và 80 cm.

14. Nhiều lựa chọn

Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm sẽ tăng 4 lần khi khoảng cách giữa chúng

A. giảm 4 lần

B. giảm 2 lần

C. tăng 4 lần

D. tăng 2 lần

15. Nhiều lựa chọn

Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có E = 4. 103 V/m sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là

A. 320 eV.

B. – 320 eV.

C. 5,12. 10-17 eV.

D.  5,12. 10-17 eV.

16. Nhiều lựa chọn

Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc 60° so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 

A. 3 cm.

B. 5 cm. 

C. 8 cm. 

D. 10 cm.

17. Nhiều lựa chọn

Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.

A. E = 2 (V/m)

B. E = 40 (V/m)

C. E = 200 (V/m).

D. E = 400 (V/m).

18. Nhiều lựa chọn

Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA=2μC; qB=8μC;qC= 8μC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn

A. F = 6,4N và hướng song song với BC

B. F = 5,9N và hướng song song với BC 

C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC

D. F = 6,4N và hướng song song với AB

19. Nhiều lựa chọn

Một điện tích Q đặt tại A, sinh ra một điện trường tại điểm M là 5.105 V/m, tại N là 95.105 V/m. Biết MN = 20cm, A, M, N thẳng hàng, M nằm giữa AN. Tìm MA

A. 0,3m

B. 0,15m 

C. 0,25m

D. 0,2m

20. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích q1=9q2=9.106 đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0.

A. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách q1 một khoảng 0,3m. 

B. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần q1 và cách q1 một khoảng 0,2m.

C. Điểm C nằm ngoài đoạn AB, gần q1 và cách q1 một khoảng 0,1 m. 

D. Điểm C nằm trong đoạn AB và cách q1 một khoảng 0,1 m.

21. Nhiều lựa chọn

Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5.105V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC 

A. UAB = 5.104V, UBC = -18000V

C. UAB = 5.105V, UBC = -18500V 

B. UAB = 5.105V, UBC = -18000V

D. UAB = 5.104V, UBC = -18500V

22. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.10-6C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.105V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng. 

A. 2N

B. 22 N

C. 23 N

D. 2,14 N

23. Nhiều lựa chọn

Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là 

A. 4E.

B. 0,25E.

C. 2E.

D. 0,5E.

24. Nhiều lựa chọn

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là 

A. -2,0 J.

B. 2,0 J.

C. -0,5 J

D. 0,5 J.

25. Nhiều lựa chọn

Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là

A. 5 cm

B. 10 cm

C. 6 cm

D. 8 cm

26. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε=2 và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la

A. 8F.

B. 0,25 F.

C. 0,03125 F.

D. 0,125 F.

27. Nhiều lựa chọn

Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là

A. 26,8 pC.

B. -26,8 pC.

C. 2,68 pC.

D. -2,68 pC.

28. Nhiều lựa chọn

Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực F0 =10-6 N. Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?

A. 3.10-6 N

B. 0,5.10-6 N

C. 10-6 N

D. 32.10-6 N

29. Nhiều lựa chọn

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí

A. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

B.Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. 

C. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

30. Nhiều lựa chọn

Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn cách nhau 1 km. Lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng và trọng lượng của một quả cân có khối lượng 15g.

A. Chưa biết

B. Bằng nhau.

C. Nhỏ hơn.

D. Lớn hơn.

31. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1=4 cm Lực tương tác giữa chúng là F1=10-4 N Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2=4.104N thì khoảng cách giữa chúng là:

A. r2=2 cm

B. r2=1,6 cm

C. r2=3,2 cm

D. r2=5 cm

32. Nhiều lựa chọn

Hai điện tích điểm q1=108C,q2=3.108C đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q=108C tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k=9.109N.m2/C2. Lực điện tổng hợp do q1,q2 tác dụng lên q có độ lớn là:

A. 1,14.103N.

B. 1,04.103N.

C. 1,23.103N.

D. 1,44.103N.

33. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực F = 3,6.104 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực F' = 2,025.104 N. Biết q1 > 0; q2 < 0 và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị q1 và q2 lần lượt là 

A. 8.108 C và  2.108 C.

B. 8.108 C và  4.108 C.

C. 6.108 C và  2.108 C.

D. 6.108 C và  4.108 C.

34. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là  2.10-9 C và 2. 10-9 C được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường

A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 4,5. 104 V/m. 

B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m. 

C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 4,5. 104 V/m. 

D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m.

35. Nhiều lựa chọn

Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có E = 4. 103 V/m sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là

A. 320 eV.

B. – 320 eV.

C. 5,12. 10-17 eV.

D.  5,12. 10-17 eV.

36. Nhiều lựa chọn

Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc 60° so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 

A. 3 cm.

B. 5 cm. 

C. 8 cm. 

D. 10 cm.

37. Nhiều lựa chọn

Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.

A. E = 2 (V/m)

B. E = 40 (V/m)

C. E = 200 (V/m).

D. E = 400 (V/m).

38. Nhiều lựa chọn

Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích qA=2μC; qB=8μC;qC= 8μC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn

A. F = 6,4N và hướng song song với BC

B. F = 5,9N và hướng song song với BC 

C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC

D. F = 6,4N và hướng song song với AB

39. Nhiều lựa chọn

Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5.105V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC 

A. UAB = 5.104V, UBC = -18000V

B. UAB = 5.105V, UBC = -18000V

C. UAB = 5.105V, UBC= -18500V

D. UAB = 5.104V, UBC = -18500V

40. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là 5.10-6C, cường độ điện trường có độ lớn là 4.105V/m, khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng. 

A. 2 N

B. 22 N

C. 23 N

D. 2,14 N

41. Nhiều lựa chọn

Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc 2αvới

A. tan2α=FP 

B. sin2α=FP 

C. tanα=FP 

D. sinα=FP 

42. Nhiều lựa chọn

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở  khoảng giữa hai bản kim loại  là

A. 800 V/m.

B. 500 V/m.

C. 50 V/m.

D. 80 V/m.

43. Nhiều lựa chọn

Hai vật nhỏ A và B có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10cm. Vật B được tích điện q = 10-6 C, vật A không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đàu hệ nằm yên lò xo bị giãn, lấy π2=10. Cắt dây nối hai vật đồng thời cố định đầu tiếp xúc với vật B,khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau

A. 24 cm

B. 13 cm. 

C. 17 cm.

D. 19 cm.

44. Nhiều lựa chọn

Hai lực F1 và F2 song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 17,5 N. Tìm F1 và F2 

A. 3,5 N và 14 N

B. 14 N và 3,5 N

C. 7 N và 3,5 N

D. 3,5 N và 7 N

45. Nhiều lựa chọn

Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở R có giá trị là

A. 410 W

B. 80 W

C. 200 W

D. 100 W

46. Nhiều lựa chọn

Có ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì các tụ được ghép theo cách 

A. C1 nt C2nt C3

B. C1 // C2// C3

C. (C1 nt C2) // C3

D. (C1 // C2) nt C3

47. Nhiều lựa chọn

Hai tụ điện có điên dung C1 = 2µF, C2 = 3µF lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2 = 400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây ?

A. 120 V.

B. 200 V.

C. 320 V.

D. 160 V.

48. Nhiều lựa chọn

Có ba tụ điện giống nhau có C = 2µF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương Cb = 3µF

A. Mắc nối tiếp 3 tụ. 

B. Mắc song song 3 tụ. 

C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song. 

D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp.

49. Nhiều lựa chọn

Một bộ gồm ba tụ ghép song song C1 = C2 = C3/2. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45 V thì điện tích của bộ tụ điện bằng 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện. 

A. C1 = C2 = 10 µF; C3 = 20 µF.

B. C1 = C2 = 20 µF; C3 = 40 µF.

C. C1 = C2 = 5 µF; C3 = 10 µF.

D. C1 = C2 = 15 µF; C3 = 30 µF.

50. Nhiều lựa chọn

Hai tụ điện có điện dung C1 = 2µF, C2 = 3µF được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ. 

A. U1 = 20 V; U2 = 30 V.

B. U1 = 30 V; U2 = 20 V.

C. U1 = 10 V; U2 = 20 V.

D. U1 = 30 V; U2 = 10 V

51. Nhiều lựa chọn

Hai tụ điện C1 = 1µF và C2 = 3µF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện. 

A. 3,0.10-7 C.

B. 3,0.10-6 C.

C. 3,6.10-7 C.

D. 3,6.10-6 C

© All rights reserved VietJack