vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 2)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 2)

V
VietJack
Vật lýLớp 113 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng

tăng 2 lần.

giảm 2 lần.

giảm 4 lần.

không đổi

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp u=U0cos100πt (t : giây) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C=2.1043πF. Dung kháng  của tự điện là

200 Ω

150 Ω

300 Ω

67 Ω

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ điện có điện có điện dung C=2 μF được nạp điện ở hiệu điện thế U = 10V. Điện tích của tụ điện đó bằng:

20 C

-20 μC

20 μC

5 μC

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

q1 >0 và q2<0

q1 <0 và q2>0

q1.q2>0

q1.q2<0

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện thế là:

15V

225V

30V

22,5V

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

dọc theo chiều của đường sức điện trường.

ngược chiều đường sức điện trường.

vuông góc với đường sức điện trường.

theo một quỹ đạo bất kỳ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng.

Điện tích của vật A và D trái dấu

Điện tích của vật A và D cùng dấu.

Điện tích của vật B và D cùng dấu.

Điện tích của vật A và C cùng dấu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 12cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5A, nếu hai dòng điện ngược chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không thuộc.

đường thẳng song song với I1, I2 và cách I1 24 cm

đường thẳng nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I1, I2 , cách I2 6cm

đường thẳng trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện gần I2 cách I2 12 cm

đường thẳng song song với I1, I2 và cách I2 24cm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho 

khả năng tác dụng lực của điện trường.

phương chiều của cường độ điện trường.

khả năng sinh công của điện trường.

độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường 

âm.

dương.

bằng không.

chưa đủ dữ kiện để xác định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là 

-2,5 J

-5 J

5 J

0 J

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ? 

5,12 mm

2,56 mm

1,28 mm

10,24 mm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện 

Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện

Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện

Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng

Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron bay từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ có cường độ 9.104 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm. Khối lượng của e là 9,1.10-31kg. Vận tốc đầu của electron là không. Vận tốc của electron khi tới bản dương của tụ điện là 

4,77.107 m/s

3,65.107 m/s

4,01.106 m/s

3,92.107 m/s

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106 m/s. Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? 

8 cm

10 cm

9 cm

11 cm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu bằng 2.106 m/s. Cho các hằng số e = 1,6.10-19 C, me = 9,1.10-31 kg, và k = 9.109 Nm2/C2. Khoảng cách nhỏ nhất mà hai electron có thể tiến lại gần nhau xấp xỉ bằng 

3,16.10-11 m

6,13.10-11 m

3,16.10-6 m

6,13.10-6 m

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ion A có khối lượng m = 6,6.10-27  kg và điện tích q1 = +3,2.10-19  C, bay với vận tốc ban đầu v0 = 1.106 m/s từ một điểm rất xa đến va chạm vào một ion B có điện tích +1,6.10-19  C đang đứng yên. Tính khoảng cách gần nhất giữa hai ion. 

r = 1,4.10-13 m 

r = 3.10-12 m

r = 1,4.10-11 m

r = 2.10-13 m

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726.10-27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6.10-19 Ck = 9.109 Nm2/C2. Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r0 = 0,53.10-10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2.105 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4r0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng 

2,94.105 m/s

3,75.105 m/s

3,1.105 m/s

4,75.105 m/s

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử Heli (H4e2) gồm hạt nhân mang điện tích +2e và hai electron chuyển động trên cùng một quĩ đạo tròn có bán kính r0 = 0,53.10-10 m. Cho các hằng số e = 1,6.10-19 Ck = 9.109 Nm2/C2. Thế năng điện trường của electron xấp xỉ bằng 

17,93.10-18 J.

17,39.10-17 J.

-1,739.10-17 J.

-17,93.10-18 J.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định thế năng của điện tích q1 = 2.10-8 C trong điện trường điện tích q2 = -16.10-8 C. Hai điện tích cách nhau 20 cm trong không khí. Lấy gốc thế năng ở vô cực. 

W = -2,88.10-4 J.

W = -1,44.10-4 J.

W = +2,88.10-4 J.

W = +1,44.10-4J.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một tụ điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của electron là e = -1,6.10-19 C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ? 

+32 V

-32 V

+20V

-20 V

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ điện là 

hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.

hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? 

hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.

hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.

hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.

hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tích điện cho tụ điện, ta phải 

mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.

cọ xát các bản tụ với nhau.

đặt tụ gần vật nhiễm điện.

đặt tụ gần nguồn điện.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng? 

Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).

Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fara là điện dung của một tụ điện mà 

giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.

giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.

giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.

khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1 nF bằng 

10-9 F

10-12 F

10-6 F

10-3 F

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ 

tăng 2 lần.

giảm 2 lần.

tăng 4 lần.

không đổi.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do 

thay đổi điện môi trong lòng tụ.

thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.

thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.

thay đổi chất liệu làm các bản tụ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là 

W = Q2/(2C).

W = QU/2

W = CU2/2.

W = C2/(2Q).

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ 

tăng 2 lần.

tăng 4 lần.

không đổi.

giảm 4 lần.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ 

tăng 16 lần.

tăng 4 lần.

tăng 2 lần.

không đổi.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? 

Giữa hai bản kim loại là sứ.

Giữa hai bản kim loại là không khí.

Giữa hai bản kim loại là nước vôi.

Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là 

2.10-6 C

16.10-6 C

4.10-6 C

8.10-6 C

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là 

2 μF.

2 mF.

2 F.

2 nF.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về 

khả năng thực hiện công.

tốc độ biến thiên của điện trường.

mặt tác dụng lực.

năng lượng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi tích điện có khối lượng 0,006 mg lơ lửng trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn 3.103 V/m. Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Hạt bụi này 

dư 1,25.1011 điện tử.

thiếu 1,25.1011 điện tử.

dư 1,25.108 điện tử.

thiếu 1,25.108 điện tử.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q > 0 di chuyển một đoạn d theo hướng một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường là E thì công của lực điện trường thực hiện là 

Eqd

qEd

Edq

-qEd

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0 tại một điểm trong không khí, cách Q một đoạn r có độ lớn là

E=9.109Qr2

E=9.109Qr

E=9.109Qr

E=9.109Qr2

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích có độ lớn bằng nhau, khi đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng

hút nhau.

đẩy nhau

không tương tác nhau

có thể hút hoặc đẩy nhau.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực nào sau đây được ứng dụng để điều khiển tia điện tử quét khắp màn hình trong bóng đèn hình của máy thu hình (tivi)?

Lực tĩnh điện Cu-lông.

Trọng lực.

Lực Lorenxơ.

Lực hạt nhân

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là 

đường thẳng song song với các đường sức điện.

đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

một phần của đường hypebol.

một phần của đường parabol.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì 

A = 0.

A > 0 nếu q < 0.

A > 0 nếu q < 0.

A > 0 nếu q > 0.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên thì 

phụ thuộc vào hệ đơn vị sử dụng.

phụ thuộc vào môi trường đặt hai điện tích.

tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

tỉ lệ nghịch với độ lớn các điện tích.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn cuờng độ điện trường tại một điểm M trong một điện trường do điện tích Q đặt trong môi truờng có hằng số điện môi ε gây ra không phụ thuộc vào.

độ lớn điện tích thử đặt trong điện trường.

độ lớn điện tích Q.

khoảng cách từ Q đến điểm M.

hằng số điện môi ε.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt tại hai điểm A và B hai điện tích điểm q1 và q2. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của đoạn AB bằng 0 thì hai điện tích q1 và q2 phải

cùng dương

cùng âm.

cùng độ lớn và cùng dấu.

cùng độ lớn và trái dấu.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

q1>0 và q2<0

q1<0 và q2>0

q1.q2>0

q1.q2<0

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của định luật bảo toàn điện tích là:

Tổng đại sổ của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện là không thay đổi.

Tổng đại số của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện biến thiên điều hòa.

Tổng đại số của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện biến thiên tuần hoàn.

Tổng động năng và thế năng của các điện tích trong một hệ cô lập là không thay đổi

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là  thì lrực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là F. Khi lực tương tác điện giữa chúng là 4F, thì khoảng cách hai điện tích đó là

3r

r2

2r

r3

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng

Không thay đổi.

Giảm đi một nửa.

Giảm đi bốn lần

T lên gấp đôi

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack