vietjack.com

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 11)
Quiz

568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 11)

V
VietJack
Vật lýLớp 114 lượt thi
62 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

vuông góc với đường trung trực của AB

trùng với đường trung trực của AB

trùng với đường nối của AB

tạo với đường nối AB góc 45°.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100 v/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:

2,56cm.

25,6cm

2,56mm

2,56m

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút. 

1,024.1018

1,024.1019

1,024.1020

1,024.1021

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40 cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó

hút nhau F = 23mN

hút nhau F = 13mN

đẩy nhau F = 13mN

đẩy nhau F = 23mN

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron chuyển động với vận tốc v1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là

3441 V.

3260V.

3004 V.

2820V.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

1,44.10-5 N

1,44.10-6 N

1,44.10-7 N

1,44.10-9 N

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ: 

Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường (ảnh 1)

4,5.10-7 J

3.10-7 J

-1,5.10-7 J

1,5.10-7 J

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích −1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là

9000 V/m, hướng ra xa nó.

9000 V/m, hướng về phía nó

9.109 V/m, hướng ra xa nó.

9.109 V/m, hướng về phía nó.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp với nhau và đặt vào hiệu điện thế 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là

0,5A

0,67A

1A

2A

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không? 

1,13mm

2,26mm

2,56mm

5,12mm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

2 lần.

4 lần

6 lần

8 lần.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

2200 V/m

11000 V/m

1100 V/m

22000 V/m

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một proton được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản dương trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 100 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính vận tốc của proton khi nó đến đập vào bản âm. Cho biết khối lượng của Proton là mp = 1,67. 10-27 kg.

1,91.108 m/s

1,38.108 m/s

1,38.104 m/s

1,91.104 m/s

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên hai lần thì điện dung của tụ điện:

tăng 2 lần

giảm 2 lần

không đổi

giảm 2 lần

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản tụ điện có cường độ E = 9.104 v/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 7,2 cm. Cho biết, vận tốc ban đầu của electron bằng không và khối lượng của electron là 9,1.1031 kg. Tính vận tốc của electron khi tời bản dương và thời gian bay của electron.

4,8.107 m/s và 3.109 s

3,4.107 m/s và 3.109 s

4,8.107 m/s và 2,3.109 s

3,4.107 m/s và 2,3.109 s

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại đặt song song với nhau và cách nhau d. Ban đầu, điện môi giữa hai bản tụ là không khí. Nếu thay không khí bằng điện môi có hằng số điện môi là ε=2 thì điện dung của tụ điện

tăng 2 lần

giảm 2 lần

không đổi

giảm 2 lần

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125 A. Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương ứng chuyển qua:

 15 C; 0,938.1020

30 C; 0,938.1020

15 C; 18,76.1020

 30 C;18,76.1020

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích q=5.1010C di chuyển từ tấm này sang tấm kia cần tốn một công A=2.109J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại, biết điện trường bên trong là điện trường đều có đường sức vuông góc với các tấm, không đổi theo thời gian:

100V/m

200V/m

300V/m

400V/m

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,4 m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.

1,2m

0,6m

1,0m

2,0m

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc 2α với

tan2α=FP 

sin2α=FP 

tanα=FP 

sinα=FP 

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở  khoảng giữa hai bản kim loại  là

800 V/m.

500 V/m.

50 V/m

80 V/m.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật nhỏ A và B có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10cm. Vật B được tích điện q = 10-6 C, vật A không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường 105 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đàu hệ nằm yên lò xo bị giãn, lấy π2=10. Cắt dây nối hai vật đồng thời cố định đầu tiếp xúc với vật B,khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau

24 cm

13 cm.

17 cm.

19 cm.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai lực F1 và F2 song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 17,5 N. Tìm F1 và F2

3,5 N và 14 N

14 N và 3,5 N

7 N và 3,5 N

3,5 N và 7 N

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở R có giá trị là

410 W

80 W

200 W

100 W

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 1kg và lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi vật nặng của con lắc đi qua VTCB theo chiều dương với tốc độ v = 403 cm/s thì xuất hiện điện trường đều có cường độ điện trường E = 2.104 V/m và E cùng chiều dương Ox. Biết điện tích của quả cầu là q = 200 μC. Tính cơ năng của con lắc sau khi có điện trường.

0,032 J

0,32 J.

0,64 J.

0,064 J.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2 , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

2 lần

4 lần

6 lần

8 lần

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện âm đặt song song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện thế giữa hai bản có độ lớn bằng:

5.10-3 V

200 V

l,6.10-19 V

2000 V.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000 V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3, lấy g = 10m/s2. Tìm dấu và độ lớn của q:

- 12,7 mC

14,7 mC

- 14,7 mC

12,7 mC

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bao nhiêu:

4,2.106m/s

3,2.106m/s

2,2.106m/s

1,2.106m/s

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích -30 C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2.107 V Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng:

1,5.107J

0,67.107J

6.109J

6.108J

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 1010kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2 Tính số electron dư ở hạt bụi:

20 000 hạt.

25 000 hạt.

30 000 hạt.

40 000 hạt.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:

AMQ=AQN

AMN=ANP

AQP=AQN

AMQ=AMP

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q=105C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°, lấy g=10m/s2. Cường độ điện trường E có độ lớn:

1730V/m

1520V/m

1341V/m

1124V/m

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là

1,25.10-4 C

8.10-2 C

1,25.10-3 C

8.10-4 C

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng 9.105 kg thể tích 10mm3 được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m3. Chúng đặt trong điện trường đều E = 4,1.105 V/m có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy g = 10m/s2. Điện tích của bi là

nC

1,5nC

nC

2,5nC

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn có điện trở 5W. mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1W thì cường độ dòng điện trong mạch là 12/7 A. Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là

65 A

1 A

56 A

0 A

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=36μC và q2=4μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau l00cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:

bên trong đoạn AB, cách A 75cm

bên trong đoạn AB, cách A 60cm

bên trong đoạn AB, cách A 30cm

bên trong đoạn AB, cách A 15cm

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là

3 A.

1/3 A.

9/4 A.

2,5 A.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.104N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.104N, tìm độ lớn các điện tích đó:

2,67.109C; 1,6cm

4,35.109C; 6cm

1,94.109C; 1,6cm

2,67.109C; 2,56cm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q=107C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3m N. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30 cm trong chân không:

2.104 V/m

3.104 V/m

4.104 V/m

5.104 V/m

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.103kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g=10m/s2. Tính điện tích của quả cầu:

24nC

–24nC

48nC

–36nC

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai điện tích q1=+2.106  C,  q2=2.106 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3=+2.106 C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là

F = 14,40 (N)

F = 17,28 (N)

F = 20,36 (N)

F = 28,80 (N)

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích +  2,3μC, 264.107C, 5,9  μC, +3,6.105C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?

+1,5 μC

+2,5 μC

-1,5 μC

-2,5 μC

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1=2  nC, q2=+2  nC, được treo ở đầu hai sợi dây cách điện dài bằng nhau trong không khí tại hai điểm treo M, N cách nhau 2cm ở cùng một độ cao. Khi hệ cân bằng hai dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng, muốn đưa các dây treo về vị trí phương thẳng đứng thì phải tạo một điện trường đều E có hướng nào độ lớn bao nhiêu:

Nằm ngang hướng sang phải, E=1,5.104  V/m

Nằm ngang hướng sang trái, E=3.104  V/m

Nằm ngang hướng sang phải, E=4,5.104  V/m

Nằm ngang hướng sang trái, E=3,5.104  V/m

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi khối lượng 3,6.1015kg mang điện tích q=4,8.1018C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngnag cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g=10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:

25V

50V

75V

100V

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:

q=q1+q2

q=q1-q2

q=0,5.q1+q2

q=0,5.q1-q2

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:

0,5 mC.

0,3 mC.

0,4 mC.

0,2 mC.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60°. Tìm điện tích của quả cầu, lấy g = 10m/s2:

5,8 mC

6,67 mC

7,26 mC

8,67 mC

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1=5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:

4,1N

5,2N

3,6N

1,7N

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là

8,75.106V/m.

7,75.106V/m.

6,75.106V/m.

5,75.106V/m.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electron có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:

17,6.1013m/s2.

15,9.1013m/s2.

27,6.1013m/s2.

+15,2.1013m/s2.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1=3μC và q2=1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:

12,5N

14,4N.

16,2N.

18,3N.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q=3,2.1013C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân 

E = 2880 V/m

E = 3200 V/m

E = 32000 V/m

E = 28800 V/m

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là

1,51

2,01

3,41

2,25

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực tương tác Cu - lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hidro khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa eelectron và hạt nhân là

F/16

F/4

F/144

F/2

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi khối lượng 3,6.1015kg mang điện tích q=4,8.1018C nằm lở lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g=10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:

25V.

50V.

75V.

100V.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s là:

1018 electron

10-18 electron

1020 electron

10-20 electron

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho điện tích q = +10-8C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60mJ. Nếu một điện điện tích q = +4.10-9C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là  

24 mJ

20 mJ

240 mJ

120 mJ

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu khối lượng 10g mang điện tích q1=+0,1μC treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả cầu 2 mang điện tích  q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30º, khi đó hai quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3 cm. Tìm dấu, độ lớn điện tích q2 và sức căng của sợi dây: 

q2=+0,087μC

q2=0,087μC

q2=+0,17μC

q2=-0,17μC

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng

1,44.105N

1,44.106N

1,44.107N

1,44.109N

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nữa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên 

2 lần.

4 lần.

6 lần.

8 lần.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:

7,1cm

12,2cm

5,1cm

15,2cm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack