50 CÂU HỎI
Hai điện tích điểm trái dấu đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích đó là
A.
B.
C.
D.
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 2 cm có một hiệu điện thế không đổi 220 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 2200 V/m.
B. 11000 V/m
C. 1100V/m.
D. 22000 V/m.
Một điện tích điểm q = −2 μC dịch chuyển 0,5 m ngược hướng một đường sức trong điện trường đều có cường dộ điện trường E = 1000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi đó là:
A. 1mJ
B. −1mJ
C. −1000 J
D. 1000 J
Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Khoảng cách AB bằng
A. 20 cm.
B. 30 cm.
C. 40 cm.
D. 50 cm.
Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 6 cm
D. 8 cm
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1 mJ.
B. 1 J.
C. 1000 J.
D. 1 J
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron
B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
Phát biểu nào sau đây là sai? Lực từ là lực tương tác
A. giữa hai nam châm.
B. giữa hai điện tích đứng yên.
C. giữa hai dòng điện.
D. giữa một nam châm và một dòng điện.
Có hai điện tích điểm đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Đơn vị của điện dung là
A. Cu−lông.
B. Vôn trên mét.
C. Vôn.
D. Fara.
Dấu của các điện tích trên hình vẽ là
\
A.
B.
C.
D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của
Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Đặt tại hai điểm A và B hai điện tích điểm . Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của đoạn AB bằng 0 thì hai điện tích phải
A. cùng dương.
B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu.
D. cùng độ lớn và trái dấu.
Có hai điện tích điểm , chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Nội dung của định luật bảo toàn điện tích là:
A. Tổng đại sổ của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện là không thay đổi
B. Tổng đại số của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện biến thiên điều hòa.
C. Tổng đại số của các điện tích của một hệ vật cô lập về điện biến thiên tuần hoàn.
D. Tổng động năng và thế năng của các điện tích trong một hệ cô lập là không thay đổi
Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là r. Khi lực tương tác điện giữa chúng là 4F, thì khoảng cách hai điện tích đó là
A. 3r
B.
C. 2r
D.
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung là C khi khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d. Khi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thành 2d thì điện dung của bản tụ điện lúc này là
A. 2C
B.
C.
D. 4C
Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
A. Không thay đổi.
B. Giảm đi một nửa
C. Giảm đi bốn lần
D. T lên gấp đôi
Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách:
A. Cho vật cọ xát với vật khác.
B. Cho vật tiếp xúc với vật khác,
C. Cho vật đặt gần một vật khác.
D. Cho vật tương tác với vật khác.
Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A.
B.
C.
D.
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Tại đỉnh A của một tam giác cân có điện tích . Hai điện tích ở hai đỉnh còn lại. Lực điện tác dụng lên song song với đáy BC của tam giác. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?
A.
B.
C.
D.
Cho hệ ba điện tích cô lập nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và . Lực điện tác dụng lên điện tích bằng 0. Nếu vậy, điện tích
A. cách 20 cm, cách 80 cm
B. cách 20 cm, cách 40 cm
C. cách 40 cm, cách 20 cm
D. cách 80 cm, cách 20 cm
Một hệ hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau 20cm. Lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm đặt tại điểm giữa của đoạn thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là:
A. F = 0,135N
B. F = 3,15N
C. F = 1,35N
D. F = 0,0135N
Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng 0. Điểm M cách một khoảng
A. d/2
B. d/3
C. d/4
D. 2d
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên điện tích có độ lớn
A. F = 5,9 N và hướng song song với BC.
B. F = 5,9 N và hướng vuông góc với BC.
C. F = 6,4 N và hướng song song với BC.
D. F = 6,4 N và hướng song song với AB.
Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron , vận tốc chuyển động của electron là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4.
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4.
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3.
Có hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích tác dụng lên điện tích là
A. 14,40N
B. 17,28 N
C. 20,36 N
D. 28,80N
Hai điện tích đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
A.
B.
C.
D.
Hai điệm tích điểm đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của để hệ 3 điện tích cân bằng?
A.
B.
C.
D.
Hai bản của một tụ điện phang là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng . Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 nC. Lóp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là
A. R = 11cm
B. R = 22cm.
C. R = 11 m
D. R = 22 m.
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 2 V/m.
B. E = 40 V/m
C. E = 200 V/m
D. E = 400V/m.
Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, mang các điện tích , đặt cách nhau một khoảng r. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng 0,25r thì lực tương tác giữa chúng tăng lên
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D.8 lần
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
A. 0
B.
C.
D. E
Hai điện tích điểm q1 = 2.10−2 (μC) và q2 = − 2.10−2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Một điện tích dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường trên quãng đường thẳng s = 5 cm tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc . Công của lực diện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là
A.
B.
C.
D.
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là
A. 175 (mJ)
B.
C.6 (mJ)
D. 6 (J).
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m
B. 482 V/m.
C. 428 V/m.
D. 824 V/m.
Hai điện tích điểm đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điêm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
A. M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm.
B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm.
C. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm.
D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm.
Người ta treo hai quả cầu có khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 50cm (khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau, chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu:
A.
B.
C.
D.
Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau tích điện đương treo trên hai sợi dây mảnh cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì góc hợp bởi hai dây treo là . Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, đề chúng cân bằng thì góc lệch bây giờ là . So sánh và
A.
B.
C.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện.
A.
B.
C.
D.
Hai diện tích +Q đặt tại hai điểm A và B. q là diện tích đặt tại điểm chính giữa AB. Hệ thống ba điện tích sẽ cân bằng nếu điện tích q bằng
A. –Q/2
B. –Q/4
C. +Q/2
D. +Q/4
Cho một dòng điện thẳng dài I vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại O, có chiều hướng từ trong mặt phẳng hình vẽ ra và một điểm M thuộc mặt phẳng hình vẽ có OM = r. Tìm trên mặt phẳng hình vẽ điểm N có
A. N thuộc đường tròn tâm O , có bán kính r/2
B. N là trung điểm của OM
C. N thuộc đường tròn tâm O, bánh kính 2r.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua O, trong đó có điểm là trung điểm của OM
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kế, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian
D.Vôn kế, ampe kế, đòng hồ đo thời gian