vietjack.com

56 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân có đáp án - Đề 1
Quiz

56 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân có đáp án - Đề 1

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
26 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hàm số \(f(x)\)\(g(x)\) liên tục trên \(\left[ {a\,;\,b} \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và các đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) bằng

\(\left| {\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]{\rm{d}}x} } \right|\).

\(\int\limits_a^b {\left| {f(x) + g(x)} \right|{\rm{d}}x} \).

\(\int\limits_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|{\rm{d}}x} \).

\(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]{\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {3^x}\), \(y = 0\),\(x = 0\),\(x = 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(S = \int\limits_0^2 {{3^x}} dx\)

\(S = \pi \int\limits_0^2 {{3^{2x}}} dx\).

\(S = \pi \int\limits_0^2 {{3^x}} dx\).

\(S = \int\limits_0^2 {{3^{2x}}} dx\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {\left( {x - 2} \right)^2} - 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,\,x = 2\) bằng

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{3}{2}\).

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{7}{3}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích \(S\) hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 1,\,x = - 1,\,x = 2\) và trục hoành.

\(S = 6\).

\(S = 16\).

\(S = \frac{{13}}{6}\).

\(S = 13\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 5\),\(y = 6x\), \(x = 0\),\(x = 1\). Tính \(S\).

\(\frac{4}{3}\)

\(\frac{7}{3}\)

\(\frac{8}{3}\)

\(\frac{5}{3}\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \[y = \ln x,\] \[y = 1\] và hai đường thẳng \[x = 1,x = e\] bằng

\({e^2}\).

\[e + 2\].

\[2e\].

\[e - 2\].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = 4x - {x^2}\), \(y = 2x\) và hai đường thẳng \[x = 1,x = e\] bằng

\(4\).

\(\frac{{20}}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{16}}{3}\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 2x\), \(y = 0\), \(x = - 10\), \(x = 10\).

\[S = \frac{{2000}}{3}\].

\(S = 2008\).

\[S = 2000\].

\(S = \frac{{2008}}{3}\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[S\] là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\], trục hoành, đường thẳng \[x = a,x = b\] (như hình vẽ bên). Hỏi cách tính \[S\] nào dưới đây đúng?

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f( x ), trục hoành, đường thẳng x = a,x = b (như hình vẽ bên). Hỏi cách tính S nào dưới đây đúng? (ảnh 1)

\(S = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

\(S = \left| {\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} } \right|\).

\(S = - \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \).

\[S = \int\limits_a^c {f\left( x \right)dx} + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} \].

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \[\left[ {a;b} \right]\]. Gọi \[D\] là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \[\left( C \right):y = f\left( x \right)\], trục hoành, hai đường thẳng \[x = a\], \[x = b\] (như hình vẽ dưới đây). Giả sử \[{S_D}\] là diện tích hình phẳng \[D\]. đúng trong các phương án A, B, C, D cho dưới đây?

Cho hàm số y = f( x ) liên tục trên đoạn [a;b]. Gọi [D] là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị ( C):y = f( x ), trục hoành, (ảnh 1)

\({S_D} = \int\limits_a^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\({S_D} = - \int\limits_a^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\({S_D} = \int\limits_a^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_0^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\({S_D} = - \int\limits_a^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_0^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\], trục hoành và hai đường thẳng \[x = a\], \[x = b\]\[\left( {a < b} \right)\] (phần tô đậm trong hình vẽ) tính theo công thức nào dưới đây ?</>

Diện tích của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f( x ), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b( a < ) (phần tô đậm trong hình vẽ) tí (ảnh 1)

\(S = \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_c^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \).

\[S = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} \].

\(S = - \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_c^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \).

\[S = \left| {\int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right|\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

\(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2x + 2} \right)dx} \)

\(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2x - 2} \right)dx} \)

\(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} \)D. \(\int\limits_{ - 1}^2 {\left( {2{x^2} - 2x - 4} \right)dx} \)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),y = 0,x = - 1\)\(x = 5\) (như hình vẽ bên).

Cho hàm số y = f( x ) liên tục trên R. Gọi (S) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f( x),y = 0,x =  - 1 và x = 5 (như hình vẽ  (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng?

\[S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x - } \int\limits_1^5 {f(x){\rm{d}}x} \].

\[S = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x + } \int\limits_1^5 {f(x){\rm{d}}x} \].

\[S = \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x - } \int\limits_1^5 {f(x){\rm{d}}x} \].

\[S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f(x){\rm{d}}x + } \int\limits_1^5 {f(x){\rm{d}}x} \].

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = f\left( x \right),y = 0,x = - 1,x = 2\] (như hình vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Cho hàm số f( x ) liên tục trên R. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f( x ),y = 0,x =  - 1,x = 2 (như hình vẽ bên). Mệnh đề n (ảnh 1)

\[S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ dx + }}\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ dx}}\].

\[S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ dx}} - \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ dx}}\].

\[S = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ dx + }}\int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ dx}}\].

\[S = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)} {\rm{ dx }} - \int\limits_1^2 {f\left( x \right)} {\rm{ dx}}\].

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi\(S\)là diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\)giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 1\), \(x = 2\). Đặt \(a = \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \),\(b = \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \), mệnh đề nào sau đây đúng?

Gọi (S)là diện tích hình phẳng ( H ) giới hạn bởi các đường y = f( x ), trục hoành và hai đường thẳng x =  - 1, x = 2. Đặt a = tích phân - 1^0 f (ảnh 1)

\(S = b - a\)

\(S = b + a\)

\(S = - b + a\)

\(S = - b - a\)

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = - 3\), \(x = 2\) (như hình vẽ bên). Đặt \(a = \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} \), \(b = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} \). Mệnh đề nào sau đây là đúng.

Gọi (S) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f( x), trục hoành và hai đường thẳng x =  - 3, x = 2 (như hình vẽ bên). Đặt \(a = \int\limits_{ - 3}^1 {f\ (ảnh 1)

\(S = a + b\).

\(S = a - b\).

\(S = - a - b\).

\(S = b - a\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích phần hình phẳng được tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

Diện tích phần hình phẳng được tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dướiđây? (ảnh 1)

\[\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {{x^2} - 2 + \sqrt {\left| x \right|} } \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_{ - 1}^1 {\left( {{x^2} - 2 - \sqrt {\left| x \right|} } \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_{ - 1}^1 {\left( { - {x^2} + 2 + \sqrt {\left| x \right|} } \right){\rm{d}}x} \].

\[\int\limits_{ - 1}^1 {\left( { - {x^2} + 2 - \sqrt {\left| x \right|} } \right){\rm{d}}x} \].

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Viết công thức tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong, giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\left( {a < b} \right)\), xung quanh trục \(Ox\).</>

\(V = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|} dx\)

\(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx\)

\(V = \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx\)

\(V = \pi \int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx\)

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục \[Ox\] tại \(x = 1\) và \(x = 2\). Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục \[Ox\] tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 2\)) cắt vật thể đó có diện tích \(S\left( x \right) = 2024x\). Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng trên.

\(V = 3036\)

\(V = 3036\pi \)

\(V = 1518\)

\(V = 1518\pi \)

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục \[Ox\] tại \(x = 1\) và \(x = 3\). Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục \[Ox\] tại điểm có hoành độ \(x\) (\(1 \le x \le 3\)) cắt vật thể đó theo thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(3x\) và \(3{x^2} - 2\). Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng trên.

\(V = 156\)

\(V = 156\pi \)

\(V = 312\)

\(V = 312\pi \)

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^{3x}}\), \(y = 0\), \(x = 0\)\(x = 1\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\) bằng:

\(\pi \int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} \).

\(\int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} \).

\(\pi \int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} \).

\(\int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} \).

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {e^{4x}},y = 0,x = 0\)\(x = 1\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\) bằng

\(\int\limits_0^1 {{e^{4x}}{\rm{d}}x} \).

\(\pi \int\limits_0^1 {{e^{8x}}{\rm{d}}x} \).

\(\pi \int\limits_0^1 {{e^{4x}}{\rm{d}}x} \).

\(\int\limits_0^1 {{e^{8x}}{\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\). Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

\(V = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} \)

\(V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} \)

\(V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \)

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \)

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = {e^x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = 1\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

\(V = \frac{{\pi \left( {{e^2} + 1} \right)}}{2}\)

\(V = \frac{{{e^2} - 1}}{2}\)

\(V = \frac{{\pi {e^2}}}{3}\)

\(V = \frac{{\pi \left( {{e^2} - 1} \right)}}{2}\)

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn với đường cong \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = 1\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

\(V = 2\)

\(V = \frac{{4\pi }}{3}\)

\(V = 2\pi \)

\(V = \frac{4}{3}\)

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 + \cos x} ,\) trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = \frac{\pi }{2}\). Khối tròn xoay tạo thành khi \(D\) quay quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

\(V = (\pi + 1)\pi \)

\(V = \pi - 1\)

\(V = \pi + 1\)

\(V = (\pi - 1)\pi \)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack