56 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
56 câu hỏi
Số nước có chung đường biên giới với Trung Quốc là
11.
12.
13.
14.
Trung Quốc tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Triều Tiên.
Hàn Quốc.
Nhật Bản.
Phi-lip-pin.
Sông nào sau đây không bắt nguồn từ vùng núi cao đồ sộ ở phía tây Trung Quốc?
Mê Công.
Hoàng Hà.
Hắc Long Giang.
Trường Giang.
Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
Thái Bình Dương.
Đại Tây Dương.
Ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương.
Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ tư trên thế giới sau các nước nào sau đây?
Nga, Canada, Hoa Kì.
Nga, Canada, Ô-trây-li-a.
Nga, Hoa Kì, Bra-xin.
Nga, Hoa Kì, Mông Cổ.
Quốc gia Đông Nam Á nào sau đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
Việt Nam.
Lào.
Mi-an-ma.
Thái Lan.
Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là
núi, cao nguyên xen bồn địa.
đồng bằng và đồi núi thấp.
núi cao và sơn nguyên đồ sộ.
núi và đồng bằng châu thổ.
Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
miền Tây.
miền Đông.
miền Bắc.
miền Nam.
Các đồng bằng của Trung Quốc theo thứ tự từ bắc xuống nam là
Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam, Đông Bắc.
Hoa Trung, Hoa Nam, Đông Bắc, Hoa Bắc.
Hoa Nam, Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Số dân tộc của Trung Quốc là
35.
45.
56.
65.
Dân tộc chiếm đa số ở Trung Quốc là
Choang.
Hán.
Tạng.
Hồi.
Dân cư Trung Quốc phân bố tập trung chủ yếu ở các
đồng bằng phù sa ở miền Đông.
sơn nguyên, bồn địa ở miền Tây.
khu vực biên giới phía bắc.
khu vực ven biển ở phía nam.
Điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển công nghiệp luyện kim đen là
kĩ thuật hiện đại.
lao động đông đảo.
nguyên liệu dồi dào.
nhu cầu rất lớn.
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
núi cao và hoang mạc.
núi thấp và đồng bằng.
đồng bằng và hoang mạc.
núi thấp và hoang mạc.
Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở khu vực nào sau đây?
Các thành phố lớn.
Các đồng bằng châu thổ.
Vùng núi và biên giới.
Dọc biên giới phía nam.
Thành phố đông dân nhất của Trung Quốc là
Thượng Hải.
Trùng Khánh.
Thành Đô.
Vũ Hán.
Miền Đông Trung Quốc là nơi sinh sống tập trung của dân tộc
Choang.
Hán.
Tạng.
Hồi.
Phát biểu nào sau đây không đúng với miền Tây Trung Quốc?
Nhiều tài nguyên khoáng sản.
Diện tích tự nhiên rộng lớn.
Có các dân tộc khác nhau.
Có mật độ dân cư rất lớn.
Điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển ngành công nghiệp khai khoáng là
kĩ thuật hiện đại.
lao động dồi dào.
khoáng sản phong phú.
nhu cầu rất lớn.
Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng
ven biển và thượng lưu các con sông.
ven biển và hạ lưu các con sông.
ven biển và vùng đồi núi phía Tây.
phía Tây Bắc và vùng trung tâm.
Khí hậu chủ yếu ở miền Tây Trung Quốc là
ôn đới lục địa.
ôn đới gió mùa.
cận nhiệt gió mùa.
nhiệt đới gió mùa.
Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi khí hậu ở miền Đông Trung Quốc?
Nhiệt độ tăng dần từ Bắc xuống Nam.
Lượng mưa giảm dần từ Bắc xuống Nam.
Càng vào sâu trong lục địa mưa càng lớn.
Mùa đông có lượng mưa lớn hơn mùa hạ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên miền Tây Trung Quốc?
Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Nhiều tài nguyên rừng, nhiều khoáng sản và đồng cỏ.
Thượng nguồn của các sông lớn theo hướng tây đông.
Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Trung Quốc là có
các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
các dãy núi cao đồ sộ, cao nguyên xen lẫn các bồn địa.
kiểu khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
các cửa sông lớn đổ ra vùng biển rộng, giàu tiền năng.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên miền Đông Trung Quốc?
Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Kiểu khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
Có nhiều tài nguyên khoáng sản kim loại màu nổi tiếng.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Trung Quốc?
Quy mô lớn nhất thế giới.
Dân cư phân bố đồng đều.
Dân thành thị tăng nhanh.
Mất cân bằng giới tính.
Đất đai ở các đồng bằng miền Đông Trung Quốc khá màu mỡ do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Phù sa của các con sông bồi tụ thành.
Do phù sa của biển bồi tụ là chủ yếu.
Có nguồn gốc từ dung nham núi lửa.
Thảm thực vật phong phú, đa dạng.
Đặc điểm chung của địa hình Trung Quốc là
thấp dần từ bắc xuống nam.
thấp dần từ tây sang đông.
cao dần từ bắc xuống nam.
cao dần từ tây sang đông.
Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc?
Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa.
Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.
Phía bắc miền đông có khí hậu ôn đới gió mùa.
Đồng bằng nào sau đây của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang?
Đông Bắc.
Hoa Bắc.
Hoa Trung.
Hoa Nam.
Việc phân bố dân cư khác nhau rất lớn giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc đã gây ra khó khăn chủ yếu nhất về
sử dụng hợp lí tài nguyên và lao động.
nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
việc bảo vệ tài nguyên và môi trường.
phòng chống các thiên tai hàng năm.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Tiến hành chính sách dân số triệt để.
Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
Người dân không muốn sinh nhiều con.
Phát biểu nào sau đây không đúng với Trung Quốc?
Biên giới với các nước chủ yếu núi cao, hoang mạc.
Có miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài.
Toàn bộ lãnh thổ nằm hoàn toàn trong bán cầu Bắc.
Là nước có quy mô diện tích rộng lớn nhất thế giới.
Đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc là có
các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
nhiều tài nguyên rừng, nhiều khoáng sản và đồng cỏ.
thượng nguồn của các sông lớn theo hướng tây đông.
Miền Tây Trung Quốc là nơi có
nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.
nhiều đồng bằng châu thổ rộng, đất màu mỡ.
các loại khoáng sản kim loại màu nổi tiếng.
khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa.
Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc không phải là
các châu thổ rộng, đất đai màu mỡ.
nguồn gốc hình thành chủ yếu do biển.
thường gắn liền với một con sông lớn.
có địa hình thấp trũng, bằng phẳng.
Các kiểu khí hậu chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là
cận nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa.
ôn đới gió mùa, nhiệt đới gió mùa.
nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo.
cận xích đạo, cận nhiệt đới gió mùa.
Điểm tương đồng về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là
có nhiều khoáng sản.
đất đai màu mỡ.
địa hình bằng phẳng.
sông ngòi ít dốc.
Thành tựu của chính sách dân số triệt để của Trung Quốc là
giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
làm tăng chênh lệch cơ cấu giới tính.
làm tăng số lượng lao động nữ giới.
làm giảm quy mô dân số của cả nước.
Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu dân số thành thị và nông thôn Trung Quốc hiện nay?
Thành thị tăng, nông thôn giảm.
Nông thôn tăng, thành thị giảm.
Nông thôn tăng, dân thành thị tăng.
Thành thị giảm, nông thôn giảm.
Phát biểu nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của dân cư đối với phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc?
Truyền thống lao động cần cù và sáng tạo.
Tỉ lệ người già trong dân số ngày càng cao.
Nhiều lao động và ngày càng được bổ sung.
Chất lượng lao động ngày càng nâng cao.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội của Trung Quốc?
Đất nước có dân số đông nhất thế giới.
Các thành phố lớn tập trung ở miền Tây.
Tiến hành chính sách dân số triệt để.
Chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục.
Phát biểu nào sau đây không đúng với miền Đông Trung Quốc?
Truyền thống dân cư cần cù, sáng tạo.
Mật độ dân cư cao, dân sống đông đúc.
Có nhiều đô thị với quy mô dân số lớn.
Tập trung chủ yếu các dân tộc ít người.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xã hội Trung Quốc?
Phát triển giáo dục được đầu tư chú trọng.
Phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt hơn.
Chất lượng cuộc sống người dân tăng lên.
Không có sự chênh lệch giữa về vùng, miền.
Trung Quốc có nhiều kiểu khí hậu không phải do
sự phân hóa địa hình đa dạng.
nằm trong vùng nội chí tuyến.
lãnh thổ rộng lớn và kéo dài.
vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Biểu hiện của việc Trung Quốc rất chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục không phải là
tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên rất cao.
cải cách giáo dục để phát triển tố chất dân cư.
đa dạng các loại hình trường học ở các cấp.
thường xuyên đổi mới sách giáo khoa và thi.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc?
Chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục.
Dân tộc ít người chủ yếu ở miền Đông.
Soạn ra chữ viết từ trước Công nguyên.
Người lao động có tính cần cù, sáng tạo.
Đồng bằng thường bị ngập lụt nghiêm trọng nhất ở Trung Quốc là
Hoa Bắc.
Đông Bắc.
Hoa Nam.
Hoa Trung.
Các hoang mạc ở phía Tây Trung Quốc được hình thành trong điều kiện
nằm sâu trong lục địa.
nằm ở địa hình cao.
không có sông ngòi.
có hai mùa mưa, khô.
Điểm khác biệt rõ rệt của miền Tây so với miền Đông Trung Quốc là
nhiều tài nguyên khoáng sản.
diện tích tự nhiên rộng lớn.
có các dân tộc khác nhau.
có mật độ dân cư thấp.
Miền Tây Trung Quốc có thế mạnh chủ yếu nào sau đây để phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi?
Diện tích rừng lớn, nhiều đồng cỏ.
Đất đai rộng, màu mỡ, nhiều sông.
Khí hậu gió mùa, nguồn nước lớn.
Sông ngòi dày đặc, nhiều sinh vật.
Điểm tương đồng của dân cư miền Đông với miền Tây Trung Quốc là
truyền thống dân cư cần cù, sáng tạo.
mật độ dân cư cao, có quy mô dân số lớn.
có nhiều đô thị với quy mô dân số lớn.
nơi sinh sống tập trung của dân tộc Hán.
Vùng trồng lúa gạo của Trung Quốc tập trung ở khu vực có khí hậu nào sau đây?
Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa.
Cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt lục địa.
Cận nhiệt lục địa và nhiệt đới gió mùa.
Cận nhiệt gió mùa và nhiệt đới gió mùa.
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự tương phản của thiên nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
Đồng bằng châu thổ rộng lớn ở phía đông; núi cao, cao nguyên đồ sộ ở phía tây.
Thượng nguồn sông ở phía đông dốc, hẹp; hạ lưu ở phía đông thoải, lòng rộng.
Miền Tây nhiều rừng, đầm lầy; miền Đông có đất đai phù sa màu mỡ, nhiều lụt.
Miền Tây có khí hậu lục địa khắc nghiệt, miền Đông khí hậu hải dương ôn hòa.
Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất khiến miền Tây Bắc của Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc và bán hoang mạc?
Chịu tác động của dòng biển lạnh.
Nằm gần xích đạo, khí hậu khô nóng.
Nằm sâu trong lục địa, khí hậu khô.
Nằm trong vùng cận cực, khí hậu khô.
Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?
Khí hậu ôn đới lục địa.
Khí hậu cận nhiệt đới.
Khí hậu ôn đới hải dương.
Khí hậu ôn đới gió mùa.



