vietjack.com

550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 3
Quiz

550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3,5%/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6,5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là (giả thiết CIP tồn tại) (sau 1 năm): 

2,9%

-0,029

0,25

-0,29

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của thị trường ngoại hối là: 

Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h

Mang tính toàn cầu

Được tiêu chuẩn hoá cao

Tất cả

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm: 

Thị trường ngoai hối tập trung

Thị trường ngoại hối phi tập trung

Thị trường vàng bạc, đá quý

A&B

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá ngoại hối được hiểu là: 

Quan hệ so sánh về giá trị của các đồng tiền có liên quan

Đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng của đồng tiền nước khác

Giá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước khác

Tất cả đáp án

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là: 1 EUR = 1,3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là: 1 EUR = 1,3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã: 

Lên giá 11 điểm

Giảm giá 11 điểm

Giảm giá 8 điểm

Lên giá 9 điểm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử có thông tin về tỷ giá: 1 EUR = 1,25 USD; 1 GBP = 2 USD. Vậy tỷ giá EUR/GBP là: 

1,6

0,625

1,8

2,5

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1 với 62 số 53 điểm” được hiểu là: 

Tỷ giá GBP/USD = 1,6253

Tỷ giá GBP/USD = 1,06253

0,6253

16,253

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu chính của quỹ tiền tệ Thế giới giúp đỡ các chuyên gia là: 

Cho vay và xoá đói giảm nghèo

Cho vay đầu tư cơ sở hạ tầng

Ổn định tỷ giá hối đoái

Xoá nợ cho các nước nghèo

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cán cân vốn phản ánh: 

Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ

Các thay đổi trong tài sản của 1 quốc gia

Luồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia

2 trong các câu trên

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng năm tổ chức WB tại Việt Nam trả lương cho cán bộ Việt Nam làm tại đó, nghiệp vụ được phản ánh vào: 

Cán cân dịch vụ

Cán cân thu nhập

Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều

2 trong các câu trên

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hợp đồng tiền tệ tương lai và kỳ hạn có những điểm nào giống nhau: 

Cùng tự điều chỉnh

Đều được chuyển hoá theo quy mô hoạt động

Đều được chuyển hoá về ngày giao dịch

Không có câu nào đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thị trường kỳ hạn: 

Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay

Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay

Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương lai

A & B

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng A yết giá GBP/USD là 1,55/1,57. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá đồng bảng Anh và USD là 1,53/1,55. Nếu nhà đầu tư có 100,000 USD, liệu có thể thu được lợi nhuận là bao nhiêu khi mua GBP ở ngân hàng B bán cho ngân hàng A: 

1000 USD

0 USD

2000 USD

3000 USD

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/5362. Đối với ngân hàng có nghĩa là: 

Mua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247

Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1,5362 VND

Bán ra với tỷ giá 1 USD = 1,5362

Mua vào với tỉ giá 1,5262

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ngân hàng Vietcom bank niêm yết tỷ giá mua như sau: 1 USD = 7,7852 HKD và 1 HKD = 2003,8 VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là: 

15,599

15,547

16,453

15,762

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báo cáo phản ánh toàn bộ giá trị các giao dịch về thương mại hàng hoá, dịch vụ và các luồng tài chính được gọi là: 

Cán cân thương mại

Tài khoản vãng lai

Tài khoản vốn

Cán cân thương mại quốc tế

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ánh vào cán cân thương mại quốc tế các giao dịch tiền tệ giữa: 

Những người cư trú với nhau

Những người cư trú và không cư trú

Những người không cư trú với nhau

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai: 

Cán cân thương mại

Cán cân vốn ngân hàng

Cán cân bù đắp chính thức

Cán cân tổng thể

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán: 

Điều chỉnh cung tiền

Điều chỉnh tỷ giá

Tăng hoặc giảm chi tiêu của chính phủ

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là: 

Quy mô vay nợ nước ngoài

Tổng kim ngạch NK

Giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài

Tăng kim ngạch XK

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ tài chính nào để duy trì tỷ giá cố định: 

Lãi suất

Thị trường mở

Quỹ bình ổn hối đoái

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng tiền yết giá là đồng tiền: 

Đồng tiền được lấy là chuẩn có đơn vị tính là 1

Đứng ở vị trí hàng hoá

Biểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩn

A và B

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ (niêm yết gián tiếp) có nghĩa là: 

Lấy USD làm đồng tiền yết giá

Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá

Lấy USD làm đồng tiền định giá

Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường giao ngay và kỳ hạn: 

Là 1 loại thị trường phi tập trung (OTC)

Được mở cửa 24h 1 ngày

Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới

Tất cả đáp án

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD = 15,000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và Việt Nam là 2% thì tỷ giá sẽ là: 

1 USD = 15,529 VND

1 USD = 14,824 VND

1 USD = 15,193 VND

1 USD = 14,571 VND

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau: 1 USD = 15,570 VND, 1USD = 7,71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là: 

2201,45

2001,71

2392,52

2231,28

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh: 

Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai

Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai

Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai

Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố nào không phải là căn cứ xét bồi thường BH? 

Bảng kê thiệt hại phải bồi thường.

Thông báo thanh toán do Cty gửi Cty nhận tái BH.

Những thiệt hại phải thanh toán ngay.

Hợp đồng tái BH.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không? 

Có.

Không.

Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời.

Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính phủ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ biến động như thế nào? 

Tăng.

Biến động tăng giá cho đồng Đô la Mỹ.

Giảm.

Không đổi.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu: 

Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.

Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước.

Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã hội.

Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân công lao động quốc tế là cơ sở của 

Các quan hệ chính trị.

Các quan hệ ngoại giao.

Các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế.

Các quan hệ ngoại giao và quan hệ thương mại quốc tế.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các quan hệ ……..thể hiện đường lối đối nội, đối ngoại của nhà nước. 

Tài chính.

Kinh tế.

Tài chính quốc tế.

Tín dụng quốc tế.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải đặc trưng của tài chính quốc tế? 

Rủi ro hối đoái và rủi ro chính trị.

Sự thiếu hoàn hảo của thị trường.

Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội.

Không chịu sự chi phối của tình hình chính trị và kinh tế của mỗi nước.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viện trợ đa phương là hình thức viện trợ quốc tế được diễn ra giữa: 

Các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ với Chính phủ.

Các tổ chức của các nước trong cộng đồng quốc tế.

Các tổ chức trong và ngoài Liên hiệp quốc.

Các tập đoàn kinh tế quốc tế

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây về viện trợ quốc tế là đúng nhất? 

Viện trợ phát triển chính thức (ODA) là nguồn vốn tài trợ cho vay có điều kiện của nước ngoài.

Việc sử dụng và quản lý vốn ODA kém hiệu quả có nguy cơ để lại gánh nặng nợ nần trong tương lai.

Nguồn vốn ODA chỉ bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại.

Các nước nhận vốn ODA có thể nhận tài trợ mà không cần tuân theo điều kiện của nước tài trợ.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viện trợ của các chính phủ là ………….giữa các nước có thỏa thuận tay đôi với nhau. 

Viện trợ đa phương.

Viện trợ song phương.

Viện trợ quốc tế có hoàn lại.

Viện trợ song phương và đa phương.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viện trợ đa phương được coi là hình thức viện trợ ưu việt hơn các loại hình khác vì: 

Viện trợ không có điều kiện.

Do các tổ chức quốc tế lớn thực hiện.

Các khoản viện trợ này không phải hoàn trả.

Tránh được các vấn đề khó khăn nảy sinh từ mối quan hệ tay đôi.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nước nhận viện trợ của các tổ chức quốc tế: 

Chủ yếu là các nước phát triển.

Chủ yếu là các nước công nghiệp mới phát triển.

Chủ yếu là các nước đang phát triển và kém phát triển

Chủ yếu là các nước đang phát triển là thành viên của Liên hiệp quốc.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ là: 

Các tổ chức thuộc Liên hợp quốc

Viện trợ của các tổ chức của một nước cho một nước khác.

Viện trợ do các tổ chức phi chính phủ thực hiện.

Viện trợ của các tổ chức quốc tế và các chính phủ

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

MFN và Ni khác nhau ở những điểm nào? 

MFN chống phân biệt đối xử trong buôn bán quốc tế. NI không phân biệt đối xử trong buôn bán quốc tế.

NI tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng của các quốc gia. MFN có thể tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng hoặc không bình đẳng giữa các quốc gia.

NI hàng xuất khẩu không phải chịu thuế, lệ phí, thủ tục kinh doanh. Tùy theo chính sách của các quốc gia

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các câu hỏi sau đây câu nào không đúng? 

Thuế quan là một hình thức phân phối lại thu nhập từ người tiêu dùng là người phải trả giá cao sang người sản xuất là người nhận được giá cao.

Thuế quan là một trong các hình thức hạn chế mậu dịch có từ lâu đời nhất.

Thuế quan là một công cụ hạn chế mậu dịch mà người sản xuất ưa chuộng nhất.

Thuế quan góp phần làm tăng ngân sách chính phủ.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuế quan ngăn cấm là mức thuế quan mà tại đó 

Triệt tiêu mọi lợi ích do mậu dịch tự do mang lại.

Chính phủ ấn định không được phép tăng hơn.

Sản xuất đạt mức cao nhất ở tất cả các sản phẩm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc MFN là các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại dành cho nhau những điều kiện ưu đãi: 

Kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác

Cao hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác

Không kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

AFTA có mục đích là tạo ra: 

Biểu thuế quan chung

Chính sách kinh tế chung

Đồng tiền chung

Thị trường mậu dịch tự do

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuế quan là biện pháp: 

Tài chính, được áp dụng nhằm bảo hộ sản xuất trong nước

Phi tài chính, nhằm phát triển thương mại quốc tế, điều tiết thương mại quốc tế

Tài chính, được áp dụng nhằm phát triển, thương mại quốc tế

Tất cả dều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của …..khi tỷ giá thay đổi 1% 

Số lượng hàng hoá xuất khẩu

Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc

Giá trị của hàng hoá xuất khẩu

Giá cả của hàng hoá xuất khẩu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá: 

Không đổi

Thay đổi 10 %

Thay đổi 1%

Thay đổi 20 %

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào:

Hiệu ứng giá cả

Hiệu ứng khối lượng

Hiệu ứng đường cong J

Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu ứng đường cong J là 

Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dứơi tác động chính sách phá giá nội tệ

Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ

Cho thấy số lượng hàng hoá XK > NK

Không câu nào đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack