vietjack.com

550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 7
Quiz

550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 7

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong FDI chính phủ các nước không quy định? 

Mức góp vốn tối đa

Mức góp vốn bình quân

Mức góp vốn tối thiểu

Thời gian góp vốn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hình thức không thuộc lĩnh vực FDI? 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và doanh nghiệp liên doanh

Cho vay trung hạn và dài hạn lãi suất = 0

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Đầu tư vào khu chế xuất BOT, BT

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hình thức sau đây không thuộc lĩnh vực FDI? 

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và doanh nghiệp liên doanh

Mua bán trái phiếu chính phủ của các nước sở tại

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Đầu tư vào khu chế xuất BOT, BT

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận thức đúng về FDI đối với các nước nhận đầu tư? 

Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn

Nước đầu tư nhận được ưu đãi về thuế

Tiếp nhận các nguồn lực và kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp

Sản phẩm sản xuất ra đôi khi không thích hợp với nước nhạn đầu tư

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ là: 

Các tổ chức thuộc Liên hợp quốc

Viện trợ của các tổ chức của một nước cho một nước khác.

Viện trợ do các tổ chức phi chính phủ thực hiện.

Viện trợ của các tổ chức quốc tế và các chính phủ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viện trợ song phương là hình thức viện trợ quốc tế được diễn ra giữa: 

Các tổ chức thuộc Liên hiệp quốc.

Các tổ chức ngoài Liên hiệp quốc.

Chính phủ 2 nước

Một chính phủ với các tổ chức quốc tế.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty mẹ sang các nước sở tại là: 

Đầu tư gián tiếp nước ngoài.

Đầu tư định hướng chi phí.

Đầu tư định hướng thị trường.

Đầu tư định hướng nguyên liệu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức đầu tư ở nước ngoài nhằm khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại là: 

Đầu tư định hướng thị trường.

Đầu tư định hướng chi phí.

Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu.

Định hướng chi phí và nguyên liệu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động cơ chủ yếu của đầu tư trực tiếp nước ngoài là: 

Đầu tư định hướng thị trường, định hướng kinh tế và định hướng nguyên liệu.

Đầu tư định hướng thị trường, định hướng chính trị và định hướng kinh tế.

Đầu tư định hướng thị trường, định hướng chi phí và định hướng nguyên liệu.

Đầu tư định hướng chi phí, định hướng nguyên liệu và định hướng nguồn nhân lực.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không phải là mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các nước nhận đầu tư. 

Nước nhận đầu tư có thể phải tiếp nhận những công nghệ cũ, lạc hậu.

Nước đầu tư được nhận ưu đãi về thuế.

Giá các nhân tố đầu vào được các nhà đầu tư tính thấp hơn.

Sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra đôi khi không thích hợp đối với nước nhận đầu tư.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước nhận đầu tư là: 

Có tác động mạnh tới hoạt động xuất nhập khẩu.

Tạo ra nguồn vốn bổ sung cho việc thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa.

Phải tiếp nhận những công nghệ lạc hậu.

Tạo ra nhiều công ăn việc làm mới.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây về đầu tư trực tiếp nước ngoài là đúng nhất: 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài luôn có tác động tích cực với sự phát triển của các quốc gia.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài chỉ có tác động tích cực đối với các nước đang phát triển.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo thêm việc làm cho các nước nhận đầu tư.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tăng cường bành trướng sức mạnh kinh tế của các nước nhận đầu tư.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp: 

Do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với nhau.

Do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với các doanh nghiệp nước sở tại.

Do các doanh nghiệp nước sở tại liên kết với nhau.

Do các doanh nghiệp nước ngoài bỏ vốn đầu tư tại nước sở tại.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu tư định hướng nguồn nguyên liệu nhằm mục đích: 

Vượt qua hàng rào bảo hộ của các nước sở tại.

Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại.

Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ của nước sở tại và kéo dài tuổi thọ sản phẩm.

Kéo dài tuổi thọ và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu tư định hướng chi phí nhằm mục đích: 

Kéo dài tuổi thọ của sản phẩm.

Giảm chi phí sản xuất và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm

Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm và vượt qua hàng rào bảo hộ của nước sở tại.

Khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu tư định hướng thị trường nhằm mục đích: 

Mở rộng dây chuyền sản xuất.

Tránh hàng rào bảo hộ của nước sở tại.

Tận dụng nguồn nhân lực rẻ ở nước sở tại.

Rút ngắn tuổi thọ của sản phẩm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu tư định hướng thị trường là hình thức đầu tư: 

Nhằm giảm chi phí sản xuất.

Nhằm tìm kiếm nguồn nguyên liệu.

Nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ.

Nhằm giảm chi phí và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bỏ vốn đầu tư trực tiếp:

Không có quyền điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.

Không tham gia điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.

Trực tiếp tham gia điều hành hoạt động kinh doanh mà họ bỏ vốn đầu tư.

Điều hành gián tiếp hoạt động kinh doanh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu tư quốc tế là hình thức: 

Xuất khẩu hàng hóa.

Xuất khẩu vốn.

Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.

Nhập khẩu vốn.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc chuyển vốn và tài sản ra nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định được gọi là: 

Đầu tư gián tiếp

Đầu tư quốc tế.

Viện trợ quốc tế.

Viện trợ và đầu tư quốc tế

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi tháng 6/2000, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư: 

Trực tiếp

Gián tiếp

Cả a, b đều đúng

Cả a,b đều sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong FDI, chính phủ các nước thường quy định mức góp vốn của bên đầu tư nước ngoài là: 

Mức tối đa

Mức trung bình

Mức tối thiểu

Không quy định

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong FDI, bên nhận đầu tư có thể: 

Thu hút được lượng vốn lớn

Tiếp thu phương pháp quản lý mới

Thu hút công nghệ hiện đại

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình thức FDI, nhà đầu tư chủ yếu là: 

Công ty quốc tế

Chính phủ nước phát triển

Chính phủ nước đang phát triển

Tổ chức kinh tế quốc tế

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đầu tư quốc tế trực tiếp phụ thuộc vào: 

Môi trường đầu tư ở nước nhận đầu tư

Môi trường đầu tư ở nước đầu tư

Môi trường đầu tư quốc tế

Cả a, b và c

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính quốc tế chịu ảnh hưởng của: 

Lượng hàng hóa trao đổi.

Tỷ giá hối đoái.

Tỷ giá hối đoái và tình hình chính trị.

Lượng hành hóa trao đổi và tỷ gí hối đoái.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố …… giữ vai trò quyết định đối với sự ra đời và phát triển các quan hệ tài chính quốc tế. 

Chính trị.

Kinh tế.

Trao đổi.

Kinh tế, chính trị

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố …….giữ vai trò chi phối hình thức và mức độ của các quan hệ tài chính quốc tế. 

Kinh tế.

Chính trị.

Kinh tế và chính trị.

Thu nhập quốc dân.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây về đặc điểm của tài chính quốc tế là sai: 

Hoạt động phân phối của tài chính quốc tế gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị của Nhà nước.

Tài chính quốc tế không chịu sự chi phối của các yếu tố kinh tế và chính trị của mỗi nước.

Sự vận động của các nguồn tài chính liên quan đến việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia khác nhau.

Tài chính quốc tế là một bộ phận của quan hệ kinh tế quốc tế.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc cơ bản của kinh tế quốc tế và tài chính quốc tế là: 

Tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau

Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau.

Tự nguyện, không tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau, đôi bên cùng có lợi.

Tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền lãnh thổ của nhau, đôi bên cùng có lợi.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tốc độ lạm phát của đồng nội tệ cao hơn ngoại tệ, tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ biến đổi như thế nào? 

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không có đáp ứng nào đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái của VND và ngoại tệ hiện nay là: 

Ngang giá vàng

Ngang giá sức mua

So sánh sức mua đối nội của VND và sức mua ñối ngoại của ngoại tệ

Do Nhà nước Việt Nam quy định

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp yết giá ngoại tệ ở Việt Nam là: 

Phương pháp gián tiếp

Phương pháp trực tiếp

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng tiền nào là đồng tiền yết giá trên thị trường: 

JPG

GBP

CHF

FRF

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn lực quốc tế được hiểu: 

Các nguồn lực tài chính

Công nghệ, kỹ thuật

Các nguồn lực tài chính, công nghệ, kỹ thuật, lao động

Lao động

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đứng trên phạm vi toàn cầu để nhìn nhận thì tài chính quốc tế được hiểu: 

Là hoạt động tài chính đối ngoại của quốc gia và hoạt động tài chính quốc tế thuần túy

Là hoạt động tài chính quốc tế thuần túy

Là hoạt động tài chính đối ngoại của quốc gia

Là hoạt động tài chính quốc tế thuần túy không thuần túy.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

AMF là tổ chức tài chính: 

Đa phương toàn cầu

Của một quốc gia

Đa phương khu vực

Của EU

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính quốc tế được hình thành dựa trên cơ sở: 

Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa

Các mối quan hệ quốc tế và chức năng tiền tệ thế giới của tiền

Chức năng tiền tệ thế giới của tiền

Các mối quan hệ quốc tế

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sinh viên Việt Nam đi du học 4 năm ở Mỹ, sinh viên này là: 

Không là người cư trú của Mỹ cũng không là người cư trú của Việt Nam

Người cư trú của Việt Nam

Người cư trú của Mỹ

Vừa là người cư trú của Mỹ, vừa là người cư trú của Việt Nam

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động xuất nhập khẩu được phản ánh trong: 

Cán cân thu nhập

Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều

Cán cân thương mại

Cán cân thương mại và cán cân thu nhập

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một quốc gia được nhận quà biếu từ nước ngoài sẽ phản ánh vào: 

Nợ KA

Nợ CA

Có KA

Có CA

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗ trợ phát triển chính thức ODA được phản ánh vào: 

Cán cân mậu dịch

Cán cân vãng lai

Cán cân vốn tài chính

Cán cân đầu tư

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ánh vào cán cân thanh toán quốc tế là các giao dịch tiền tệ giữa: 

Những người cư trú với nhau, Những người cư trú và người cư trú

Những người cư trú và người không cư trú

Những người cư trú với nhau

Những người không cư trú với nhau

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phạm vi giao dịch của thị trường ngoại hối được giới hạn: 

Trong nước

Khu vực châu Á

Trên toàn cầu

Khu vực châu Âu

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách viết tỷ giá chuyên nghiệp là: 

1 GBP = 33.000 VND

1 USD = 21.900 VND

VND = 21.900

USD/VND = 21.900

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp yết giá chủ yếu trên thị trường ngoại hối là: 

Yết giá trực tiếp

Yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp

Yết giá với đồng tiền mạnh

Yết giá gián tiếp

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền chọn bán là: 

Tất cả các phương án đều đúng

Người mua hợp đồng có quyền mua lại một số lượng ngoại tệ

Người mua hợp đồng có quyền bán một số lượng ngoại tệ

Người mua hợp đồng có quyền bán một số lượng ngoại tệ nhất định theo giá ký kết vào ngày giao hàng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định thì có quyền: 

Bán quyền được mua

Có quyền bán 1 đồng tiền

Bán quyền chọn mua

Mua quyền được bán

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ thị trường ngoại hối quốc tế bao gồm: 

Giao dịch tiền tệ tương lai

Mua bán giao ngay

Mua bán có kỳ hạn

Mua bán giao ngay, giao dịch tiền tệ tương lai, mua bán có kỳ hạn

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là phương pháp yết giá trực tiếp? 

1VND = 1/28.500 EUR

1 VND = 1/14.000 SGD

1 VND = 1/21.900 USD

1USD = 21.900 VND

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack