vietjack.com

550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 2
Quiz

550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát ở Mỹ là 3% và ở Anh là 5%. Giả sử các giả thiết PPP tồn tại đồng bảng Anh sẽ là: 

Tăng giá 1,94%

Giảm giá -1,9%

Giảm giá -1,94%

Tăng giá 1,9%

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lãi suất 1 năm của Franc Thụy Sỹ là 3% và USD là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, đồng Franc Thụy Sỹ sẽ thay đổi: 

Tăng giá 9,7%

Giảm giá 9,7%

Tăng giá 0,97%

Giảm giá 0,97%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lãi suất 1 năm GBP là 6% và USD là 4% nên tỷ giá giao ngay của GBP là 1,5 USD/ GBP và hiệu ứng Fisher quốc tế tồn tại, dự kiến tỷ giá giao ngay trong tương lai của GBP/USD sẽ là: 

1,5288

1,53

1,47

1,4717

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm 130 JPY/USD, lãi suất USD 1 năm là 5%, giả sử giả thiết CIP tồn tại. Lãi suất của JPY theo công thức dạng chính xác là:

11,89%

6,36%

3,28%

1,67%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngang giá sức mua cho rằng: 

Chi phí cắt tóc ở Việt Nam chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKông

Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau

Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát

Không câu nào đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà đầu tư Mỹ đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 5% và rủi ro bằng 0, Lãi suất danh nghĩa của USD theo dạng gần đúng là: 

0,07

8%

0,03

0,0506

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà đầu tư Anh đòi hỏi tỷ suất sinh lợi thực là 3%. Lạm phát dự kiến ở Anh là 2%, rủi ro = 0, Lãi suất danh nghiã GBP theo công thức dạng gần đúng là: 

0,083

5%

0,03

8.15%

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng: 

Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá

Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát

Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát

Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật 1 giá phát biểu rằng: giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ _______________ nếu tính bằng một đồng tiền chung: 

Cân bằng

Xấp xỉ cân bằng

Chênh lệch

Tạo cơ hội nghiệp vụ arbitrage xảy ra

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ lệ lạm phát của đôla Mỹ là 5% và Yên Nhật là 7%. Dự báo tỷ giá của USD/JPY theo PPP trong năm tới sẽ là? 

122,00

122,28

117,76

117,77

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lạm phát dự kiến là 5% và tỷ suất sinh lợi thực yêu cầu là 6%. Giả thiết rủi ro không tồn tại thì lãi suất danh nghiã là: 

1%

11%

-1%

6%

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ giá giao ngay USD/HKD = 7,9127; tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là 5%; tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKP là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là: 

7,7619

8,0662

7,9624

8,066

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện Marstall-Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến: 

Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM > 1

Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM = 0

Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0

Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0,76 USD/CAD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0,74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý: 

Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada

Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ

Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ

Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,25. sau 1 năm GBP/USD = 1,0, Tỷ lệ lạm phát trong năm của Anh là 15% và Mỹ là 5%. Chênh lệch giữa tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa sẽ là: 

–0,1413 USD/GBP

+0,1413 USD/GBP

–0,3690 USD/GBP

+0,3690 USD/GBP

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tỷ giá giao ngay tại thời điểm t: USD/JPY = 120,7; tại thời điểm t+1: USD/JPY = 135,00. Tỷ lệ lạm phát của USD là 5%, JPY là 10%. Đồng yên sẽ được định giá? 

Định giá cao

Định giá thấp

Ngang giá

Nâng giá

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào? 

Cố định

Thả nổi tự do

Thả nổi có điều kiện

Ấn định

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

National Bank yết giá EUR/USD = 1,15/1,17; City Bank yết giá EUR/USD = 1,16/1,14. Nếu chi phí giao dịch = 0 và bạn có 1tr EUR lợi nhuận từ arbitrage địa phương là: 

30,000 USD

10,000 USD

50,000 USD

Không tồn tại arbitrage

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất 1 năm của USD là 9%. Lãi suất 1 năm của GBP là 13%. Tỷ giá giao ngay của USD/GBP = 0,56. Nếu chi phí tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn 1 năm của USD/GBP sẽ là: 

0,54

0,56

0,58

0,6

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất của USD = 10%, CHF = 4%. F1/4(CHF/USD) = 0,3864. CIP tồn tại thì tỷ giá giao ngay CHF/USD sẽ là: 

0,3902

0,3874

0,3631

0,3792

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,88. F1/2 GBP/USD = 1,9. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hàm ý? (giả sử CIP tồn tại) 

Lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD

GBP tăng giá so với USD

Tỷ lệ lạm phát của đồng GBP giảm

GBP được kỳ vọng sẽ giảm giá so với USD

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử lãi suất 1 năm của USD là 5% của EUR là 8%. Tỷ giá giao ngay của EUR/USD = 0,75. Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của EUR/USD sẽ là (giả sử CIP tồn tại) 

0,7292

0

0,8192

0,7717

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử S(USD/JPY) = 122; F1(USD/JPY) = 130, Lãi suất USD = 5%. Lãi suất 1 năm của yên Nhật sẽ là bao nhiêu? 

11,89%

6,56%

3,28%

1,67%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế tỷ giá chéo? 

Arbitrage địa phương

Arbitrage lãi suất có phòng ngừa

Arbitrage tam giác

Arbitrage lãi suất

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử CIP tồn tại, song kinh doanh chênh lệch lãi suất không khả thi, nguyên nhân là: 

Chi phí giao dịch

Chính sách kiểm soát của chính phủ

Thuế thu nhập

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chi phí sau chi phí nào Không phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có biểu hiện: 

Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay

Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài

Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn

Phí giao dịch quyền chọn

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân dẫn đến CIP lệch trong thực tế là: 

Chi phí giao dịch

Chi phí giao dịch và xử lý thông tin

Thói quen tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu

Chi phí giao dịch và thu thập xử lý thông tin

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nhân tố nào cản trở hành vi kinh doanh chênh lệch giá? 

Yêu cầu ký quỹ khi thiết lập hợp đồng dài hạn

Thị trường vốn không hoàn hảo

Tính thanh khoản của tài sản tài chính

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chí nào người đi vay quyết định vay? 

Thời hạn khoản vay càng dài càng tốt

Chi phí mà giá cao

Hợp đồng vay đòi hỏi bảo hành

Lãi suất vay thấp nhất

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư? 

Lãi suất cao nhất

Rủi ro thấp nhất

Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất

Lãi suất thực cao nhất

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng: “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ qua _______________ và thuế khoá các chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau: 

Tính thanh khoản của TS

Hạn chế của chính phủ

Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính

Chi phí giao dịch

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) phát biểu rằng: “việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì _______________ là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là đồng tiền nào 

Lợi tức

Tỷ suất lợi tức

Lãi suất

Lãi tiền vay

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì: 

Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối

Giá cả hàng hoá thay đổi

Sự thay đổi của tỷ giá

Không phải các nguyên nhân trên

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá ASK (USD/VND) ngân hàng yết giá: 

Yết giá sẵn sang bán VND

Yết giá sẵn sáng mua VND

Yết giá sẵn sang bán USD

Hạ giá có thể bán USD

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá BID (USD/JPY) ngân hàng yết giá: 

Yết giá sẵn sàng bán USD

Hạ giá có thể mua USD

Yết giá sẵn sàng bán JPY

Hạ giá có thể bán JPY

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá ASK (GBP/USD) ngân hàng: 

Hạ giá có thể bán GBP

Hạ giá có thể bán USD

Yết giá sẵn sàng mua GBP

Yết giá sẵn sàng mua JPY

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá ASK (USD/SGD) ngân hàng: 

Hỏi giá có thể mua SGD

Hạ giá có thể bán SGD

Yết giá sẵn sàng bán USD

B&C

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD = 1,6227/30; USD/JPY = 126,75/20. Tỷ giá chéo GBP/JPY sẽ là: 

205,68/68

205,68/75

205,68/73

205,68/72

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,8728/30; USD/CAD = 1,7468/17. Tỷ giá EUR/CAD sẽ là: 

3,2217/05

3,2717/05

3,1722/25

3,3225/3

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,3223/30; GBP/USD = 1,6727/30. Tỷ giá GBP/EUR = ? 

1,2572/73

1,2643/52

1,2323/30

1,2650/46

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

6 USD đổi được 1 GBP trong khi đó 1 EUR đổi được 0,95 USD do đó 1 bảng Anh đổi được:

0,59 EUR

1,68 EUR

1,68 GBP

0,59 GBP

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì:

Tốc độ thực hiện giao dịch

Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường

Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai

Tất cả các câu trên

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá _______ ? 

Tỷ giá kỳ hạn

Tỷ giá giao ngay

Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn

Các câu trên đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định: 

Bán quyền chọn mua

Có quyền bán 1 đồng tiền

Bán quyền được mua

Mua quyền bán được

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ngang giá lãi suất tồn tại các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có _________ của nhà đầu tư Mỹ: 

Lợi nhuận = vốn lợi nhuận

Tỷ suất sinh lợi = vốn tỷ suất sinh lợi

Lãi suất = vốn lãi suất

Không phải các câu trên

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá kỳ hạn của USD thể hiện: 

Điểm tăng giá

Điểm khấu trừ

Phần gia tăng 10%

Khấu trừ 10%

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá quyền chọn 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01 USD/EUR. Tới ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn tỷ giá giao ngay 1,09 USD/EUR. Anh ta sẽ: 

Lãi 0,03 USD/EUR

Lỗ 0,02 USD/EUR

Lãi 0,02 USD/EUR

Lỗ 0,01 USD/EUR

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quyền chọn bán 100,000 USD, giá thực hiện 1 EUR = 0,8 USD, phí quyền chọn 0,02 USD/EUR người mua quyền chọn bán sẽ có thể không có lãi (không lỗ) từ hợp đồng quyền chọn khi tỷ giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn: 

0,82 USD/EUR

0,8

0,78

2

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ: 

Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B

Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A

Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B

Không tồn tại cơ hội arbitrage

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết:GBP/USD = 1,5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD = 0,75 và GBP/CHF = 0,02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF = 1,515. Giả sử chi phí giao dịch = 0, bạn sẽ có 100,000 USD. 

Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B

Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A

Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP

Không câu nào đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack