50 câu hỏi
Thị trường ngoại hối là nơi nào?
Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ
Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ
Giao dịch mua bán kim loại quý
Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau
Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,3 USD, 1 GBP = 1,7 USD. Thì giá EUR/GBP sẽ là:
0,76
0,765
1,3077
0,7647
Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường: 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1,5 USD của ngân hàng: 2 EUR = 1 GBP, 1,5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội bằng cách nào:
Mua GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD, dùng bảng mua EUR với giá: 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD
Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1,5 USD
Bán GBP với giá 1 GBP = 1,5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP
Anh ta đánh giá không có cơ hội
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng: EUR /USD = 1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100,000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD
Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR
Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR
Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD
Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán úng bạn sẽ lãi: 12380 USD
Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi: 12280 USD
Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi: 12380 USD
Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi: 12380 USD
Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1,1236/42. Vậy % chênh lệch giá mua bán là:
0,0045
0,0012
0,00013
0,053
Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết: GDP /USD = 1,6727/30, Mua ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6730, Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: GDP/USD = 1,6735/40, Bán ở ngân hàng B với giá 1,6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ nghiệp vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là:
500 USD
1300 USD
800 USD
1000 USD
Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết: GBP /USD = 1,7281/89 và JPY /USD = 0,0079/82. Vậy tỷ giá GBP/JPY sẽ là:
210,74/218,85
218,75/210,84
210,7439/218,8481
210,8415/218,7484
Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là:
90 ngày
60 ngày
1 năm
Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng
Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sỹ là 0,9 USD/CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,88 USD/CHF. Đồng Franc Thụy Sỹ sẽ bán được với:
Điểm kỳ hạn gia tăng 2,22%
Điểm kỳ hạn khấu trừ: -2,22%
Điểm kỳ hạn khấu trừ: -9,09%
Điểm kỳ hạn gia tăng: 9,09%
Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1,3223/30, F1/12 (EUR/USD) = 1,3535/40, F1/6 (EUR/USD) = 1,4004/40, F1/4 (EUR/USD) = 1,4101/04
Đồng EUR chắc chắn sẽ gia tăng so với đôla trong 6 tháng tới
Đồng EUR chắc chắn sẽ giảm giá so với đôla trong 6 tháng tới
Đồng EUR được giao dịch với điểm kỳ hạn gia tăng
Đồng EUR được giao dịch với điểm khấu trừ kỳ hạn
Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn:
Khách hàng chấp nhận mua ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định hôm nay
Khách hàng chấp nhận bán ngoài tệ trong tương lai với tỷ giá được xác định ngày hôm nay
Các bên tham gia thực hiện tính toán ngay hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ được chấp nhận trong tương lai
Các bên tham gia thực hiện số lượng ngoại tệ với tỷ giá giao dịch nay được duy trì trong tương lai
Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = 1,75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1,65
Lỗ 625 USD
Lỗ 6250 USD
Lãi 6250 USD
Lỗ 66,28788 USD
Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là:
Cho nhà môi giới cho dù có thực hiện hợp đồng hay không
Cho ngân hàng cung ứng hợp đồng chỉ khi khách hàng thực hiện hợp đồng
Cho nhà môi giới khi khách hàng thực hiện hợp đồng
Cho ngân hàng cho dù anh ta có thực hiện hợp đồng hay không
Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết: S (USD /CAD) = 1,6461/65. F1/4 (USD /CAD) = 10/20, Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD sẽ là:
1,6451/35
1,6441/35
1,6471/85
1,6481/75
Nếu tỷ giá USD/ CHF = 2.2128/30, USD/SGD = 2.7227/72 thì tỷ giá CHF /SGD là:
1,2303/25
1,2303/24
0,8114/23
0,8127/15
Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là:
GBP/ USD = 2
2 GBP = 1 USD
1 GBP = 0,5 USD
5 GBP = 10 USD
Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức: 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1,8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau:
Bắt đầu với 35 USD,mua 1 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng sang bảng Anh được 20 GBP. Đổi 20 GBP sang đôla với giá 1 GBP = 1,8 USD thu được 36 USD
Bắt đầu với 35 USD mua 1,75 ounce vàng sau đó chuyển đổi vàng đến bảng Anh được 20 GBP, 1 ounce sau đó chuyển đổi sang GBP với giá 20 GBP một ounce. Đổi vàng lấy đôla với giá 35 USD/ ounce. Đổi USD sang bảng Anh với tỷ giá hiện tại 1 GBP = 1,8 USD
Cả 2 câu trên đều đúng
Cả 2 câu trên đều sai
Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là:
Đôla Châu Âu
Đồng EURO
Đơn vị tiền tệ
SDR
Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là:
Cán cân mậu dịch
Tài khoản vãng lai
Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân vốn
Thu nhập ròng là một khoản mục của:
Cán cân vốn
Cán cân thương mại
Cán cân hoạt động
Cán cân vãng lai
Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế:
Hạn chế của chính phủ
Rủi ro, chính trị
Chiến tranh
Tất cả
Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi:
Lãi suất cao
Thuế suất thuế thu nhập cao
Kỳ vọng đầu tư giảm giá
Không phải các yếu tố trên
___________ là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh:
Khoản chuyển giao một chiều
Đầu tư gián tiếp
Thu nhập ròng
Đầu tư trực tiếp
Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh:
Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và bút toán nợ trên cán cân vãng lai
Một bút toán ghi nợ trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai.
Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ bên cán cân vãng lai
Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập.
Khoản mục vô hình:
Bao gồm những giao dịch, không hợp pháp
Là cách gọi khác của sai số thống kê
Là cách gọi khác của khoản mục dịch vụ
Là cách gọi khác của dự trữ quốc gia
Các giao dịch du lịch được ghi chép trên:
Cán cân thương mại
Cán cân vãng lai
Cán cân vốn
Cán cân thu nhập
Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý:
Sự thặng dư thâm hụt của cán cân tổng thể
Sự thặng dư thâm hụt của cán cân vãng lai
Sự thặng dự thâm hụt của cán cân vốn
Sự thặng dư thâm hụt của một hay một nhóm cán cân bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán
Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư:
Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt
Cán cân vốn sẽ thâm hụt
Cán cân thu nhập sẽ thặng dư
Cán cân vốn sẽ thặng dư
Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì:
Tiết kiệm > đầu tư nội địa
Thặng dư cán cân vãng lai
Thâm hụt cán cân vốn
Tất cả các câu trên đúng
Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì:
Giảm chi tiêu trong nước
Đầu tư nội địa nhiều hơn tiết kiệm
Dòng vốn thuần chảy ra
Cán cân thanh toán thâm hụt
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là:
Phương pháp tiếp cận chỉ tiêu
Hiệu ứng đường cong J
Hiệu ứng điều kiện ngoại thương
Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%:
Số lượng hàng hoá xuất khẩu
Thị phần hàng hoá trong nước trên thị trường quốc tế
Giá trị của hàng hoá xuất khẩu
Giá cả của hàng hoá xuất khẩu
Hệ số co giãn nhập khẩu biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá:
Không đổi
Thay đổi 10%
Thay đổi 1%
Thay đổi 20%
Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào:
Hiệu ứng giá cả
Hiệu ứng khối lượng
Hiệu ứng đường cong J
Tính trội của hiệu ứng giá cả hay hiệu ứng số lượng
Hiệu ứng đường cong J là:
Cho thấy cán cân vãng lai xấu đi và sau đó được cải thiện dưới tác động chính sách phá giá nội tệ
Cho thấy cán cân vãng lai cải thiện và sau đó xấu đi do sự tác động của chính sách phá giá nội tệ
Cho thấy số lượng hàng hoá xuất khẩu > nhập khẩu
Không câu nào đúng
Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0,9 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là 0,85 USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là:
EUR tăng: 5,56%
EUR giảm: 5,56%
EUR tăng: 5,88%
EUR giảm: 5,88%
Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là: 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là: 1,52 USD/GBP.
Đồng USD tăng: 4,14%
Đồng bảng Anh giảm: 4,14%
Đồng bảng Anh tăng: 4,14%
Đồng bảng anh tăng: 3,97%
Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ:
Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá
Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá
Bán bảng trước khi giảm giá
Bán bảng trước khi tăng giá
Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi:
Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền
Chênh lệch lãi suất
Thâm hụt cán cân thanh toán
Tất cả đều đúng
___________ là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước:
Tỷ giá hối đoái theo PPP
Cán cân vãng lai
Ngang giá sức mua FFP
Ngang giá sức mua tương đối
Giả sử tỷ giá thực Không đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi:
Giá cả hàng hoá xuất khẩu rẻ hơn
Giá cả hàng hoá xuất khẩu đắt hơn
Giá cả hành hoá nhập khẩu rẻ hơn
Giá cả hàng hoá nhập khẩu đắt hơn
Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá:
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Hạn ngạch
Chi phí vận chuyển bảo hiểm
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm
Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì:
Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng
Ngân sách trung ương sử dụng công cụ thị trường
Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao
Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường.
Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối:
Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá
So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ
Tỷ trọng hàng hoá trong rổ
Chênh lệch trình độ dân trí
Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là:
Đánh giá chi phí sản xuất và năng suất lao động giữa các quốc gia
Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai
Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá
Đánh giá khả năng mua hàng của mỗi quốc gia
Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia thương mại quốc tế (ITG)
Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính, truyền hình cáp, báo điện tử
Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc
Truyền hình cáp, báo điện tử
Các dịch vụ quân sự
Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát:
Sự khác biệt giữa hàng hoá ITG và hàng hoá NITG
Kiểm chứng PPP
Nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP
Cả 3 vấn đề
Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP:
Thống kê hàng hoá “giống hệt nhau”
Chi phí vận chuyển
Năng suất lao động
Không có hàng hoá thay thế nhập khẩu
