vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 5
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với: 

Nghiên cứu sinh thái;

Nghiên cứu ngang;

Nghiên cứu bệnh chứng;

Thử nghiệm ngẫu nhiên;

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là: 

Quần thể;

Cá thể;

Bệnh nhân;

Người khỏe;

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là: 

Quần thể;

Cá thể

Bệnh nhân;

Người khỏe;

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với: 

Nghiên cứu tương quan;

Nghiên cứu can thiệp;

Nghiên cứu theo dõi;

Nghiên cứu hồi cứu;

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận: 

Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;

Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin;

Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;

Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tễ học hiện đại vì các lý do sau đây ngoại trừ lý do: 

Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật tử vong trên thế giới

Có những biến đổi mới về mặt chủng loại và độc lực của vi sinh vật gây bệnh

Nghiên cứu dịch tễ học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt các bệnh này trong tương lai

Công tác phòng chống bệnh nhiễm trùng it có hiệu quả

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng là gì? 

Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể

Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ

Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh

Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Truyền nhiễm là gì? 

Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh

Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào trong cơ thể ký chủ

Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thể

Sự truyền một bệnh nhiễm trùng nào đó từ cơ thể này sang cơ thể khác

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhiễm trùng gọi là nhanh khi thời kỳ ủ bệnh ngắn. 

< 2 ngày

< 2 tuần

< 1 tháng

< 2 tháng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức tính tỷ lệ tấn công sơ cấp = G x 100 thì: 

A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng

A là số bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, B là số người trong cộng đồng

A là tổng số người bị nhiễm, B là tổng số người mắc bệnh

A là số người bị bệnh, B là số người bị nhiễm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng gây bệnh của vi sinh vật được diễn tả bằng công thức =ĠX 100, trong đó: 

E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng ở thời điểm đó

E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó

E là tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh, F là tổng số người bị nhiễm

E là tổng số người bị nhiễm, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ tấn công được được dùng để đánh giá: 

Khả năng lây lan của tác nhân gây bệnh

Độc tính của vi sinh vật

Khả năng gây bệnh của vi sinh vật

Khả năng xâm nhiễm của vi sinh vật

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh sởi là: 

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính cao

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh bại liệt là: 

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh dại ở người là: 

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính cao

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh thủy đậu là: 

Khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình

Khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh lao là: 

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính thấp

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc trung bình

Khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là: 

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp

Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình

Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh thấp, độc tính trung bình

Khả năng lây lan rất thấp, khả năng gây bệnh rất thấp, độc tính trung bình

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với bệnh nhiễm trùng ở người, trong số những tác nhân liệt kê sau đây, tác nhân có khả năng lây lan thấp hơn cả là: 

Trực khuẩn lao

Trực khuẩn thương hàn

Nảo mô cầu

Virus dại

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những đặc trưng của môi trường có liên quan đến sự tồn tại và phát triển thuận lợi của tác nhân gồm các yếu tố sau đây, ngoại trừ:

Nhiệt độ, độ ẩm môi trường thích hợp

Sự có mặt của chất dinh dưỡng trong môi trường

Nước nhiễm mặn tạo thuận lợi cho vi khuẩn tả

Môi trường giàu oxy là yếu tố thuận lợi cho vi khuẩn Clostridium botulinu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể bệnh không triệu chứng lâm sàng thường xảy ra trong trường hợp bệnh: 

Thủy đậu

Sởi

Bại liệt

Ho gà

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ tiếp xúc là một chỉ số để mô tả một vụ dịch, tỷ lệ tiếp xúc bằng: 

Số người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh/ Số người mắc bệnh

Số người tiếp xúc với bệnh nhân/ Toàn bộ quần thể

Số người tiếp xúc / Số người miễn dịch

Số người tiếp xúc với tác nhân/ Toàn bộ quần thể

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ miễn dịch bằng: 

Số người miễn dịch / Toàn bộ bệnh nhân

Số người miễn dịch / Toàn bộ quần thể

Số người miễn dịch / Số người tiếp xúc

Số người miễn dịch / Số người mắc bệnh

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay mới chỉ có bệnh thuỷ đậu là bệnh duy nhất bị tiêu diệt trên trái đất. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng là sự xâm nhập của một vi sinh vật vào trong cơ thể một ký chủ nhưng chưa phải là đã mắc bệnh: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể ký chủ nhưng không dẫn đến hậu quả gây bệnh ngay cho ký chủ, mà chỉ xảy ra sau một thời gian dài với sự hiện diện vi sinh vật một cách thụ động trong cơ thể ký chủ: người ta gọi đó là nhiễm trùng nội sinh. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ bệnh dại ở người không cao là do khả năng gây bệnh của virus dại không cao. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc tính của tác nhân quyết định mức độ lan tràn của vụ dịch: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng gây bệnh của tác nhân được được diễn tả trong dịch tễ học bằng tỉ lệ tấn công sơ cấp và tỉ lệ tấn công thứ cấp: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai yếu tố quan trọng của dịch tễ học bệnh truyền nhiễm có liên quan đến môi trường là: thời gian tồn tại và sinh sản của vi sinh vật trong môi trường và phương thức và phạm vi lan truyền trong môi trường. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ mới mắc trong dịch tễ học nhiễm trùng còn gọi là tỉ lệ tấn công. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mang mầm bệnh hoạt động: gồm những người đang mắc bệnh trong thời kỳ toàn phát. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mang mầm bệnh tiềm ẩn: về mặt dịch tễ là những người mang mầm bệnh nhưng không đào thải tác nhân gây bệnh ra môi trường chung quanh. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức sau đây đúng hay sai: Tỉ lệ miễn dịch = Số người miễn dịch / Số người không miễn dịch. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn truyền nhiễm có ý nghĩa quan trọng về mặt dịch tễ học, vì có thể là điểm khởi đầu của một vụ dịch, là: 

Người lành mang trùng

Người bệnh nhiễm trùng mãn tính

Người bệnh trong thời kỳ ủ bệnh

Người khỏi bệnh mang trùng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào được liệt kê sau đây không phải là nguồn truyền nhiễm. 

Người bệnh

Người mang trùng

Ổ chứa động vật

Tiết túc

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nội dung nào sau đây không thuộc cơ chế lây lan của một bệnh nhiễm trùng. 

Vi sinh vật lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ và gây bệnh

Vi sinh vật ra khỏi cơ thể ký chủ

Tác nhân tồn tại ở môi trường bên ngoài

Tác nhân có thể phát triển ở môi trường bên ngoài

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây có thể được lây lan theo nhiều cơ chế hơn cả.

Dại

Thương hàn

Viêm gan siêu vi B

Cúm

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây chỉ lây lan theo một cơ chế: 

Sốt do leptospira

Dịch hạch

Lậu

Than

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một vài trường hợp, cơ chế lan truyền chủ yếu của tác nhân không phải là không khí, nhưng do tác nhân có sức đề kháng cao với ngoại cảnh nên tác nhân có thể có trong bụi và gây bệnh qua đường hô hấp, đó là trường hợp của: 

Trực khuẩn dịch hạch

Trực khuẩn lao

Nảo mô cầu

Trực khuẩn than

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa là xử lý phân đúng qui cách. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa số bệnh lây qua đường hô hấp có miễn dịch bền vững, ngoại trừ bệnh: 

Sởi

Đậu mùa

Ho gà

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lây qua đường hô hấp có tình trạng người lành mang trùng là bệnh: 

Sởi

Bạch hầu

Ho gà

Quai bị

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lây qua đường hô hấp là nhóm bệnh chủ yếu của: 

Trẻ em

Phụ nữ

Người già

Người suy giảm miễn dịch

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là: 

Virus sởi

Người bệnh

Người mang trùng

Động vật mắc bệnh

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi lây truyền qua đường nào sau đây: 

Tiêu hóa

Hô hấp

Máu

Da

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng chống bệnh lây qua đường hô hấp truyền từ súc vật là: 

Xử lý không khí bị ô nhiễm

Khử trùng tốt chất thải của động vật

Khử trùng tốt chất thải và đồ dùng cá nhân của người bệnh.

Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp phòng chống bệnh sởi có hiệu quả nhất là: 

Tiêm vắc xin sởi

Cách ly người bệnh từ khi mới sốt

Tránh tiếp xúc với người bệnh

Đeo khẩu trang

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian tiêm phòng vắc xin sởi tốt nhất cho trẻ là khi trẻ được: 

1 tháng

3 tháng

6 tháng

9 tháng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nhằm cắt đứt đường truyền để phòng chống các bệnh lây qua đường hô hấp là: 

Xử lý không khí bị ô nhiễm

Khử trùng tốt đờm dãi và đồ dùng cá nhân của người bệnh

Quản lý người mang trùng

Phát hiện sớm động vật mắc bệnh và xử lý kịp thời

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack