vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 4
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 4

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong DTH là: 

A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; 

B. Mẫu ngẫu nhiên; 

C. Mẫu cố định; 

D. Mẫu thích hợp;

2. Nhiều lựa chọn

Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là: 

A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 

B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 

D. Tổng số các cụm của quần thể đích;

3. Nhiều lựa chọn

Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm là: 

A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 

B. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 

D. Tổng số các cụm của quần thể đích;

4. Nhiều lựa chọn

Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là: 

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 

B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 

C. Tổng số các cụm của quần thể đích; 

D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;

5. Nhiều lựa chọn

Khung mẫu cần thiết của mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là: 

A. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 

B. Tổng số các cụm của quần thể đích; 

C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; 

D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;

6. Nhiều lựa chọn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là: 

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; 

B. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; 

D. Tổng số các đối tượng nghiên cứu;

7. Nhiều lựa chọn

Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu xác suất tỷ lệ với kích thước là: 

A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; 

B. Tổng số các cụm của quần thể đích; 

C. Tổng số các đối tượng nghiên cứu; 

D. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;

8. Nhiều lựa chọn

Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là: 

A. Mẫu chùm (một giai đoạn); 

B. Mẫu nhiều giai đoạn; 

C. Mẫu tầng tỷ lệ 

D. Mẫu tầng không tỷ lệ;

9. Nhiều lựa chọn

Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là: 

A. Mẫu chùm (một giai đoạn); 

B. Mẫu nhiều giai đoạn; 

C. Mẫu tầng tỷ lệ 

D. Mẫu tầng không tỷ lệ;

10. Nhiều lựa chọn

Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là: 

A. Bảng số ngẫu nhiên; 

B. Bảng chữ cái ABC...; 

C. Bảng các giá trị (2; 

D. Bảng các giá trị t;

11. Nhiều lựa chọn

Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì: 

A. Rẻ tiền; 

B. Dễ thực hiện; 

C. Giảm được sai số mẫu; 

D. Giảm được sai số đo lường;

12. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 2 là: 

A. T=20; 

B. T=15 

C. T=10 

D. T=6

13. Nhiều lựa chọn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp nhị thức) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào: 

A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; 

B. Một nghiên cứu tương tự; 

C. Số liệu thường qui; 

D. Một nghiên cứu ngang;

14. Nhiều lựa chọn

Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ (trường hợp siêu bội) cần điều tra trong quần thể thì phải dựa vào: 

A. Một nghiên cứu thăm dò; 

B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; 

C. Số liệu thường qui; 

D. Một nghiên cứu tương quan;

15. Nhiều lựa chọn

Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là: 

A. Mức chính xác mong muốn; 

B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn; 

C. Độ lệch chuẩn; 

D. Khoảng tin cậy;

16. Nhiều lựa chọn

Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là: 

A. Xác định rõ các biến số cần điều tra; 

B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; 

C. Xây dựng khung mẫu; 

D. Lập bảng tần số dồn;

17. Nhiều lựa chọn

Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào: 

A. Độ lệch chuẩn của ước lượng định trước; 

B. Bảng số ngẫu nhiên 

C. Khung mẫu; 

D. Máy tính

18. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu: 

A. Nghiên cứu tương quan; 

B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; 

C. Nghiên cứu hồi cứu; 

D. Nghiên cứu theo dõi;

19. Nhiều lựa chọn

Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là: 

A. Quần thể; 

B. Cá thể; 

C. Bệnh nhân; 

D. Người khỏe;

20. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với: 

A. Nghiên cứu sinh thái; 

B. Nghiên cứu ngang; 

C. Nghiên cứu bệnh chứng; 

D. Nghiên cứu thuần tập;

21. Nhiều lựa chọn

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

A. Nhiều hoặc một; 

B. Một; 

C. Hai; 

D. Nhiều

22. Nhiều lựa chọn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu ngang là: 

A. Một lần; 

B. Nhiều lần; 

C. Hai lần; 

D. Một lần hoặc nhiều lần;

23. Nhiều lựa chọn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số chọn trong nghiên cứu ngang là: 

A. Không có; 

B. Thấp; 

C. Trung bình; 

D. Cao;

24. Nhiều lựa chọn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Sai số nhớ lại trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; 

B. Thấp; 

C. Trung bình; 

D. Cao;

25. Nhiều lựa chọn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Yếu tố nhiễu trong nghiên cứu ngang là: 

A. Không có; 

B. Trung bình; 

C. Cao; 

D. Không xác định.

26. Nhiều lựa chọn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Thời gian cần thiết trong nghiên cứu ngang là: 

A. Thấp; 

B. Trung bình; 

C. Cao; 

D. Không có;

27. Nhiều lựa chọn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì Giá thành trong nghiên cứu ngang là: 

A. Không có; 

B. Trung bình; 

C. Thấp; 

D. Không xác định.

28. Nhiều lựa chọn

Xuất phát điểm của nghiên cứu thuần tập là: 

A. Bệnh nghiên cứu;

B. Yếu tố nghiên cứu; 

C. Yếu tố nguy cơ; 

D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ;

29. Nhiều lựa chọn

Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là: 

A. Nhóm không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu. 

B. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ; 

C. Nhóm không bị bệnh nghiên cứu; 

D. Nhóm phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;

30. Nhiều lựa chọn

Một trong những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là:

A. Nếu yếu tố nghiên cứu thực sự là yếu tố nguy cơ thì các trường hợp bị bệnh sẽ xuất hiện, người nghiên cứu sẽ chờ được họ; 

B. Rẻ tiền; 

C. Dễ thực hiện; 

D. Tốn ít thời gian;

31. Nhiều lựa chọn

Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thuần tập là: 

A. Khó đo lường hết sai số; 

B. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh; 

C. Đối tượng bị quên (phơi nhiễm với các yếu tố khác...); 

D. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào;

32. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu: 

A. Ngang; 

B. Nghiên cứu dọc;

C. Nửa dọc; 

D. Tương quan;

33. Nhiều lựa chọn

Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là: 

A. Quần thể; 

B. Cá thể 

C. Bệnh nhân 

D. Người khỏe;

34. Nhiều lựa chọn

Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là: 

A. Nhiều hoặc một 

B. Một; 

C. Hai; 

D. Nhiều

35. Nhiều lựa chọn

Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu dọc là: 

A. Nhiều lần 

B. Hai lần; 

C. Một lần hoặc nhiều lần;

D. Nhiều lần hoặc hai lần.

36. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu: 

A. Tương quan; 

B. Ngang; 

C. Bệnh chứng; 

D. Thuần tập;

37. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu: 

A. Tương quan; 

B. Ngang 

C. Bệnh chứng; 

D. Thuần tập;

38. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu: 

A. Tương quan 

B. Ngang; 

C. Bệnh chứng; 

D. Thuần tập;

39. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu: 

A. Tương quan; 

B. Ngang; 

C. Bệnh chứng; 

D. Thuần tập;

40. Nhiều lựa chọn

Người ta nhận thấy có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bị ô nhiễm, và không có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí không bị ô nhiễm; và đã hình thành nên giả thuyết là: Rất có thể không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây nên bệnh đường hô hấp. Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã: 

A. Xét trên sự khác biệt; 

B. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tố; 

C. Xét trên sự cùng tồn tại của hai bệnh; 

D. Xét trên sự cùng diễn biến;

41. Nhiều lựa chọn

Có thể coi việc áp dụng một biện pháp y tế cho một quần thể nhất định là: 

A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát 

B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát 

C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; 

D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;

42. Nhiều lựa chọn

Phân phối lương thực cho một quần thể dân cư đang bị đói, làm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của họ, được coi là: 

A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát 

B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát 

C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; 

D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;

43. Nhiều lựa chọn

Lọai nghiên cứu mà tất cả những ai cần được chăm sóc y tế đều được tham dự vào, các đối tượng nghiên cứu không được lựa chọn của người nghiên cứu đó là: 

A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat; 

B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat; 

C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; 

D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;

44. Nhiều lựa chọn

Để chứng minh hiệu lực của một chương trình can thiệp, khi nghiên cứu chọn 2 nhóm: - Nhóm nghiên cứu: chịu sự can thiệp; - Nhóm chứng: Không chịu sự can thiệp. Đó là nghiên cứu: 

A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat; 

B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat; 

C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; 

D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;

45. Nhiều lựa chọn

Có một yếu tố nào đó xuất hiện một cách tự nhiên trong quần thể (không phải cố ý của người nghiên cứu), tiến hành phân tích bằng quan sát tác động của yếu tố đó lên sức khỏe và bệnh tật của quần thể; có thể coi đây là một nghiên cứu: 

A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm sóat; 

B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm sóat;

C. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên; 

D. Thực nghiệm trên người tình nguyện;

46. Nhiều lựa chọn

Nhân vụ nổ bom nguyên tử tại Hiroshima người ta đã tiến hành nghiên cứu tác động của phóng xạ lên sức khỏe và bệnh tật ở người; Nghiên cứu này thuộc loại nghiên cứu: 

A. Thực nghiệm trong điều kiện không kiểm soát; 

B. Thực nghiệm trong điều kiện có kiểm soát; 

C. Thực nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên; 

D. Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên;

47. Nhiều lựa chọn

Tính chất của nghiên cứu thực nghiệm khác với nghiên cứu quan sát là: 

A. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng có cùng kích thước; 

B. Là một nghiên cứu tương lai; 

C. Nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về các tính chất nghiên cứu cứu cần thiết; 

D. Nhà nghiên cứu quyết định đối tượng nào sẽ phơi nhiễm và đối tượng nào sẽ không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu;

48. Nhiều lựa chọn

Tính chất quan trọng nhất của một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên là: 

A. Nhóm dùng thuốc và nhóm Placebo có cùng kích thước; 

B. Thực hiện chọn ngẫu nhiên tất cả các đối tượng tham gia nghiên cứu; 

C. Theo dõi được 100% các đối tượng trong cả hai nhóm; 

D. Tỷ lệ mới mắc bệnh nghiên cứu khá cao trong quần thể;

49. Nhiều lựa chọn

Một nghiên cứu thử nghiệm vaccin bằng phương pháp Mù đôi nghĩa là: 

A. Một nhóm nhận vaccin và nhóm kia là nhóm placebo; 

B. Nhóm nghiên cứu không biết có nhóm chứng và nhóm chứng không biết có nhóm nghiên cứu; 

C. Người nghiên cứu (trực tiếp với đối tượng) và đối tượng nghiên cứu đều không biết ai là người nhận được vaccin, ai là người nhận được giả dược; 

D. Nhóm chứng không biết ai là người trong nhóm nghiên cứu;

50. Nhiều lựa chọn

Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu: 

A. Nghiên cứu tương quan; 

B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; 

C. Nghiên cứu hồi cứu; 

D. Thử nghiệm lâm sàng;

© All rights reserved VietJack