vietjack.com

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 3
Quiz

550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án - Phần 3

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Mục tiêu quan trọng của DTH mô tả là: 

A. Thiết kế nghiên cứu;

B. Điều tra trên mẫu; 

C. Hình thành giả thuyết DTH; 

D. Kiểm định giả thuyết DTH; 

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Để có thể hình thành giả thuyết Dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải tiến hành nghiên cứu: 

A. Mô tả; 

B. Phân tích; 

C. Thực nghiệm; 

D. Tương lai;

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Một trong những nội dung chính của nghiên cứu mô tả là: 

A. Xác định quần thể nghiên cứu 

B. Chọn mẫu; 

C. Tính cỡ mẫu; 

D. Đo lường biến số;

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ Dịch tễ học mô tả là: 

A. Con người 

B. Dân tộc 

C. Môi trường; 

D. Vật chất;

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Phương pháp mô tả hiện tượng sức khởe và các yếu tố nguy cơ là mô tả đầy đủ các đặc trưng về: 

A. Con người, số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc; 

B. Không gian, số mới mắc, tỷ lệ mới mắc; 

C. Thời gian, dịch theo mùa; 

D. Con người, không gian, thời gian;

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Một trong các đặc trưng về Dân số học cần mô tả là: 

A. Số người trong gia đình; 

B. Tuổi đời; 

C. Tình trạng hôn nhân; 

D. Tuổi của cha mẹ;

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Một trong các đặc trưng về Gia đình cần mô tả là: 

A. Tình trạng hôn nhân; 

B. Mức kinh tế xã hội; 

C. Tôn giáo; 

D. Dân tộc;

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Một trong các đặc tính nội sinh, di truyền cần mô tả là: 

A. Cấu trúc cơ thể 

B. Tuổi đời 

C. Tuổi của cha mẹ 

D. Các điều kiện khi còn là bào thai

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là: 

A. Sự xuất hiện hoặc biến mất của các yếu tố căn nguyên của bệnh 

B. Mật độ dân cư và nhà ở 

C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,...); 

D. Xử lý các chất thải bỏ;

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về: 

A. Sự phân bố thực phẩm; 

B. Dân tộc; 

C. Tôn giáo; 

D. Nhóm máu;

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Một trong các nghiên cứu mô tả là: 

A. Nghiên cứu trường hợp; 

B. Nghiên cứu bệnh chứng; 

C. Nghiên cứu theo dõi; 

D. Nghiên cứu thuần tập;

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung cao nhất là: 

A. Ở vậy; 

B. Góa bụa;

C. Ly dị; 

D. Có vợ có chồng;

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Tình trạng hôn nhân có tỷ lệ chết chung thấp nhất là: 

A. Đa thê, đa phu. 

B. Có vợ có chồng; 

C. Góa bụa 

D. Ở vậy;

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm là: 

A. Nồng độ các chất gây ô nhiễm không khí thay đổi có tính chu kỳ; 

B. Miễn dịch thụ động của cá nhân và của quần thể; 

C. Miễn dịch chủ động của cá nhân và của quần thể; 

D. Sức đề kháng không đặc hiệu của cá thể thay đổi;

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Ở Nhật, tỷ lệ mắc bệnh mạch vành thấp nhưng tỷ lệ Cao huyết áp và rối loạn mạch não cao hơn so với các nước công nghiệp khác; Ở Nhật, Đức, Aixlen đều có tỷ lệ ung thư dạ dày rất cao. Giải thích hợp lý hơn cả là: 

A. Sự xuất hiện và biến mất của các yếu tố căn nguyên; 

B. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau; 

C. Khác nhau về chất đất, thói quen về ăn uống; 

D. Mức độ ô nhiễm không khí khác nhau;

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau: 

A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, quần thể; 

B. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả; 

C. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả; 

D. Yếu tố nguy cơ căn nguyên, hậu quả, mối quan hệ nhân quả, quần thể;

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả là: 

A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên;

B. Cộng đồng; 

C. Thời gian; 

D. Không gian;

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Một số bệnh, tỷ lệ mắc có khác nhau giữa nam và nữ, nói chung là có liên quan đến: 

A. Tuổi; 

B. Tính chất sinh học của giới tính; 

C. Mức kinh tế xã hội; 

D. Chủng tộc;

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu trường hợp thuộc về: 

A. Nghiên cứu mô tả 

B. Nghiên cứu phân tích; 

C. Nghiên cứu bệnh chứng; 

D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu chùm bệnh thuộc về: 

A. Nghiên cứu mô tả; 

B. Nghiên cứu phân tích; 

C. Nghiên cứu bệnh chứng; 

D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu tương quan thuộc về: 

A. Nghiên cứu sinh thái. 

B. Nghiên cứu mô tả; 

C. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 

D. Nghiên cứu bệnh chứng;

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu ngang thuộc loại: 

A. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc; 

B. Nghiên cứu sinh thái. 

C. Nghiên cứu bệnh chứng; 

D. Nghiên cứu mô tả;

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Năm Ġ, ở Mỹ, có một báo cáo về một phụ nữ tiền mãn kinh, 40 tuổi, khỏe mạnh, đã dùng viên tránh thai để điều trị viêm nội mạc tử cung và nay vào viện vì nhồi máu phổi. Vì nhồi máu phổi rất ít gặp ở lứa tuổi này, đây là một trường hợp bất thường, và sau nhiều tìm tòi, những người thầy thuốc đã nghĩ đến, có thể viên tránh thai liên quan đến nhồi máu phổi. Đây là một nghiên cứu: 

A. Trường hợp; 

B. Theo dõi; 

C. Hành vi; 

D. Sinh thái.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Bệnh AIDS được mô tả ban đầu bằng bệnh Pneumocysits carinii trong số 5 nam thanh niên khỏe mạnh, xảy ra vào cuối năm 1980 đầu 1981 ở 3 bệnh viện ở Los Angeles, có cùng một tiền sử giống nhau về đồng tính luyến ái... Đây là một nghiên cứu: 

A. Chùm bệnh; 

B. Trường hợp; 

C. Tương quan; 

D. Hành vi;

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì ung thư phổi thuộc loại: 

A. Do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống; 

B. Hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn; 

C. Các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc đầu của cuộc đời; 

D. Một số ung thư không thấy liên quan tới tuổi;

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là: 

A. Ung thư phổi; 

B. Một số Leucémie; 

C. Ung thư cổ tử cung; 

D. Ung thư vú;

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có các yếu tố căn nguyên tác động ngay từ lúc ban đầu của cuộc đời là: 

A. Ung thư phổi; 

B. Ung thư cổ tử cung; 

C. Ung thư gan tiên phát 

D. Một số Leucémie;

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì một trong những bệnh do một yếu tố căn nguyên tác động đần đần trong cuộc sống là: 

A. Ung thư gan tiên phát 

B. Ung thư vú; 

C. Ung thư cổ tử cung; 

D. Ung thư thực quản;

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir thì bệnh có hai nhóm khác nhau, một nhóm bắt đầu từ tuổi nhỏ, một nhóm ở tuổi lớn hơn là: 

A. Một số Leucémie; 

B. Ung thư cổ tử cung; 

C. Ung thư vú; 

D. Ung thư gan tiên phát

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình mới mắc ung thư của Higgiuson và Muir một trong các bệnh không thấy liên quan tới tuổi là: 

A. Ung thư cổ tử cung; 

B. Ung thư vú; 

C. Ung thư thực quản; 

D. Ung thư gan tiên phát;

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình nghiên cứu có thể có những đối tượng tình nguyện vào mẫu dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số: 

A. Do chọn mẫu; 

B. Do đo lường biến số; 

C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu; 

D. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra;

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình nghiên cứu có thể không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số: 

A. Do ghi chép 

B. Do chọn mẫu 

C. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu 

D. Do đo lường biến số

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Ở những lần đo (biến số) khác nhau của cùng một điều tra viên trên cùng một nhóm đối tượng nhưng không đưa lại một kết quả như nhau dẫn tới sai lệch kết quả nghiên cứu. Sự sai lệch này thuộc loại sai số: 

A. Do chọn mẫu; 

B. Do liên quan tới tính chất về người ở các đối tượng điều tra; 

C. Do đo lường biến số 

D. Do lời khai của đối tượng nghiên cứu;

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Sai số do chọn mẫu là: 

A. Sai số từ cùng một điều tra viên; 

B. Sai số giữa các điều tra viên; 

C. Khi không tuân thủ hoàn toàn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên; 

D. Khi quần thể có kích thước quá lớn;

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Sai số do đo lường các biến số là: 

A. Do không tuân thủ qui trình chọn mẫu ngẫu nhiên; 

B. Sai số nhớ lại; 

C. Khi đo lường các biến số thiếu chính xác; 

D. Sai số do xếp lẫn;

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Kiểm soát sai số bằng phương pháp thực nghiệm nhằm loại trừ: 

A. Sai số nhớ lại; 

B. Sai số do đo lường các biến số; 

C. Sai số khi mẫu không đại diện cho quần thể.

D. Yếu tố nhiễu;

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Kiểm soát bằng phương pháp thống kê nhằm loại trừ: 

A. Sai số do chọn mẫu;

B. Sai số do đo lường các biến số; 

C. Sai số từ cùng một điều tra viên. 

D. Yếu tố nhiễu;

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Để loại trừ sai số do chọn mẫu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng: 

A. Thống kê; 

B. Thực nghiệm; 

C. Chuẩn hóa trực tiếp; 

D. Chuẩn hóa gián tiếp;

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Để loại trừ sai số do lời khai của đối tượng nghiên cứu phải dùng phương pháp kiểm soát bằng: 

A. Thống kê; 

B. Thực nghiệm; 

C. Chuẩn hóa trực tiếp; 

D. Chuẩn hóa gián tiếp;

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn

Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là: 

A. Mẫu ngẫu nhiên đơn; 

B. Mẫu chùm một giai đoạn; 

C. Mẫu chùm hai giai đoạn; 

D. Mẫu nhiều giai đoạn;

Xem giải thích câu trả lời
41. Nhiều lựa chọn

Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là: 

A. Cá thể; 

B. Quần thể; 

C. Người khỏe; 

D. Bệnh nhân;

Xem giải thích câu trả lời
42. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu: 

A. Tương quan;

B. Ngang; 

C. Bệnh chứng 

D. Thuần tập;

Xem giải thích câu trả lời
43. Nhiều lựa chọn

So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương quan là: 

A. Không có; 

B. Thấp; 

C. Trung bình; 

D. Cao;

Xem giải thích câu trả lời
44. Nhiều lựa chọn

Nhược điểm quan trọng của nghiên cứu Hồi cứu so với nghiên cứu Tương lai là: 

A. Đắt tiền; 

B. Khó tìm được một nhóm chứng hoàn chỉnh; 

C. Khó đảm bảo tính kết đôi giữa hai nhóm 

D. Tốn nhiều thời gian;

Xem giải thích câu trả lời
45. Nhiều lựa chọn

Trong một nghiên cứu bệnh chứng chỉ có thể tính được một trong các số đo dưới đây: 

A. Nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm; 

B. Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm; 

C. Tỷ lệ phơi nhiễm của quần thể tích; 

D. Tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bị bệnh;

Xem giải thích câu trả lời
46. Nhiều lựa chọn

Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:

A. Ngang; 

B. Hồi cứu; 

C. Tương lai; 

D. Tỷ lệ mới mắc;

Xem giải thích câu trả lời
47. Nhiều lựa chọn

Chỉ có một tính chất sau đây là không liên quan tới nghiên cứu Hồi cứu: 

A. Tương đối rẻ tiền 

B. Có thể ước lượng được nguy cơ tương đối 

C. Có thể tính được tỷ lệ mới mắc; 

D. Lựa chọn nhóm chứng tương tự như nhóm bệnh;

Xem giải thích câu trả lời
48. Nhiều lựa chọn

Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào: 

A. Thời kỳ ủ bệnh; 

B. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể 

C. Tỷ lệ hiện đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu; 

D. Nguy cơ tương đối;

Xem giải thích câu trả lời
49. Nhiều lựa chọn

Số giai đoạn trong Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên là: 

A. 5 

B. 6 

C. 7 

D. 8

Xem giải thích câu trả lời
50. Nhiều lựa chọn

Giai đoạn 1 trong Qui trình tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên là: 

A. Xác định quần thể; 

B. Chọn đối tượng nghiên cứu; 

C. Nhận các đối tượng tham gia; 

D. Phân phối làm 2 nhóm;

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack