55 Bài tập Vấn đề phát triển nghành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có đáp án
55 câu hỏi
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò nào sau đây?
Cơ sở phát triển chăn nuôi.
Nền tảng của nông nghiệp.
Cung cấp nhiều thực phẩm.
Nguyên liệu cho nhà máy.
Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do
nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.
dân số đông, có giá trị xuất khẩu.
thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.
diện tích đồng bằng lớn, ít nước.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
lịch sử trồng lâu đời.
nguồn lao động đông.
năng suất lúa cao hơn.
diện tích trồng cây lớn.
Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
dịch bệnh phức tạp và diện rộng.
giống vật nuôi năng suất cao ít.
nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.
sản phẩm chất lượng chưa nhiều.
Ngành chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
chuyên canh cây công nghiệp hàng năm lớn.
trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
có mật độ dân số cao với nguồn lao động đông.
có nghề cá và chế biến thực phẩm phát triển.
Sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
đẩy mạnh khai hoang.
tăng diện tích canh tác.
tăng số lượng lao động.
tăng năng suất cây trồng.
Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.
chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
kinh tế hộ gia đình chăn nuôi hướng quảng canh.
kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp.
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
Công nghiệp chế biến phát triển, vốn lớn.
Đất đai đa dạng, nhiều loại đất màu mỡ.
Khí hậu thuận lợi và phân hóa đa dạng.
Nhiều giống năng suất cao, nhiều nước.
Hiện nay ở nước ta có số lượng gia cầm tăng nhanh do
nguồn thức ăn ngày càng nhiều.
công nghiệp chế biến phát triển.
thị trường nước ngoài rộng lớn.
khống chế được mọi dịch bệnh.
Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?
Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.
Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.
Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?
Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn.
Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng.
Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là
ven biển có nhiều địa hình đa dạng.
chế biến thủy sản có nhiều hạn chế.
hệ thống cảng biển ít, vủng biển sâu.
vùng biển nhiều thiên tai tự nhiên.
Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay?
Các hệ sinh thái rừng bền vững đang được chú trọng.
Sản lượng gỗ khai thác rừng tự nhiên tăng nhanh.
Rừng trồng chủ yếu là rừng phòng hộ đầu nguồn.
Diện tích rừng trồng đang có xu hướng giảm.
Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ nước ta góp phần
tránh bão, tăng nhanh sản lượng khai thác.
nâng cao thu nhập, phòng tránh các thiên tai.
khai thác tốt nguồn lợi, bảo vệ chủ quyền.
hạn chế biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Yếu tố nào sau đây tác động lớn nhất đến sự đa dạng của đối tượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta?
Công nghiệp chế biến phát triển rộng.
Truyền thống nuôi trồng của mỗi vùng.
Kinh nghiệm phong phú của người dân.
Nhu cầu khác nhau của thị trường.
Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta hiện nay là
tăng cường trồng mới.
đẩy mạnh chế biến gỗ.
thành lập khu bảo tồn.
xây dựng vườn quốc gia.
Vai trò quan trọng nhất của rừng đặc dụng ở nước ta là
bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm.
phát triển du lịch sinh thái và tham quan.
bảo vệ môi trường nước và môi trường đất.
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Ý nghĩa chủ yếu của công tác trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là
góp phần giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
sử dụng bền vững tài nguyên, đảm bảo cân bằng sinh thái.
nâng cao chất lượng rừng, điều hoà nguồn nước ngầm.
bảo tồn nguồn gen, khai thác hiệu quả các lâm sản quý.
Các cơ sở chế biến gỗ và lâm sản của nước ta tập trung chủ yếu ở nơi có
gần thị trường tiêu thụ. đây hạn
nguồn lao động dồi dào.
nguồn nguyên liệu phong phú.
tiện đường giao thông.
Giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu do
cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu.
thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
nguồn vốn đầu tư còn thiếu nhiều.
công nghiệp chế biến còn hạn chế.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh ở nước ta là
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường, phân bố lại lao động.
khai thác tốt điều kiện sinh thái, tạo ra khối lượng hàng hoá lớn.
nâng cao sản lượng nông sản, cung cấp nguồn hàng xuất khẩu.
nâng cao năng suất cây trồng, tạo nguyên liệu cho công nghiệp.
Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nước ta là
tăng cường sản xuất theo chuỗi giá trị, phục vụ xuất khẩu.
sử dụng hợp lí tài nguyên, đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá, tăng giá trị kinh tế.
nâng cao năng suất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
Điều kiện sinh thái nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
Các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu phân mùa.
Có nhiều ô trũng được bồi đắp phù sa từ sông lớn.
Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn.
Có đồng bằng ven biển với đất phù sa khá màu mỡ.
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng
đẩy mạnh luân canh và độc canh.
đa dạng nông nghiệp nông thôn.
phân hoá lãnh thổ trong sản xuất.
phát triển vùng sản xuất hàng hóa.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ?
Tập trung nhiều cơ sở sản xuất, vận tải thuận tiện.
Người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
Người dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
Thị trường mở rộng, vận tải tương đối thuận lợi.
Vùng chuyên canh cây ăn quả ở nước ta hiện nay không phải là
Đông Nam Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng chuyên canh nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Ý nghĩa về mặt xã hội của việc hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
khai thác tối đa các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng.
tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp chế biến.
tạo điều kiện chuyên môn hoá lao động cho các vùng nông thôn.
đảm bảo sản lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến nông sản với công nghệ cao.
Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ là hướng chuyên môn hoá nổi bật của vùng.
Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn phát triển mạnh nhất cả nước.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long?
Trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nông sản hiện đại.
Sản xuất hoa và rau là hướng chuyên môn hoá của vùng.
Có vùng biển nông, ngư trường rộng.
A. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến vì giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng, năng suất sản phẩm cao và ổn định.
B. Cơ cấu vật nuôi đa dạng, các vật nuôi chủ yếu như ngựa, dê, cừu, …
C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
D. Ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp gắn với thị trường, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
A. Ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời trong xu hướng phát triển mới của nông nghiệp Việt Nam là nông dân, nông sản và nông thôn.
B. Nông nghiệp gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Nông dân là lực lượng sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm nông nghiệp.
D. Một trong những tiêu chí trong xu hướng phá triển mới của nông nghiệp là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho nhiều loại thuỷ sản cận nhiệt đới có giá trị phát triển quanh năm.
B. Hệ thống sông suối, kênh rạch, ao hồ, … có thể nuôi thả các loại hải sản nước mặn.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phép nước ta phát triển đa dạng, phong phú các sản phẩm ngành thủy sản.
D. Một trong những ngư trường trọng điểm ở nước ta là Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
A. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp.
B. Sản xuất lâm nghiệp vừa có tính chất nống nghiệp vừa có tính chất công nghiệp.
C. Một trong những khó khăn của ngành lâm nghiệp ở nước ta là biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào gây khó khăn cho sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở nước ta.
A. Nước ta có 6 vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Vùng nông nghiệp cho phép khai thác tốt các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng tạo ra sự đa dạng hóa trong sản phẩm nông nghiệp.
C. Một trong những ý nghĩa của việc hình thành vùng nông nghiệp ở nước ta là thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trên cả nước.
D. Các vùng hình thành dựa trên sự tương đồng về điều kiện sinh thái và kinh tế - xã hội.
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng lúa nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2021.
Năm | 1943 | 1983 | 2010 | 2015 | 2021 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) | 14,3 | 7,2 | 13,4 | 14,1 | 14,7 |
- Rừng tự nhiên | 14,3 | 6,8 | 10,3 | 10,2 | 10,1 |
- Rừng trồng | 0 | 0,4 | 3,1 | 3,9 | 4,6 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) | 43,0 | 22,0 | 39,5 | 40,8 | 42,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2016, 2022)
Tính tỉ lệ rừng tự nhiên của nước ta giai đoạn 1943 - 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Năm 2021, diện tích đất tự nhiên của nước ta là 33 134,5 nghìn ha; diện tích rừng là 14,7 triệu hA. Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu:Số trang trại của nước ta và Đồng bằng sông Hồng năm 2022
Năm | 2022 |
Đồng bằng sông Hồng | 6 601 |
Cả nước | 24 075 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).



