2048.vn

55 Bài tập Vấn đề phát triển nghành dịch vụ có đáp án
Quiz

55 Bài tập Vấn đề phát triển nghành dịch vụ có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT11 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

Giao thông vận tải, tài nguyên nước.

Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.

Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.

Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.

Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.

Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

Chưa có các chính sách đầu tư thích hợp.

Nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.

Chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.

Chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là

vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

chính sách phát triển kinh tế thị trường.

khoa học - công nghệ.

mức thu nhập và sức mua của người dân.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?

Vị trí địa lí, thị trường.

Khoa học - công nghệ.

Chính sách phát triển kinh tế.

Đặc điểm dân số.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của

sự phân bố các ngành kinh tế.

đặc điểm vị trí địa lí.

đặc điểm phạm vi lãnh thổ.

sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay?

Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.

Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.

Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.

Tạo ra nhiều hàng hoá phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?

Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.

Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.

Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hoạt động dịch vụ tạo không tạo ra các mối liên hệ giữa

sự phân bố lao động.

các ngành sản xuất.

các vùng trong nước.

các quốc gia với nhau

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?

Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện.

Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.

Nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

Là hai trung tâm thương mại, ngân hàng lớn nhất ở nước ta.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông vận tải của nước ta hiện nay?

Hệ thống đường bộ chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.

Hệ thống đường sắt có mặt ở tất cả các tỉnh/thành phố trên cả nước.

Đường hàng không phát triển chậm và ít cảng hàng không quốc tế.

Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là

nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng ở biên giới.

truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.

phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu và vùng xa.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?

Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.

Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.

Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.

Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới GTVT ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do

thiếu các nguồn vốn đầu tư.

điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

dân cư phân bố không đồng đều.

trình độ công nghiệp hoá còn thấp.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường sắt nước ta hiện nay?

Mạng lưới đã phủ kín khắp các vùng.

Phát triển mạnh tuyến hướng tây - đông.

Đã xây dựng được nhiều tuyến vận tải mới.

Phương tiện đang được đầu tư, HĐH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường biển nước ta hiện nay?

Chỉ phục vụ cho nhu cầu xuất, nhập khẩu.

Đảm nhận phần lớn vận tải hàng hoá quốc tế.

Đứng đầu về khối lượng hàng hoá luân chuyển.

Mới hình thành các tuyến vận tải trong nước.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GTVT đường hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do

chiến lược phát triển hợp lí và hiện đại hoá cơ sở vật chất.

hệ thống đào tạo phi công và tiếp viên có chất lượng cao.

hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.

nhận được nguồn vốn đầu tư của nước ngoài

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các ngành GTVT nước ta,

đường sắt vận chuyển số lượt hành khách nhiều nhất.

đường hàng không chủ yếu vận chuyển các loại hàng hoá.

đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất.

đường bộ có mạng lưới ít được đầu tư và hiện đại hoá.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường thuỷ nội địa nước ta hiện nay?

Phát triển mạnh ở miền Trung.

Khối lượng luân chuyển lớn nhất.

Vận chuyển tốc độ nhanh, chi phí còn cao.

Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hoá là do

nước ta có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên.

nhiều vốn và áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.

các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.

nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

dân cư tập trung đông.

địa hình bằng phẳng.

kinh tế chậm phát triển.

khí hậu ôn hòa, mát mẻ.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng

chú trọng các nước tư bản.

chú trọng các nước châu Á.

đa phương hóa, đa dạng hóa.

hạn chế các nước châu Mỹ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?

Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.

Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.

Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.

Tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm do

giá dịch vụ khá thấp.

cơ sở lưu trú hiện đại.

nhiều bãi tắm đẹp.

không có mùa đông.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều nào sau đây?

Người dân dùng hàng ngoại xa xỉ.

Sự phục hồi, phát triển của sản xuất.

Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.

tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của nước ta hiện nay?

Hàng hoá trao đổi phong phú, đa dạng.

Trị giá đang có xu hướng giảm nhanh.

Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.

Trị giá NK luôn cao hơn XK.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

thị trường thế giới ngày càng mở rộng và hàng hoá đa dạng.

sự phát triển kinh tế và những đổi mới trong cơ chế quản lí.

có nhiều thành phần kinh tế tham gia và sản xuất phát triển.

tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để ổn định giá và nâng cao chất lượng hàng hoá, hoạt động nội thương của nước ta đang đẩy mạnh theo hướng

phát triển các mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.

đa dạng hoá các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.

thu hút sự tham gia của nhiều thành phần phần kinh tế.

phát triển mô hình chợ truyền thống và chợ đầu mối.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu là

lợi nhuận ít do giá thành rẻ.

số lượng sản phẩm chưa nhiều.

chất lượng sản phẩm chưa cao.

tỉ trọng hàng gia công lớn.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Đoạn thông tin trên nhắc đến những lợi ích của phát triển ngành dịch vụ.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Đời sống xã hội vẫn còn nhiều bất cập gây khó khăn, cản trở ngành du lịch phát triển.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Một trong những hạn chế trong kinh tế cản trở dịch vụ phát triển là tệ nạn xã hội và biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống ở Việt Nam.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do còn nhiều hạn chế về quản lí nhân sự và chất lượng cơ sở hạ tầng kém.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Giao thông vận tải hàng không ở nước ta chỉ vận chuyển hành khách.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Giao thông vận tải hàng không ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh nhờ chiến lược phát triển táo tạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Việc phát triển giao thông vận tải đường hàng không để phù hợp với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Một trong những cảng hàng không là cửa ngõ quốc tế của nước ta là cảng Đồng Hới.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Mạng lưới viễn thông đóng góp to lớn vào quá trình CNH, HĐH đất nước.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Mạng lưới viễn thông phát triển rộng khắp và tập trung cao ở các đô thị.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Một trong những hướng phát triển ngành viễn thông nước ta là đầu tư vào công nghệ cao và đảm bảo an ninh mạng.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Hạ tầng viễn thông vẫn chưa được triển khai rộng rãi trên khắp cả nước và quốc tế.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Du lịch nước ta được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Một trong số loại hình du lịch nổi bật của nước ta là du lịch biển đảo nhờ vị trí địa lý giáp biển, có đường bờ biển kéo dài và nắng ấm quanh năm.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Phát triển du lịch ở nước ta giúp góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và góp phần bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Thị trường khách quốc tế ngày càng được mở rộng và chú trọng đến các thị trường mới nhiều tiềm năng như là Trung Đông Bắc Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Trước năm 1986, hoạt động xuất, nhập khẩu của Việt Nam phụ thuộc chủ yếu vào thị trường Liên Xô và các nước Tây Âu.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Việt Nam nhanh chóng mở thêm được các thị trường mới là nhờ vào các chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế hóa.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Hiện nay, Việt Nam phát triển được hơn 20 thị trường XKHH ở Châu Âu.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang các nước ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương do sản phẩm xuất khẩu chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn

Câu 1. Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Số lao động phân theo khu vực dịch vụ của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị: Nghìn người)

 

2010

2015

2021

Số lao động làm việc trong khu vực dịch vụ

14469,3

17800,5

18600

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2015, 2020)

Từ năm 2010 - 2021, người lao động trong khu vực dịch vụ ở nước ta mỗi năm trung bình tăng bao nhiêu nghìn người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyên của nước ta năm 2022.

 

Sơ bộ 2022

Khối lượng hàng hóa vận chuyển (nghìn tấn)

1.974.089,39

Khối lượng hàng hóa luân chuyển (triệu tấn.km)

223.387,45

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)

Tính cự ly vận chuyển trung bình của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người và 122,6 triệu thuê bao điện thoại. Tính mật độ thuê bao điện thoại trên 100 người của nước ta năm 2021? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Doanh thu du lịch lữ hành phân cả nước giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: tỉ đồng)

 

2010

2015

Sơ bộ 2022

Cả nước

15539,30

30444,10

35453,39

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Tình hình xuất khẩu của nước ta năm 2022.

Năm

2022

Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỷ đồng)

8 941

Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu XNK (%)

50,61

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)

Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack