2048.vn

55 Bài tập Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long có đáp án
Quiz

55 Bài tập Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long có đáp án

A
Admin
Địa lýTốt nghiệp THPT9 lượt thi
55 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không đúng với đặc điểm vùng trọng điểm lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Có nhiều khả năng để mở rộng diện tích.

Bình quân lương thực luôn trên 1000kg.

Chiếm trên 50% diện tích lúa cả nước.

Chiếm trên 50% sản lượng lúa cả nước.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để sống chung với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây có tác dụng tích cực hơn cả?

Làm nhà sàn, nhà nổi ở vùng lũ.

Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ.

Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp.

Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo cân bằng sinh thái, Đồng bằng sông Cửu Long cần

phát triển mạnh nuôi cá.

đẩy mạnh phát triển lúa.

giảm độ phèn trong đất.

bảo vệ, phát triển rừng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GTVT đường thuỷ nội địa ở ĐBSCL phát triển thuận lợi là nhờ vào

vị trí giáp với Biển Đông và vịnh Thái Lan.

đội tàu thuyền ngày càng được hiện đại.

mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

dân số đông, nhu cầu vận chuyển tăng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

nguồn vốn.

nước ngọt.

phân bón.

giống cây.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa khô kéo dài, hoạt động sản xuất nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long gặp trở ngại lớn nhất?

Trồng cây hàng năm.

Nuôi thủy sản nước ngọt.

Trồng cây ăn quả.

Nuôi thủy sản nước lợ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay ĐBSCL đứng đầu cả nước về lĩnh vực nào sau đây?

Sản xuất lương thực và nuôi thuỷ sản nước ngọt.

Khai thác hải sản và chuyên canh cây công nghiệp.

Cây ăn quả cận nhiệt và khai thác gỗ xuất khẩu.

Nuôi thuỷ sản nước mặn và trồng rau đậu các loại.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn nào sau đây về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội không phải là của vùng ĐBSCL?

Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.

Gió mùa Đông Bắc và sương muối.

Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích rừng ở ĐBSCL bị giảm sút chủ yếu là do

hiện tượng biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

nhu cầu về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống gia tăng.

liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.

phá rừng phát triển diện tích nuôi thuỷ sản và cháy rừng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

Số giờ nắng trong năm thấp.

Nhiệt độ trung bình trên 250C.

Mang tính chất cận xích đạo.

Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương hướng nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lí tự nhiên ở ĐBSCL?

Phát triển nông nghiệp xanh, bền vững.

Đầu tư hiện đại hoá hệ thống thuỷ lợi.

Chỉ tập trung mở rộng nuôi trồng thuỷ sản.

Chủ động kiểm soát lũ, khai thác mùa lũ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương hướng chính để khai thác kinh tế biển ở ĐBSCL là

đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ và phương tiện bảo quản.

xây dựng các cảng nước sâu và đầu tư đội tàu hiện đại.

đầu tư phát triển du lịch biển, đảo gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.

tạo thế kinh tế liên hoàn (mặt biển - đảo - quần đảo - đất liền).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng tôm nuôi của ĐBSCL tăng mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu do

diện tích biển rộng, khí hậu thuận lợi, công nghệ chế biến hiện đại.

phát triển trang trại lớn, áp dụng kĩ thuật mới, mở rộng thị trường.

chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nhiều rừng ngập mặn, lao động dồi dào.

thích ứng với biến đổi khí hậu, đẩy mạnh chế biến, nhiều cửa sông.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở vùng ĐBSCL nhằm mục đích chủ yếu là

sử dụng hiệu quả các thế mạnh tự nhiên và nguồn nhân lực.

khai thác hợp lí tài nguyên biển và lợi thế về nguồn lao động.

sử dụng hiệu quả nguồn lao động và hạ tầng giao thông.

sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải

duy trì và bảo vệ rừng hiện có.

chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

nước ngọt thau chua, rửa mặn.

tạo ra các giống lúa chịu phèn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

rải rác khắp trong vùng.

dọc sông Tiền và sông Hậu.

Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.

các tỉnh ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất

cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

xích đạo gió mùa.

nhiệt đới ẩm gió mùa

cận xích đạo.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạn chế đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

ngập lụt vào mùa lũ, thiếu nước vào mùa khô.

thiếu nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.

tình trạng xâm nhập mặn kéo dài quanh năm.

thiếu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn về điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp bị nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

Tài nguyên sinh vật đang bị suy giảm.

Chịu ảnh hưởng lớn của bão.

Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

chủ động sống chung với lũ.

đào các kênh rạch để thoát lũ.

xây dựng hệ thống các đê bao.

trồng rừng ở thượng nguồn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

Đồng bằng sông Hồng.

Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng duyên hải.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không đúng với khí hậu của ĐBSCL là

nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.

phân hoá theo mùa khô mưa rõ rệt.

khí hậu thể hiện rõ tính chất cận xích đạo.

khí hậu thể hiện rõ tính chất cận nhiệt đới.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tài nguyên quan trọng hàng đầu đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ĐBSCL là

đất.

khoáng sản.

nguồn nước.

khí hậu.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành công nghiệp nào sau đây không có mặt ở trung tâm công nghiệp Cần Thơ?

Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống.

Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Công nghiệp sản xuất nhiệt điện.

Công nghiệp hoá chất, phân bón.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.

Mùa khô không rõ rệt.

Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng với đất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Các loại đất khác tập trung chủ yếu ở phía tây nam.

Đất phèn có diện tích lớn nhất, phân bố ở nhiều nơi.

Đất phù sa sông phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu.

Đất mặn phân bố tập trung dọc ven biển, cửa sông.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thảm thực vật tự nhiên chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long là

rừng thường xanh, rừng thưa.

rừng ngập mặn và rừng tràm.

rừng tre nứa và rừng hỗn giao.

tràng cỏ - cây bụi và xa-van.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đất phèn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

Đồng Tháp Mười, ven sông Tiền sông Hậu, dọc ven biển.

Đồng Tháp Mười, ven biển Phú Quốc và ở trong nội địa.

Đồng Tháp Mười, cửa sông Hậu và dọc biển giới phía tây.

Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa khô kéo dài ở ĐBSCL không gây ra hậu quả nào sau đây?

Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền.

Sâu bệnh phá hoại mùa màng.

Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.

Thiếu nước ngọt cho sản xuất, sinh hoạt.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.

giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Bên cạnh những thuận lợi, Đồng bằng sông Cửu Long vẫn gặp những khó khăn như đất lũ lụt, khô hạn, biến đổi khí hậu,...

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Muốn phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế và phát huy hiệu quả thế mạnh của vùng cần có các biện pháp để sử dụng hợp lí các nguồn lực tự nhiên.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững cần có hướng sử dụng hợp lí, cải tạo và thích ứng với tự nhiên trong sản xuất và đời sống.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Sản xuất lương thực và thực phẩm là thế mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long nhờ nguồn nguyên nhiên liệu phong phú, đa dạng từ nông nghiệp.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Các tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng lúa mì của vùng là Kiên Giang, Long An, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Lúa là cây lương thực chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích và sản lượng đứng thứ 2 cả nước.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Các công nghệ về lai tạo giống, biến đổi gen, hỗ trợ quản lí giám sát vùng trồng bằng công nghệ tự động, quy trình sản xuất VietGAP giúp cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh về chăn nuôi do nguồn thức ăn chăn nuôi phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Đồng bằng sông Cửu Long đang hướng đến an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, an toàn sinh học trong chăn nuôi.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Đàn gà là loại gia cầm được nuôi nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Đàn bò ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long được nuôi nhiều nhất ở Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An,...

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi phát triển thủy sản nuôi trồng do có diện tích rừng ngập mặn lớn.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Năm 2021, sản lượng thuỷ sản khai thác chiếm khoảng 30% sản lượng khai thác của cả nước.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Một trong những điều kiện để Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản là có vùng biển rộng và ấm quanh năm.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng nuôi trồng lớn nhất là Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre...

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

A. Hệ thống các chùa Khơ-me và nhiều di tích lịch sử - văn hoá đặc thù và đa dạng thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. Tài nguyên du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long chỉ hấp dẫn với du khách nước ngoài.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

C. Vùng đồng bằng châu thổ ở Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc thuận lợi phát triển du lịch sông nước.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

D. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, không có tài nguyên du lịch biển, đảo chủ yếu là du lịch sinh thái trên sông nước.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu:Số lượng bò, lợn và gia cầm vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và 2021


Năm

 

Vật nuôi

2010

2021

Số lượng

(nghìn con)

So với cả nước (%)

Số lượng

(nghìn con)

So với cả nước (%)

691,1

11,9

969,4

15,2

Lợn

3 798,9

13,9

2 079,5

9,0

Gia cầm

60 703,0

20,2

87 537,0

16,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2022)

Tốc độ tăng trưởng của gia cầm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu %? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch lữ hành của vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2015 - 2022

                     Năm

Chỉ số

2010

2015

2021

Số lượt khách (triệu lượt người)

23,2

46,0

37,5

Doanh thu du lịch lữ hành (tỉ đồng)

512,4

1 000,8

957,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2020, 2022)

Số lượt khách của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi dưới đây:

Biểu đồ: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2021.

(Đơn vị: %)

                                                                                           Tính giá trị sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 (ảnh 1)

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa Lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 145)

Tính giá trị sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi dưới đây

                                                                   Biểu đồ:Diện tích lúa một số vùng của nước ta năm 2021

                                                       Tính năng suất lúa Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (ảnh 1)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)

Tính năng suất lúa Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:

Bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng

của vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2021

 (Đơn vị: nghìn tấn)

 

2010

2015

2020

2021

Sản lượng nuôi trồng

1 986,6

2 471,3

3 320,8

3 410,5

Sản lượng khai thác

1 012,5

1 232,1

1 513,4

1 508,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong giai đoạn 2010 - 2021, tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack