55 Bài tập Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án
55 câu hỏi
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.
Có biên giới giáp với Trung Quốc.
Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.
đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.
chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.
bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là
lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.
nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.
dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Là vùng đông dân nhất nước ta.
Có nguồn lao động trẻ và đông.
Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.
Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.
Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.
Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển
nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.
đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.
các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.
Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.
Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.
Công nghiệp phát triển khá muộn.
Phát triển các ngành truyền thống.
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
có hai hệ thống sông lớn.
lượng mưa lớn quanh năm.
vị trí nằm tiếp giáp với biển.
địa hình khá bằng phẳng.
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
tài nguyên thiên nhiên.
đầu tư từ nước ngoài.
truyền thống sản xuất.
lao động và thị trường.
Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.
thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.
đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.
Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
năng suất thấp.
diện tích nhỏ.
dân số đông.
đất nghèo nàn.
Những đặc điểm nào sau đây làm cho vùng ĐBSH có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng?
Giáp hai vùng kinh tế lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Giáp các vùng nguyên liệu lớn, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Giáp với Trung Quốc, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Giáp vịnh Bắc Bộ, có Thủ đô Hà Nội, có vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây là điều kiện thuận lợi để ĐBSH phát triển đa dạng sản phẩm nông nghiệp?
Địa hình bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Địa hình đồng bằng, sông ngòi dày đặc, chế độ nhiệt ẩm cao.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của vùng ĐBSH phát triển dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và có nguồn lao động dồi dào.
Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao và có nhu cầu thị trường lớn.
Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và có nhu cầu thị trường lớn.
Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển và lao động có trình độ cao.
Vùng ĐBSH có mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều này đã tạo nên thế mạnh nào sau đây cho vùng?
Phát triển thuỷ điện, công nghiệp sản xuất đồ uống.
Phát triển du lịch, nghề cá, công nghiệp thuỷ điện.
Phát triển thuỷ lợi, cung cấp phù sa, đánh bắt thuỷ sản.
Phát triển thuỷ lợi, giao thông vận tải thuỷ, du lịch.
Ở vùng ĐBSH, hạn chế nào sau đây cần phải giải quyết ngay?
Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt).
Sức ép dân số đông, mật độ cao.
Biến đổi khí hậu toàn cầu.
Sự thất thường của thời tiết.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây gắn liền với phát triển bền vững ở vùng ĐBSH?
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Các cảng hàng không quốc tế thuộc vùng ĐBSH có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
Tạo việc làm, nâng cao trình độ người lao động.
Tăng cường sự hiện đại về cơ sở hạ tầng của vùng.
Thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
ĐBSH phát triển sản xuất cây lương thực, thực phẩm và trồng cây ăn quả dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Địa hình đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ.
Địa hình đồng bằng, khí hậu nóng ẩm.
Địa hình đồng bằng, có một mùa đông lạnh.
Địa hình bằng phẳng, sông ngòi dày đặc.
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt.
rau ôn đới vào vụ đông xuân.
trồng và chế biến lúa cao sản.
Kinh tế chung của vùng ĐBSH đang phát triển theo hướng nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hoá.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, phát triển nhiều ngành cần nhiều lao động.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực, phát triển nhiều ngành công nghệ cao.
Ngành công nghiệp của vùng ĐBSH có đặc điểm nào sau đây?
Là ngành quan trọng, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng nhất, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng trọng điểm, giá trị tăng liên tục, đa dạng các ngành.
Là ngành quan trọng, giá trị biến động mạnh, đa dạng các ngành.
Định hướng phát triển nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở vùng ĐBSH?
Tiếp tục phát triển công nghiệp trọng điểm.
Chú trọng các ngành công nghệ cao.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
Ít phát thải khí nhà kính.
Vùng ĐBSH có khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá đứng đầu cả nước là nhờ chủ yếu vào
nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
mạng lưới giao thông khá toàn diện.
dân số đông nhu cầu vận tải lớn.
nhiều sân bay, hải cảng lớn nhất cả nước.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Nguyên liệu và thị trường.
Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
Nguyên liệu và lao động.
Những nguyên nhân nào sau đây đã góp phần phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu ở ĐBSH?
Hệ thống cảng biển, sân bay phát triển mạnh.
Nền kinh tế phát triển mạnh, hệ thống giao thông đa dạng.
Việt Nam gia nhập WTO, lao động có trình độ cao.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp hàng hoá.
Ở vùng ĐBSH tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nền kinh tế phát triển nhanh, chuyển dịch mạnh mẽ.
Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, đông dân.
Có lịch sử khai thác lâu đời, nền sản xuất phát triển.
Có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống, phân bố xen kẽ.
Ngành dịch vụ ở ĐBSH tăng trưởng nhanh chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây?
Lao động có chuyên môn cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Dân số đông, hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm kinh tế.
Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
Nhập cư nhiều, dân đông, chất lượng cuộc sống nâng cao.
Thế mạnh tự nhiên để vùng Đồng bằng sông Hồng sản xuất lương thực, thực phẩm là
đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
thời tiết trong năm ổn định.
nhiệt độ quanh năm ít biến động.
diện tích đất bãi bồi lớn.
Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây nhằm đẩy mạnh hợp tác của vùng ĐBSH với các vùng khác trong cả nước?
Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
Ít phát thải khí nhà kính.
Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
A. Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dịch vụ phát triển.
B. Chất lượng của lao động của vùng ngày càng được nâng lên là nhờ chú trọng vào công tác đào tạo nhân lực.
C. Nguồn lao động dồi dào, có chất lượng lao động cao nhất nước ta và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất là lợi thế thu hút nhiều vốn đầu tư cho vùng.
D. Dân số đông tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội.
A. Các ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học - công nghệ và hiệu quả kinh tế cao của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ.
B. Tài nguyên đa dạng, phong phú là một trong những lợi thế để vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng liên tục tăng, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
D. Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là hạt nhân của toàn bộ nền công nghiệp Nam Bộ và là bộ phận quan trọng đảm bảo cho sự phát triển bền vững công nghiệp cả nước.
A. Ngành nội thương của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh do dân số đông, nhu cầu thị trường lớn.
B. Hoạt động nội thương của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ở các vùng ven thành phố lớn.
C. Ngoại thương của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh do sự phát triển công nghiệp, sự hình thành và đi vào hoạt động của các khu công nghiệp mới.
D. Thị trường xuất khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp.
A. Vùng Đồng bằng sông Hồng có loại hình du lịch đa dạng, với du lịch sinh thái là thế mạnh.
B. Doanh thu du lịch lữ hành của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng chưa cao trong cả nước.
C. Một trong những lợi thế giúp du lịch vùng phát triển là nhờ nguồn tài nguyên du lịch phong phú.
D. Vùng Đồng bằng sông Hồng đã hình thành được các trung tâm du lịch lớn, có Hà Nội là trung tâm du lịch văn hóa lớn của toàn vùng.
A. Đồng bằng sông Hồng đang hướng đến chuyển đổi số và hiện đại hóa trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
B. Các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương là những trung tâm tài chính lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển tập chung ở thành phố lớn.
D. Đồng bằng sông Hồng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển do kinh tế phát triển.
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2021.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2021 |
Giá trị sản xuất | 859,5 | 2196,1 | 4806,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu:Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 và 2021.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2021 |
Đồng bằng sông Hồng | 338,3 | 1143,1 |
Các vùng khác | 1339,0 | 3264,7 |
Cả nước | 1677,3 | 4407,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính tỉ lệ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Khối lượng hàng hóa, số lượt hành khách vận chuyển của các loại hình giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, năm 2015 và 2021.
Năm | 2015 | 2021 |
Khối lượng hàng hóa (triệu tấn) | 396,2 | 588,5 |
Số lượt hành khách (triệu lượt người) | 1099,3 | 1123,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016 và 2022)
Từ năm 2015 đến năm 2021, khối lượng hàng hóa chuyển của các loại hình giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng mỗi tăng tăng thêm bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Doanh thu du lịch lữ hành (theo giá hiện hành) của Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2010 - 2022.
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2022 |
Doanh thu du lịch lữ hành | 4,2 | 8,5 | 11,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016 và 2022)
Doanh thu du lịch lữ hành của Đồng bằng sông Hồng năm 2022 tăng gấp bao nhiêu lần năm 2010? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi dưới đây:
Bảng số liệu: Số trang trại của nước ta và đồng bằng sông hồng năm 2022.
(Đơn vị: Trang trại)
Năm | 2022 |
Đồng bằng sông Hồng | 6 601 |
Cả nước | 24 075 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng số trang trại của đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).








