285 CÂU HỎI
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam khoảng 6%
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008- 2015.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
D. Mức giá chung của một quốc gia.
Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng
Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng
Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%
Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2015 là 6,68%.
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%
C. Giá dầu thế giới đạt kỷ lục vào ngày 11/7/2008 là 147 $/thùng, nhưng đến ngày 10/8/2016 chỉ còn khoảng 45,72 USD/thùng).
D. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
B. Đường cầu
. C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội
B. Khái niệm cung cầu
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
D. Ý tưởng về sự khan hiếm.
Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kiA.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
D. Các câu trên đều đúng.
Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng phương pháp nào?
C. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng.
Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.
Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
B. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
C. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
D. Không có câu nào đúng.
Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về :
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
A. Thị trường đất đai.
B. Thị trường sức lao động.
C. Thị trường vốn.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.
Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
A. Hiệu quả đề cập đến độ lớn của ‘’cái bánh kinh tế ‘’, còn công bằng đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó t ương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội.
B. Công bằng đề cập đến độ lớn của ‘’cái bánh kinh tế ‘’, còn hiệu quả đề cập đến cách phân phối cái bánh kinh tế đó t ương đối đồng đều cho các thành viên trong xã hội.
C. Hiệu quả là tối đa hóa của cải làm ra, còn công bằng là tối đa hóa thỏa mãn.
D. Các câu trên đều sai
Chọn câu đúng sau đây:
A. Chuyên môn hóa và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều tăng lên.
B. Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi.
C. Thương mại cho phép con người tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn với chi phí thấp hơn.
D. Các câu trên đều đúng.
Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Thu nhập tiêu dùng thay đổi. .
C. Thuế thay đổi.
D. Giá sản phẩm thay thế giảm
Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
C. Thuế thay đổi.
D. Giá sản phẩm thay thế giảm.
Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
C. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
D. Các câu trên đều đúng.
Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì:
A. Sản phẩm tăng lên.
B. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên.
C. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
D. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên.
Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
A. Giá hàng hóa liên quan.
B. Thị hiếu, sở thích
C. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóA.
D. Thu nhập.
Biểu cầu cho thấy:
A. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
B. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi.
C. Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
D. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan thay đổi.
Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng mớicủa hàng hóa thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
B. Giá cao hơn và lượng câKhi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng mớicủa hàng hóa thông thường sẽ:
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
D. Không thay đổin bằng nhỏ hơn C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn D. Không thay đổi
Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
A. Giá bột giặt OMO giảm.
B. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
C. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
D. Giá các loại bột giặt khác tăng.
Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về bên phải: 1. Thu nhập dân chúng tăng 2. Giá TV Panasonic tăng 3. Giá TV SONY giảm.
A. Trường hợp 1 và 3
B. Trường hợp 2 và 3
C.Trường hợp 1 và 2
D. Trường hợp 1 + 2 + 3
Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
A. Đường cầu của bia dịch chuyển sang phải.
B. Đường cung của bia dịch chuyển sang trái.
C. Không có trường hợp nào.
D. Cả 2 trường hợp a và b đều đúng.
Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
A. Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn.
B. Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì nhà sản xuất cũng chỉ cung ứng 1 lượng nhất định cho thị trường.
C. Nó cho thấy nhà cung ứng sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cả cao hơn
. D. Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hóa cho thị trường.
Đường cầu về điện thoại dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là do:
A. Chi phí lắp đặt giảm
B. Thu nhập dân chúng tăng
C. Do đầu tư của các công ty đầu tư viễn thông nước ngoài
D. Giá lắp đặt điện thoại giảm
Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời sang phải:
A. Thu nhập của người tiêu dùng giảm
B. Giá nguyên liệu tăng.
C. Giá của coke tăng.
D. Không có trường hợp nào.
Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
A. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải.
B. Giá của các yếu tố đầu vào tăng sẽ làm đường cung dịch sang phải.
C. Hệ số co giãn của cung luôn luôn nhỏ hơn 0.
D. Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước sự biến động của giá cả trên thị trường.
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung:
A. Những thay đổi về công nghệ.
B. Mức thu nhập.
C. Thuế và trợ cấp.
D. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóA.
Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái.
A. Giá xăng giảm.
B. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
C. Có sự cải tiến trong lọc dầu
. D. Tất cả các trường hợp trên.
Quy luật cung chỉ ra rằng:
A. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
B. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
C. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.
D. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn. Đáp án
Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
C. Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến.
D. Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến
Đường cung phản ánh: A. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa ở mỗi mức giá. B. Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường. C. Số lượng tối đa hàng hóa mà ngành có thể sản xuất, không kể đến giá cả. D. Mức giá cao nhất mà người sản xuất chấp nhận ứng với mỗi mức sản lượng.
A. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa ở mỗi mức giá.
B. Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường.
C. Số lượng tối đa hàng hóa mà ngành có thể sản xuất, không kể đến giá cả.
D. Mức giá cao nhất mà người sản xuất chấp nhận ứng với mỗi mức sản lượng.
Đối với một đường cầu tuyến tính:
A. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, nhưng độ dốc của đường cầu không thay đổi.
B. Độ co giãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu không thay đổi
C. Độ dốc của đường cầu thay đổi, nhưng độ co giãn của cầu theo giá không thay đổi.
D. Độ co giãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu đều thay đổi.
Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm:
A. Lượng cung giảm.
B. Đường cung dịch chuyển về bên phải.
C. Lượng cung tăng.
D. Đường cung dịch chuyển về bên trái.
Giá của hàng hóa A tăng, làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái, suy ra:
A. B là hàng hóa thứ cấp.
B. A là hàng hóa thông thường.
C. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau.
D. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho nhau.
Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
A. Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó.
B. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng hữu dụng.
C. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng chi tiêu của người tiêu dùng.
D. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng doanh thu của người bán.
Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Thu nhập giảm sẽ làm cho hầu hết các đường cầu của các hàng hóa dịch chuyển sang trái.
B. Những mặt hàng thiết yếu có độ co giãn của cầu theo giá nhỏ.
C. Đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu.
D. Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang trái.
Giá cân bằng và sản lượng cân bằng
A. Q = 5 và P = 10
B. Q = 8 và P = 16
C.Q = 10 và P = 15
D.Q = 20 và P = 10
Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa, thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền? :
A. 108
B. 162
C. 180
D. Tất cả đều sai.
Muốn giá cân bằng P=18, thì hàm cung mới có dạng:
A. P=Qs+14
B. P=Qs-14
C. P=Qs+13
D. Tất cả đều sai
Nếu giá cân bằng sản phẩm là P=15 đ/SP, chính phủ đánh thuế 3 đ/SP làm giá cân bằng tăng lên P= 17đ/SP, có thể kết luận:
A. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung.
C. Cầu co giãn tương đương với cung.
D. Tất cả đều sai.
Khi giá hàng Y: PY = 4 thì lượng cầu hàng X: QX = 10 và khi PY = 6 thì Qx =12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
A. Bổ sung nhau.
B. Thay thế cho nhau
C. Vừa thay thế, vừa bổ sung.
D. Không liên quan.
Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại mức giá hiện hành là co giãn nhiều, công ty sẽ:
A. Tăng giá.
B. Giảm giá.
C. Tăng lượng bán
D. Giữ giá như cũ.
Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
A. Sự gia nhập ngành
B. Sự dư thừa hàng hóa.
C. Sự cân bằng thị trường.
D. Sự thiếu hụt hàng hóa.
Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do cầu về du lịch:
A. Co giãn theo giá nhiều
B. Co giãn đơn vị
C. Co giãn theo giá ít
D. Hoàn toàn không co giãn
Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau: (D): P = - Q + 50 ; (S) : P = Q + 10 Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20, thì lượng hàng hóa:
A. Thiếu hụt 30
B. Dư thừa 30
C. Dư thừa 20
D. Thiếu hụt 20.
Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên, thì hệ số co giãn của cầu theo giá sản phẩm là:
A. │ED │> 1
B. │ED │< 1
C. ED = 0
D. │ED│ = 1
Khi thu nhập tăng lên 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 5%, với các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản X là:
A. Sản phẩm cấp thấp.
C. Sản phẩm thiết yếu
B. Sản phẩm cao cấp
D. Sản phẩm độc lập.
Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì:
A. EXY > 0
B. EXY < 0
C. EXY = 0
D. EXY = 1
Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì:
A. EXY > 0
B. EXY < 0
C. EXY = 0
D. Tất cả đều sai
Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X là:
A. P = 30 và Q = 90
B. P = 20 và Q = 70
C. P = 40 và Q = 60 b
D. Các câu trên đều sai.
Đồ thị sau phản ánh:
A. Cầu hoàn toàn không co giãn
B. Giá càng thấp cầu càng không co giãn
C. Cầu co giãn hoàn toàn
D. Giá càng thấp cầu càng co giãn
Đồ thị sau phản ánh:
A. Cầu càng ít co giãn khi giá càng thấp
B. Cầu hoàn toàn không co giãn
C. Cầu càng co giãn nhiều khi giá càng thấp
D. Cầu co giãn hoàn toàn
Độ co giãn của cầu theo giá được xác định theo công thức:
A. (Q/P) / (P/Q)
B. (Q/P) x (P/Q)
C. (Q/P) - (P/Q)
D. (Q/P) + (P/Q)
Hệ số co giãn của cầu theo giá được xác định bằng cách:
A. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập.
B. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá.
C. Lấy phần trăm thay đổi của giá chia cho phần trăn thay đổi của số cầu.
D. Lấy số thay đổi của cầu chia cho số thay đổi của giá.
Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ:
A. Giá tăng, lượng giảm.
B. Giá tăng, lượng tăng.
C. Không xác định được.
D. Giá giảm, lượng tăng
Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
A. Giá tăng 10%; lượng cầu tăng 20%.
B. Giá giảm 20%; lượng cầu tăng 10%.
C. Giá giảm 10%; lượng cầu giảm 20%.
D. Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 20%.
Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên, nhưng không làm thay đổi số lượng sản phẩm cân bằng trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản phẩm X:
A. Co giãn nhiều.
B. Co giãn đơn vị.
C. Co giãn ít
D. Hoàn toàn không co giãn.
Câu nào sau đây là không đúng:
A. Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn.
B. Dạng dốc xuống của đường cầu phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa lượng cầu và giá sản phẩm.
C. Phản ứng người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước biến động của giá cả thị trường.
D. Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X thay đổi, đường cầu về sản phẩm X sẽ dịch chuyển.
Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là 1, khoản chi tiêu của người tiêu dùng:
A. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi giá.
B. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá.
C. Thay đổi ngược chiều và bằng % như sự thay đổi của giá.
D. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả và số lượng cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp là:
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn .
B. Giá cao hơn và số lượng không đổi
C. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn
D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn
Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
B. Trong những điều kiện khác không đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm lượng cầu giảm
C. Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái
D. Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hằng tivi tăng lên sẽ làm lượng cầu tivi giảm:
nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh, kết quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh:
A. Dịch chuyển sang trái
B. Không dịch chuyển
C. Dịch chuyển sang phải
D. Không có câu nào đúng
Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế theo sản lượng:
A. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu.
B. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu.
C. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên.
D. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn tiền thuế
Giá hộp trà Ac- ti-sô của LADOPHAR là 85.000 đồng/hộp. Khi chính phủ đánh thuế 5.000 đồng/hộp, giá cả trên thị trường vẫn là 85.000 đồng/hộp. Vậy tính chất co giãn cầu theo giá của trà Ac- ti-sô là:
A. Co giãn nhiều.
B. Co giãn ít.
C. Co giãn hoàn toàn
D. Hoàn toàn không co giãn
Khi chính phủ tăng thuế mỗi sản phẩm là t đồng thì:
A. Đường cầu dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
B. Đường cung dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
C. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
D. Đường cung dịch chuyển xuống dưới một đọan bằng t
Gạo là sản phẩm thiết yếu. Nếu năm nay lúa mất mùa do hạn hán, thì dự đoán giá gạo sẽ ……., sản lượng gạo ………
A. Tăng ít, giảm ít
B. Tăng nhiều, giảm ít
C. Tăng nhiều, giảm nhiều
D. Tăng ít, giảm nhiều
Sự di chuyển dọc đường cầu sản phẩm X do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
C. Thuế thay đổi.
D. Giá sản phẩm thay thế giảm
Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trướC. Người tiêu dùng phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc :
A. Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau : mux = muy =...
B. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau : mux /Px = muy /Py = muz /Pz =...
C. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
D. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau.
Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption curve) là :
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
B. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách, khi giá sản phẩm và thu nhập đều thay đổi.
C. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi.
Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption curve) là :
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi, thu nhập không đổi.
B. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi.
C. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố còn lại không đổi.
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản phẩm đều thay đổi.
Điểm phối hợp tối ưu (đạt tumax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
A. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
B. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí.
C. Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
D. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách.
Đường cong engel là đường biểu thị mối quan hệ giữa:
A. Giá sản phẩm và khối lượng sản phẩm được mua
B. Giá sản phẩm và khu nhập của người tiêu thụ
C. Thu nhập và khối lượng sản phẩm được mua của người tiêu dùng
D. Giá sản phẩm này với khối lượng tiêu thụ sản phẩm kia
Đường ngân sách có dạng : Y = 100 - 2X. Nếu Py = 10 thì :
A. Px = 5, I = 1000
B. Px = 10, I = 2.000
C. Px = 20, I = 2.000
D. Px = 20, I = 1.000
Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng:
A. Y = 200 – (1/4)X
B. Y = 100 + 4X
C. Y = 50 + (1/4)X
D. Y = 50 -1/4X
Hữu dụng biên của 2 sản phẩm:
A. Mux = -1/3X + 10 muy = -1/2Y + 20
B. Mux = 2/3X + 10 muy = -Y + 20
C. Mux = -2/3X + 10 muy = -Y + 20
D. Tất cả đều sai
Phương án tiêu dùng tối ưu là :
A. X=3 Y=3
B. X=6 Y=2
C. X=9 Y=1
D. Tất cả đều sai
Tổng hữu dụng tối đa đạt được:
A. Tumax= 86
B. Tumax= 82
C. Tumax= 76
D. Tumax= 96
Đường ngân sách là:
A. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập không đổi.
B. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi thu nhập thay đổi
. C. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua khi giá sản phẩm thay đổi.
D. Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổ
Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng :
A. Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng hóa.
B. Sở thích có tính bắc cầu
. C. Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (loại hàng hóa tốt).
D. Không câu nào đúng.
Cho 3 giỏ hàng hóa sau đây: Nếu phối hợp tiêu dung A và B cùng nằm trên một đường đẳng ích (bàng quan) và sở thích thỏa mãn các giải thiết về lựa chọn, thì :
A. A được thích hơn C
B. B được thích hơn
C C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Không có câu nào đúng
Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
A. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
B. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
. D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
Nếu mua= 1/Qa; mub= 1/Qb, giá của A là 50, giá của B là 400 và thu nhập của người tiêu dùng là 12000. Để tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng sẽ mua mỗi loại hàng hóa hàng bao nhiêu?
A. A=120 B=15
B. A=24 B=27
C. A=48 B=24
D. Không câu nào đúng
Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh: MRS
A. Sở thích có tính bắc cầu.
B. Sở thích là hoàn chỉnh.
C. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
D. Các trường hợp trên đều sai.
Các đường bàng quan (đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng hoá X và Y được biểu hiện bằng đồ thị sau: Y X Dựa trên đồ thị này chúng ta có thể kết luận:
A. A coi hàng hóa Y là tốt.
B. A coi hàng hóa X là tốt.
C. A coi 2 hàng hóa X và Y có thể thay thế hoàn toàn cho nhau.
D. A coi 2 hàng hóa X và Y hoàn toàn bổ sung cho nhau.
Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X và Y với Px = 30 đvt/SP; Py =10 đvt/SP. Hữu dụng biên của người này như sau Phương
: A. X = 5 và Y = 6
B. X = 6 và Y = 3
C. X= 4 và Y = 9
D. X= 7, Y= 0
Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Đường đẳng ích thể hiện tất cả các phối hợp về 2 loại hàng hóa cho người tiêu dùng có cùng một mức thỏa mãn.
B. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa sao cho tổng mức thỏa mãn không đổi.
C. Các đường đẳng ích không cắt nhau.
D. Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóA.
Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thỏa điều kiện:
A. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
B. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ lệ giá của chúng.
C. Đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan)
D. Các câu trên đều đúng.
Khi đạt tối đa hóa hữu dụng, thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của các hàng hóa phải bằng nhau (mux=muy= =mun). Điều này:
A. Đúng hay sai tùy theo sở thích người tiêu dùng.
B. Đúng hay sai tùy theo thu nhập của người tiêu dùng.
C. Đúng khi giá các hàng hóa bằng nhau.
D. Luôn luôn sai.
Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang phải
. B. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
C. Không thay đổi.
D. Dịch chuyển song song sang trái.
Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) bằng -3, có nghĩa là :
A. Mux = 3muy
B. Muy = 3mux.
C. Px = 1/3Py
D. Px = 3Py
Trong kinh tế học cổ điển, khi đề cập đến con người kinh tế người ta giả thiết rằng hành vi của cong người là:
A. Duy lý có giới hạn
B. Chịu sự chi phối của yếu tố tâm lý
C. Duy lý vô hạn
D. Phi lý trí
Nếu Minh mua 20 sản phẩm X và 10 sản phẩm Y, với giá PX = 100 đvt/SP; PY = 200 đvt/SP.Hưũ dụng biên của chúng là MUX = 5 đvhd; MUY = 15 đvhD. Để đạt tổng hưũ dụng tối đa, Minh nên:
A. Giảm lượng X, tăng lượng Y
B. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
C. Tăng lượng X, giảm lượng Y
D. Giữ nguyên lượng X, tăng mua lượng Y
Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm X và Y. Biết X là hàng hóa thiết yếu. Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu tố khác không đổi thì lượng hàng hóa Y người này mua sẽ :
A. Giảm.
B. Không thay đổi.
C. Không thể xác định được
D. Tăng
Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên :
A. Dương và tăng dần
B. Âm và giảm dần .
C. Dương và giảm dần
D. Âm và tăng dần
Đường đẳng ích ( đường bàng quan ) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
A. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định.
B. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác nhau.
C. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X vày cùng tạo ra mức hữu dụng như nhau.
D. Không có câu nào đúng. Đáp án
. Hữu dụng biên (MU) đo lường:
A. Độ dốc của đường đẳng ích.
B. Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu tố khác không đổi.
C. Độ dốc của đường ngân sách.
D. Tỷ lệ thay thế biên.
Một người tiêu thụ có thu nhập I = 420 đồng, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm X và Y với Px = 10 đ/sp; Py = 40 đ/sp. Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm: TU = (X - 2)Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
A. X = 22,Y = 5
B. X = 20,Y = 5
C. X = 10,Y = 8
D. X = 26,Y = 4
Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
A. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không đổi.
C. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
D. Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
A. Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường.
B. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
C. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm kia với thu nhập không đổi.
D. Các câu trên đều đúng. Đáp án
Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
A. Số lượng không hạn chế
B. Số lượng mà tổng hữu dụng giảm dần
C. Số lượng mà hữu dụng biên bằng mức giá hàng hóa
D. Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
Trong thị trường sản phẩm X có 1000 người tiêu dùng giống nhau.Hàm số cầu của mỗi người đều có dạng P=-Q+50.Hàm cầu thị trường sản phẩm X là:
A. P=-1000Q + 50000
B. P=-(1/1000)Q + 50
C. Q=-1000P + 50000
D. Câu B và câu C đúng
Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong mỗi đơn vị thời gian, tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được gọi là:
A. Hàm sản xuất.
B. Hàm đẳng phí.
C. Đường cong bàng quan.
D. Hàm tổng chi phí sản xuất.
Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:
A. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi.
B. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi bỏ ra thêm 1 đồng chi phí sản xuất biến đổi.
C. Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
D. Không có câu nào đúng.
Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là
A. Sản phẩm trung bình tính cho mỗi đơn vị YTSX biến đổi.
B. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm của các YTSX.
C. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đồng chi phí của các YTSX biến đổi.
D. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.
Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ :
A. Bằng năng suất trung bình.
B. Tăng dần.
C. Vượt quá năng suất trung bình.
D. Nhỏ hơn năng suất trung bình.
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) thể hiện:
A. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
B. Độ dốc của đường đẳng phí.
C. Độ dốc của đường đẳng lượng.
D. Độ dốc của đường ngân sách.
Một đường đẳng phí cho thấy:
A. Phối hợp giữa 2 yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng như nhau.
B. Những phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất.
C. Những phối hợp giữa các yếu tố tạo ra mức sản lượng tối đA.
D. Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện được với cùng một mức chi phí sản xuất.
Độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là :
A. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất trên thị trường
C. Tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
D. Câu (b) và (c) đều đúng
Nếu đường đẳng lượng là một đường thẳng thì:
A. Chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào cố định ở các mức sử dụng khác nhau.
B. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi
C. Xuất hiện doanh lợi tăng dần theo quy mô
D. Chỉ có một cách kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
Nếu hàm sản xuất có dạng: Q= 0,5KL. Khi gia tăng các yếu tố đầu vào cùng tỷ lệ thì:
A. Hiệu suất tăng theo quy mô
B. Hiệu suất giảm theo quy mô
C. Hiệu suất không đổi theo quy mô
D. Cả 3 đều sai
Nếu hàm sản xuất có dạng Q= -(2/3)L^3 + 4L^2 +10L thì sử dụng lao động có hiệu quả nhất là trong khoảng
A. 3-> 5
B. 2-> 5
C. 3-> 7
D. 2-> 7
Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao động thay đổi thì đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
A. Đường chi phí biên.
B. Đường tổng sản phẩm.
C. Đường sản phẩm trung bình.
D. Đường đẳng lượng.
Sự cải tiến kỹ thuật :
A. Cho phép sản xuất nhiều sản phẩm hơn với cùng số lượng các yếu tố đầu vào so với trước
B. Có thể được biểu hiện qua sự dịch chuyển lên trên của đường tổng sản phẩm
C. Có thể che dấu sự tồn tại của tình trạng năng suất biên giảm dần
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Điểm phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất với chi phí bé nhất là:
A. Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
B. Thỏa mãn điều kiện:MPK /PK= MPL /PL
C. Thỏa mãn điều kiện: K.PK + L.PL = TC
D. Tất cả đều đúng.
Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp được cho là: Q=L^2 + K^2 - KL ( với Q: sản lượng; L: số lượng lao động; K; số lượng vốn ). Năng suất biên của lao động (MPL)và của vốn (mpk):
A. Mpl = 2K-K; mpk = 2L-K
B. Mpl = 2L+2K-L; mpk = 2K-L
C. Mpl = 2L+K; mpk =2K+L
D. Mpl = 2L-K; mpk =2K-L
Khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất, tại đó:
A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên bằng tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
B. Chi phí biên đạt cực tiểu tại mức sản lượng đó
C. Hệ số góc của đường đẳng phí và đường đẳng lượng bằng nhau
D. Câu (A) và (C) đúng
Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên (năng suất biên) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
A. Năng suất biên đang giảm.
B. Năng suất biên đang tăng.
C. Năng suất trung bình đang tăng.
D. Năng suất trung bình đang giảm.
Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các doanh nghiệp sẽ thực hiện phối hợp các yếu tố sản xuất theo nguyên tắc:
A. Mpa = mpb=mpc…
B. Mpa /Pa= mpb /Pb=mpc/Pc…
C. MC = MR
D. Mca=mcb=mcc
Đường mở rộng sản xuất ( hay đường phát triển sẩn xuất - Expansion path)
A. Tập hợp các điểm phối hợp tối ưu giữa các YTSX khi chi phí sản xuất thay đổi, giá các YTSX không đổi.
B. Là tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí
C. Tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường
D. Tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là:
A. Mpk= 2K và mpl= L-2
B. Mpk= 2L-4 và mpl= 2K
C. Mpk= L-2 và mpl= 2K
D. Tất cả đều sai
Phương án sản xuất tối ưu là:
A. K=10; L=30
B. K=5; L=40
C. K=12; L=26
D. Tất cả đều sai
Sản lượng tối đa đạt được:
A. Q=560
B. Q=380
C. Q=576
D. Q=580
Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất sẽ thiết lập:
A. Quy mô sản xuất tối ưu tiếp xúc với đường LAC tại cực điểm của 2 đường.
B. Thiếp lập bất kỳ quy mô sản xuất nào theo ý muốn
C. Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cầu sản xuất
D. Tất cả đều sai
Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
A. Xuất lượng tương ứng với MC tối thiểu
B. Xuất lượng tương ứng với AVC tối thiểu
C. Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu
D. Xuất lượng tương ứng với AFC tối thiểu
Quy mô sản xuất tối ưu là :
A. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại sản lượng cầu sản xuất
B. QMSX có chi phí sản xuất bé nhất ở bất kỳ sản lượng nào
C. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả hai đường.
D. Tất cả đều sai
Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của một yếu tố đầu vào (các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với số lượng không đổi) gọi là:
A. Năng suất biên.
B. Hữu dụng biên
C. Chi phí biên
D. Doanh thu biên Đáp án
Giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là 10,9 và 8. Tổng số sản phẩm khi khuê 3 công nhân bằng:
A. Năng suất trung bình của 3 công nhân =(10+9+8)/3=9
B. Năng suất biên của công nhân thứ ba nhân cho số lượng công nhân = 8 x 3 = 24
C. Tổng sản phẩm của 3 công nhân nhân cho số lượng công nhân = (10+9+8) x 3=81
D. Tổng sản phẩm của 3 công nhân =10+9+8=27 Đáp án
Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là:MRTS=- 3. Với vốn được biểu diễn trên trục tung và lao động được biểu diễn trên trục hoành thì
A. Nếu doanh nghiệp thuê thêm 1 đơn vị vốn thì có thể sản xuất thêm 3 đơn vị sản phẩm.
B. Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
C. Nếu sử dụng thêm 3 đơn vị lao động, doanh nghiệp cần phải sử dụng thêm 3 đơn vị vốn.
D. Nếu giảm 1 đơn vị vốn, doanh nghiệp có thể thuê thêm 3 đơn vị lao động mà sản lượng không đổi
Chi phí biên MC là:
A. Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX.
B. Chi phí tăng thêm khi sử dụng 1 sản phẩm.
C. Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.
D. Là độ dốc của đường tổng doanh thu
Đường chi phí trung bình dài hạn LAC là:
A. Tập hợp những điểm cực tiểu của các đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC
B. Tập hợp các phần rất bé của đường SAC
C. Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi doanh nghiệp thay đổi quy mô sản xuất theo ý muốn.
D. Tất cả đều đúng
Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
A. Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.
B. Dịch chuyển các đường AC xuống dưới.
C. Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ.
D. Các đường AVC dịch chuyển sang phải. Đáp án
Đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do:
A. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô
B. Năng suất trung bình tăng dần
C. Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
D. Lợi thế kinh tế của sản xuất quy mô lớn
Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do:
A. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô
B. Năng suât trung bình tăng dần
C. Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
D. Lợi thế kinh tế cảu sản xuất quy mô lớn
Nếu sản xuất 100000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình (AVC) là:VC/Q
A. 72
B. 53
C. 70
D. Tất cả đều sai
Chi phí cố định trung bình là:AFC= FC/Q
A. 190
B. 19
C. 53
D. Tất cả đều sai
Chi phí biên mỗi đơn vị sản phẩm là:MC = TC’q
A. 19
B. 72
C. 53
D. Tất cả đều sai
Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ:
A. Chi phí biên
B. Chi phí biến đổi trung bình
C. Chi phí trung bình
D. Chi phí cố định trung bình AFC =FC/Q
. Đồ thị biểu diễn các đường đẳng lượng sau phản ánh:
A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi
B. Lao động và vốn phải được sử dụng theo những tỷ lệ cố định
C. Lao động và vốn có thể hoàn toàn thay thế cho nhau
D. Cả (A) và (C) đều đúng
Một doanh nghiệp đầu tư chi phí C= 96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và L với Pk =8 đvt; Pl=4 đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau: Phối hợp 2 yếu tố A và B để tổng sản lượng cao nhất hay chi phí 1 đơn vị thấp nhất là:
A. K=8 và L=3
B. K=4 và L=11
C. K=6 và L=6
D. K=8 và L=8
Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Khi chi phí biên giảm dần thì chi phí trung bình cũng giảm dần
B. Chi phí cố định trung bình giảm dần khi sản lượng càng lớn
C. Khi chi phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần
D. Khi chi phí trung bình tăng dần thì chi phí biên cũng tăng dần
E. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình khi chi phí trung bình tăng dần Đáp án
Trong ngắn hạn khi sản lượng tăng mà chi phí biên (MC) tăng dần và chi phí biến đổi trung bình (AVC) giảm dần là do :
A. MC < AVC
B. MC > AVC
C. MC < AFC
D. MC < AC
Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên không đổi ở các mức sản lượng là 10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi phí trung bình đang:
A. Không xác định được
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không đổi
Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3 phương án lần lượt là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:
A. 15 triệu
B. 20 triệu
C. 5 triệu
D. Không câu nào
Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng :TVC=Q+4Q^2. Do vậy đường chi phí biên có dạng:
A. Nằm ngang song song trục hoành
B. Đường thẳng dốc đứng
C. Chữ U
D. Đường thẳng dốc lên
Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V), đó là:
A. Đường chi phí trung bình (AC)
B. Đường chi phí biên (MC)
C. Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC)
D. Đường chi phí cố định trung bình (AFC) dốc xuống Q tăng -> AFC giảm
Một doanh nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với đơn giá 1USD/giờ và 50 đơn vị vốn với đơn giá 2,4 USD /giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện tượng năng suất biên của lao động mpl=3 đvsp va năng suất biên cảu vốn mpk=6 đvsp. Để tăng sản lượng mà chi phí không đổi, thì doanh nghiệp nên:
A. Giữ nguyên số lượng vốn và số lượng lao độngnhưng phải cải tiến kỹ thuật
B. Giảm bớt số lượng lao động để tăng thêm số lượng vốn
C. Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động
D. Các câu trên đều sai
Ngắn hạn và dài hạn trong kinh tế học có nghĩa là:
A. Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có một số yếu tố sản xuất cố định và những yếu tố sản xuất khác thì biến đổi; dài hạn là khoảng thời gian đủ để doanh nghiệp thay đổi số lượng tất cả các yếu tố sản xuất
B. Ngắn hạn là khoảng thời gian 1 năm trở lại; dài hạn là khoảng hạn trên 1 năm
C. Ngắn hạn là khoảng thời gian 3 tháng trở lại; dài hạn là khoảng thời gian trên 3 tháng
D. Ngắn hạn thì có thể thay đổi quy mô, dài hạn thì không thể thay đổi quy mô.
Cho hàm tổng chi phí của doanh nghiệp như sau: TC = Q2 + 2Q + 50. Hàm chi phí cố định (TFC) của doanh nghiệp là :
A. Q2 + 50
B. 50
C. Q2 + 2Q
D. 2Q + 50
Tổng chi phí cố định (TFC) và chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức sản lượng Q = 4 là :
A. TFC = 10 & AVC = 15
B. TFC = 15 & AVC = 14
C. TFC = 0 & AVC = 12
D. TFC = 14 & AVC = 12
Khi đường năng suất biên của lao động (MPL) nằm cao hơn đường năng suất trung bình của lao động (APL) thì:
A. Cả 2 đường đều dốc lên.
B. Đường năng suất biên dốc lên.
C. Đường năng suất trung bình dốc lên.
D. Đường năng suất trung bình nghiên xuống.
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:
A. Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất kháC.
B. Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn một phương án kháC.
C. Lợi ích bị mất đi do không chọn phương án A mà chọn một phương án kháC.
D. Các câu kia đều sai
Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:
A. Chi phí nguyên vật liệu
B. Tiền lương trả cho công nhân
C. Tiền thuê nhà xưởng
D. Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
Khi chi phí trung bình tăng dần theo sản lượng thì: MC>AC
A. Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình
B. Chi phí biên bằng chi phí trung bình
C. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
D. Cả 3 câu đều đúng
Để lắp vào vị trí trống trên dây chuyền sản xuất , ban sẽ
A. Quan tâm đến năng suất biên hơn là năng suất trung bình
B. Không khuê thêm công nhân nếu năng suất trung bình bắt đầu giảm
C. Dừng ngay việc thuê thêm công nhân nếu tổng sản lượng giảm
D. Câu (A) và (C) đúng
Ta có đồ thị: Tại mức sản lượng Q1:
A. Chi phí cố định trung bình giảm dần
B. Chi phí biên nhỏ hơn 0
C. Tổng chi phí trung bình nhỏ nhất
D. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cố định trung bình
Giả sử kỹ thuật sản xuất cho phép 2 yếu tố đầu vào là lao động và vốn có thể thay thế cho nhau trong sản xuất sản phẩm. Khi giá thuê lao động giảm, để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các nhà sản xuất sẽ
A. Sử dụng kỹ thuật thâm dụng lao động (tỷ lệ lao động/vốn tăng)
B. Sử dụng kỹ thuật thâm dụng vốn (tỷ lệ vốn/lao động tăng)
C. Duy trì tỷ lệ vốn/lao động như cũ
D. Sử dụng toàn bộ lao động
Hàm sản xuất Q=K^0,4 x L^0,5 là hàm sản xuất có:
A. Hiệu suất tăng theo qui mô
B. Hiệu suất giảm theo qui mô
C. Hiệu suất không đổi theo qui mô
D. Không xác định được
Hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là:
A. TVC = 5000
B. TVC= Q^2 + 20Q
C. TVC=5000/Q
D. TVC= Q^2 + 5000
Hàm chi phí trung bình là:
A. AC=Q+20+5000/Q
B. AC=2Q + 20
C. AC =Q+5000/Q
D. AC=5000 /Q
Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q=100, thì chi phí cố định trung bình là:
A. AFC=170
B. AFC=50
C. AFC=120
D. AFC=220
Đường cung ngắn hạn của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:
A. Đường chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp.
B. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AC.
C. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trê
Doanh thu biên (MR) là:
A. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá cả sản phẩm thay đổi.
B. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm.
C. Là độ dốc của đường tổng phí.
D. Là độ dốc của đường tổng cầu sản phẩm.
Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có hàm cung P = 10 + 20q. Vậy hàm cung thị trường sẽ là :
A. P = 2.000 + 4.000Q
B. P = Q/10 + 10
C. Q = 100P – 10
D. Tất cả đều sai. Đáp án
Khi P < avcmin, doanh nghiệp nên quyết định:
A. Sản xuất ở xuất lượng tại đó MC = MR.
B. Sản xuất tại xuất lượng có avcmin.
C. Ngưng sản xuất.
D. Sản xuất tại xuất lượng có P = MC
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, các doanh nghiệp trong trạng thái cân bằng dài hạn khi:
A. MC = MR = P.
B. SMC = LMC = MR = P
C. P = SAC = LAC
D. D. P >= LAC
Các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân bằng dài hạn khi:
A. P = LAC = MR
B. P > lacmin
C. SMC = LMC = lacmin = sacmin = MR = P
D. SMC = LMC = MR
Mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất:
A. Q = 3.
B. Q = 6
C. Q = 9
D. Tất cả đều sai.
Nếu chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp là AVC = 3 + Q. Tổng chi phí cố định là 3, thì doanh nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận:
A. 18
B. 21
C. 6.
D. 15
Hàm số cầu thị trường là:
A. P = -3Q/20 + 2500
B. Qd = 3.800 - 30P
C. Qd = 38.000 - 30P.
D. Tất cả đều sai
Hàm số cung thị trường là:
A. P = 2Q + 2.000
B. Qs = 50P - 10.000.
C. P = 2Q + 200
D. Tất cả đều sai
. Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng:
A. P = 600, Q = 20.000
B. P = 60, Q = 2.000
C. P = 500, Q = 2500
D. Tất cả đều sai
Sản lượng sản xuất và lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là:
A. Q = 200, phi = 20.000
B. Q = 2.000, = 200.000
C. Q = 3.000, = 300.000
D. Tất cả đều sai.
Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, tình trạng sản lượng tăng lên làm cho lợi nhuận giảm, chúng ta biết rằng:
A. Doanh thu biên vượt quá chi phí biên.
B. Doanh thu biên bằng giá bán.
C. Doanh thu biên thấp hơn chi phí biên.
D. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
A. Người bán quyết định giá.
B. Người mua quyết định giá.
C. Không có ai quyết định giá.
D. Doanh nghiệp lớn nhất ấn định giá.
Ở mức sản lượng có MC = MR, doanh nghiệp:
A. Đã đạt lợi nhuận tối đa
B. Đã tối thiểu hóa lỗ
C. Nên đóng cửa thì hơn
D. Cả ba trường hợp đều có thể
Khi hãng cạnh tranh hoàn toàn đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn:
A. Giá bán bằng chi phí biên trong ngắn hạn.
B. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình.
C. Chi phí biên ngắn hạn đang tăng dần.
D. (A), (B), (C) đều đúng.
Chọn câu sai trong những câu dưới đây: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
A. Người mua và người bán có thông tin hoàn hảo.
B. Các doanh nghiệp đều bán một sản phẩm đồng nhất.
C. Không có trở ngại khi gia nhập hay rời bỏ thị trường.
D. Có nhiều doanh nghiệp trên thị trường.
E. Tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá.
Khi hãng đạt được lợi nhuận tối đa thì:
A. Độ dốc của đường tổng doanh thu bằng độ dốc của đường tổng chi phí.
B. Sự chênh lệch giữa TR và TC là cực đại.
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
D. (A), (B), (C) đều đúng.
Nếu một doanh nghiệp là người nhận giá thì câu phát biểu nào sau đây đúng:
A. Độ dốc của tổng doanh thu bằng giá hàng hóa.
B. Doanh thu biên bằng giá sản phẩm.
C. Đường tổng doanh thu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
D. Sự thay đổi của tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị hàng hóa thì bằng giá hàng hóa.
E. Tất cả các trường hợp trên.
Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất thiết phải đóng cửa khi:
A. Phần lỗ lớn hơn chi phí cố định.
B. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu lớn hơn giá bán.
C. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí.
D. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi.
Đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ:
A. Nhỏ hơn giá bán và doanh thu trung bình.
B. Bằng giá bán nhưng lớn hơn doanh thu trung bình.
C. Bằng giá bán và bằng doanh thu trung bình.
D. Bằng doanh thu trung bình nhưng nhỏ hơn giá bán.
Khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt cân bằng trong ngắn hạn, thì biểu thức nào dưới đây không cần có:
A. P = AC
B. P = AR
C. P = MC
D. P = MR
tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa lỗ, doanh nghiệp phải:
A. Tiếp tục sản xuất ở mức sản lượng hiện tại
B. Ngừng sản xuất
C. Tăng giá xăng
D. Tăng sản lượng
E. Giảm sản lượng
Tại mức sản lượng hiện tại, doanh nghiệp đang:
A. Bị lỗ và phần lỗ bằng tổng định phí.
B. Bị lỗ và phần lỗ nhỏ hơn tổng định phí.
C. Lợi nhuận bằng 0.
D. Bị lỗ và phần lỗ lớn hơn tổng định phí.
Đơn vị sản phẩm thứ 100:
A. Không có tác động đến lợi nhuận hoặc thua lỗ của doanh nghiệp.
B. Tăng thua lỗ 1 đvt.
C. Giảm lỗ 1 đvt.
D. Tăng thêm lợi nhuận hoặc giảm thua lỗ 4 đvt.0 có chi phí biên = chi phí biến đổi trung bình = 10. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 14.
Điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn.
A. Mỗi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
B. Thặng dư sản xuất bằng 0.
C. Tất cả các doanh nghiệp trong ngành ở trạng thái tối đa hóa lợi nhuận.
D. Số cung và số cầu thị trường bằng nhau.
Trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành làm cầu các yếu tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất tăng theo. Chúng ta có thể kết luận đường cung dài hạn của ngành là :
A. Dốc lên trên
. B. Dốc xuống dưới.
C. Thẳng đứng.
D. Không đổi.
Biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, bất kể doanh nghiệp hoạt động ở thị trường nào:
A. MC = MR
B. MC = MR = AR
C. MC = P
D. MC = MR = AC
Khi giá yếu tố của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tăng lên, làm chi phí biên tăng lên thì doanh nghiệp sẽ:
A. Sản xuất ở mức sản lượng cũ.
B. Tăng giá bán.
C. Giảm giá bán.
D. Giảm sản lượng.
Đối với một doanh nghiệp trong một ngành cạnh tranh hoàn toàn thì vấn đề nào dưới đây không thể quyết định được ?
A. Số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng là bao nhiêu?
B. Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
C. Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
D. Sản xuất như thế nào?
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất tại mức sản lượng MC = MR, nhưng tổng chi phí biến đổi < tổng doanh thu < tổng chi phí. Theo bạn thì doanh nghiệp này nên:
A. Duy trì sản xuất trong ngắn hạn để tối thiểu hóa thua lỗ, nhưng ngừng sản xuất trong dài hạn.
B. Ngừng sản xuất ngay vì thua lỗ.
C. Sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
D. Tăng giá bán cho đến khi hòa vốn.
Đường cầu nằm ngang của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có nghĩa là
A. Doanh nghiệp có thể bán một lượng khá lớn sản phẩm của mình với giá không đổi.
B. Doanh nghiệp có thể bán hết sản lượng của mình theo giá thị trường.
C. Doanh nghiệp có thể tăng sản lượng bán ra bằng cách hạ giá bán.
D. Doanh nghiệp có thể định giá bán sản phẩm của mình một mức không đổi.
Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng bằng cách:
A. Thay đổi quy mô sản xuất.
B. Thay đổi yếu tố sản xuất cố định.
C. Thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi.
D. Không có câu nào đúng.
Khi có thuế đánh vào lượng hàng hoá bán ra, mỗi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn tòan sẽ:
A. Bán hàng hoá với mức giá cao hơn giá trên thị trường cạnh tranh.
B. Giảm bớt lượng hàng hoá bán ra.
C. Bán ra một lượng hàng hoá nhiều hơn trước.
D. Không thay đổi lượng hàng hoá bán ra.
Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn tòan có xu hướng giảm dần vì:
A. Lợi nhuận kinh tế tạo động cơ cho các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
B. Hiệu suất giảm theo quy mô
C. Chính phủ điều tiết chặt chẻ hơn
D. Cầu giảm do người tiêu dùng thay thế bằng hàng hóa khác
Một cửa hàng bán hoa tươi thuộc thị trường cạnh tranh hoàn tòan. Hiện thời, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 200 bó hoa có chi phí biên nhỏ hơn giá bán (MC < P). Cửa hàng có thể tăng lợi nhuận nếu mỗi ngày cửa hàng bán:
A. Duy trì lượng bán như cũ
B. Giảm lượng hoa bán ra
C. Tăng lượng hoa bán ra
D. Tăng gấp đôi lượng hoa bán ra
Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
A. Giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
B. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình dài hạn
C. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình
D. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng phí: TC = Q2 + 50Q +10.000 Nếu giá thị trường P = 550, để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng……. Và tổng lợi nhuận là…..
A. 500; 10.0000
B. 300; 50.000
C. 250; 62.500
D. 250; 52.500
Để tối đa hoá doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở xuất lượng tại đó:
A. MC = MR
B. AR = AC
C. MR = 0
D. P = MC
Để điều tiết toàn bộ lợi nhuận độc quyền, chính phủ nên quy định mức giá tối đa P* sao cho:
A. P* = MC
B. P* = AC
C. P* = AVC
D. P* = MR
Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không thiệt hại cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
A. Đánh thuế theo sản lượng.
B. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu.
C. Đánh thuế khoán hàng năm.
D. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản xuất.
Biện pháp thu vào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng:
A. Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận
. B. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu.
C. Đánh thuê cố định hàng năm.
D. Đánh thuế không theo sản lượng
Trường hợp có nhiều thị trường, để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp nên phân phối số lượng bản giữa các thị trường sao cho:
A. Phân phối cho thị trường nào có giá bán cao nhất.
B. Phân phối đồng đều cho các thị trường.
C. Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau.
D. Giá cả và doanh thu biên bằng nhau giữa các thị trường. Đáp án
Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, doanh nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất giữa các cơ sở theo nguyên tắc:
A. Chi phí trung bình giữa các cơ sở phải bằng nhau: AC1 = AC2……=acn
B. Phân chia đồng đều sản lượng sản xuất cho các cơ sở.
C. Phân chia sản lượng tỷ lệ với quy mô sản xuất của từng cơ sở
D. Chi phí bên giữa các cơ sở phải bằng nhau: MC1 = MC2 = .... = MCn Đáp án
Để tối đa hoá lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất theo nguyên tắc:
A. MC = MR
B. MC = P
C. AC = P
D. P = acmin
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất xuất lượng:
A. MC = MR
B. MC = P
C. MC = AR
D. P = acmin
Hàm số cầu thị trường là:
A. P = 22.000 – 500Qd
B. P =(-1/10)Q + 2.200
C. P = (-1/20)Q + 2.200
D. P = (1/20)Q + 2.200
Chỉ một loanh nghiệp tuy nhất vì k thất văn phấm X, có hàng chi phí sản xuất TC = (1/10)Q2 + 400Q+ 3,000,000 Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là:
A. MC = (2/10)Q 400
B. MC = (1/10)Q + 400
C. MC = (1/10)Q + 2.200
D. MC (-1/5)Q + 400
Hàm doanh thu biển của doanh nghiệp là:
A. MR = (-1/20) + 2.200
B. MR = (1/10) + 2.200
C. MR (-1/10)Q + 2.200
D. MR (-1/5)Q + 2.200
Để đạt lợi nhuận tối da, doanh nghiệp ấn định giá và sản lượng bán là:
A. P= 1.800 Q = 7.200
B. P = 1.900 Q = 6.000
C. P = 1.925 Q = 6,000
D. P = 1.800 Q = 2.120
Mỗi sản phẩm chính phủ đánh thuế là 150 đ, thì doanh nghiệp ấn định giá bán và sản lượng bán là :
A. P = 1,840 Q=7.200
B. P 1.990 Q = 6,000
C. P= 1.925 Q= 5,500
D. Tất cả đều sai.
Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ, thì sẽ ấn định giá bán:
A. P = 1.700
B. P = 2.100
C. P = 1.400
D. P=1.800
Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên = chi phí biến = chi phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ:
A. = 0
B. < 0
C. Cần phải có thêm thông tin,
D. > 0
Thế lực độc quyền có được là do:
A. Định giá bằng chi phí biên.
B. Định chi phí biến và doanh thu biên bằng nhau.
C. Định giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình
. D. Định giá cao hơn chi phí biên.
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là :
A. P2 và Q
B. P2 và Q1
C. P3 và Q3
Tại sản lượng Q, tổng doanh thu là diện tích:
A. OP1 IQ3
B. OP3IQ1
C. OP1AQ1
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán :
A. P1,Q1
B. P2,Q2
C. P3, Q3
D. Tất cả đều sai.
Giả sử chi phí biên (MC) của thép do Nhật sản xuất là như nhau cho du thép sản xuất cho tiêu dùng nội địa hay xuất khẩu. Nếu cầu của thép tiêu dùng nội địa kém Co giãn hơn cầu xuất khẩu thì:
A. Nhật sẽ xuất khẩu nhiều hơn là bán cho tiêu dùng nội địa.
B. Nhật sẽ bán cho tiêu dùng nội địa nhiều hơn xuất khẩu
C. Nhất định giá thép xuất khẩu thấp hơn giá thép bán trong nước.
D. Nhất định giá thép xuất khẩu cao hơn giá thép bán trong nước.
Một công ty có thể bán sản phẩm của nó ở một trong hai thị trường, khi đó:
A. MR = MC để tối đa hóa lợi nhuận,
B. MR = MC để tối đa hóa lợi nhuận
C. MR, = MR,
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Một nhà sản xuất đĩa VCD, có hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Hai nhóm khách hàng này tách biệt nhau. Nhà sản xuất này có thể định giá cao hơn trong thị trường với:
A. Độ Co giãn của cầu theo giá thấp hơn.
B. Độ CÓ giãn của cầu theo giá cao hơn.
C. Lượng cầu thấp hơn ở mọi mức giá
. D. Lượng cầu cao hơn ở mọi mức giá. Đáp án
Giá vé ở một nhà hàng Karaoke là 40.000đ/giờ vào ban ngày, từ 18 giờ trở đi, giá vé là 80,000đ/giờ. Đây là thí dụ cụ thể về:
A. Phân biệt giá cấp II
B. Giá cả hai phần
C. Phân biệt giá theo thời điểm
D. Phân biệt giá lúc cao điểm.
Nếu công ty điện thoại buộc khách hàng trả tiền cước thuê bao hàng tháng và sau đó sẽ phải trả thêm chi phí cho mỗi cuộc gọi, thì công ty đã áp dụng chính sách:
A. Giá hai phần.
B. Phân biệt giá cấp II.
C. Bán trọn gói (bán gộp).
D. Phân biệt giá cấp III
Bản gọi là một kỹ thuật định giá hiệu quả khi cầu sản phẩm:
A. Đồng nhất và được đặt vào mối tương quan ngạch.
B. Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan ngạch.
C. Đồng nhất và được vào mối tương quan thuận.
D. Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận.
Công viên du lịch Đầm Sen đứng trước đường cầu (D) trong những ngày thường, nhưng những ngày thứ bảy và chủ nhật cẩu gia tăng đến D2: (D1): P1 = 36 - 0,001Q1 (D2): P2 = 76 - 0,001Q2 Qi số lượt người vào công viên mỗi ngày, chi phí biến của dịch vụ như nhau vào các ngày: MC = 1 + 0,003Q Nếu công viên phân biệt giá thì giá thích hợp và số lượt người trong ngày thường và thứ bảy-chủ nhật sẽ là:
A. P = 29, Q = 7.000 và P = 61, Q,= 15.000
B. P, 27,25, Q. = 8.750 và P2 57,25, Q, 18.750
C. P, = P2 = 30, Q, = 6.000 và Q, = 46.000
D. Các kết quả trên đều sai.
Trong dài hạn, doanh nghiệp độc quyền:
A. Luồn thu được lợi nhuận
B. Có thể bị lỗ
C. Luôn thiết lập được quy mô sản xuất tối ưu
Đường cầu sản phẩm của một ngành: Q= 1.800 - 200P
Ngành này có LẠC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5. Giá cả và sản lượng thế nào?
Nếu là ngành cạnh tranh hoàn toàn:
A. P = 1,5; Q = 750
B. P = 1,5; Q = 1.500
Đường cầu sản phẩm của một ngành: Q= 1.800 - 200P
Ngành này có LẠC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5. Giá cả và sản lượng thế nào?
Nếu phân biệt giá cấp một:
A. Giá cả và sản lượng như trong điều kiện cạnh tranh.
B. Giá cả bao gồm nhiều mức.
C. Sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh.
D. (b) và (c).
Nếu phân biệt giá cấp một:
A. Giá cả và sản lượng như trong điều kiện cạnh tranh.
B. Giá cả bao gồm nhiều mức.
C. Sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh.
D. (b) và (c).
Phân biệt giá cấp một:
A. Tương tự như ngành cạnh tranh.
B. Tương tự như ngành độc quyền.
C. PS + CS = 5625 + 0
D. Tất cả đều sai.
Yếu tố nào sau đây được xem là rào cản của việc gia nhập thị trường:
A. Qui mô
B. Bản quyền.
C. Các hành động chiến lược của các hãng đương nhiệm.
D. Tất cả các cấu trên.
Trong ngành độc quyền hoàn toàn, doanh thu biện (MR):
A. MR = P (P là giá bán)
B. (Ed là hệ số co dãn của cầu theo giá)
C. MR = MC (MC là chi phí biến )
Giả sử một công ty độc quyền có MR = 2.400 - 4Q và MC = 22, doanh thu sẽ đạt tối đa khi sản xuất sản lượng:
A. Q = 600
B. Q = 0
C. Q = 800
D. Q = 400
Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu biên bằng 5 và chi phí biến bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi nhuận
A. Tăng giá giữ nguyên sản lượng
. B. Giảm giá và tăng sản lượng.
C. Tăng giá và giảm sản lượng.
D. Giữ nguyên sản lượng và giá cả.
So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá …… và bán ra số lượng .....
A. Cao hơn; nhỏ hơn
B. Thấp hơn; lớn hơn
C. Thấp hơn; nhỏ hơn
D. Cao hơn; lớn hơn
Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính phủ mang lại lợi ích cho họ:
A. Ấn định giá tối đa .
B. Đánh thuế không theo sản lượng.
C. Đánh thuế theo sản lượng
D. Cả 3 biện pháp trên
Câu nào dưới đây không đúng với doanh nghiệp độc quyền:
A. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì giá bằng chi phí biên.
B. Đường cầu của nhà độc quyền chính là đường cầu thị trường.
C. Mức sản lượng để đạt lợi nhuận tối có chi phí biên bằng doanh thu biến.
D. Doanh thu trung bình bằng với giá bán.
Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu biên lớn hơn chi phí biên (MR>MC) và đang có lợi nhuận. Vậy mức sản lượng này:
A. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
B. Chính là mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
C. Cần phải có thêm thông tin mới xác định được.
D. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
Tại mức sản lượng hiện tại, chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn doanh thu biên (MC > MR). Để tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp nền:
A. Tăng giá và tăng sản lượng
B. Giảm giá và giảm sản lượng.
C. Giảm sản lượng và tăng giá
. D. Không thay đổi giá và sản lượng hiện tại.
Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác thay thế. Hàm chi phí biên của doanh nghiệp này là MC = 2Q và hàm số cầu thị trường là P 2Q + 180. Mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa là:
A. Q = 45
B. Q = 0
C. Q 30
D. Q = 60
Tại mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận, thặng dư sản xuất là:
A. 1800
B. 2700
C.7200
D. Các cầu khác đều sai
Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, thặng dư tiêu dùng là:
A. 900
B. 1800
C. 5.400
D.7.200
Một công ty độc quyền sẽ:
A. Chỉ sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu Co giãn nhiều.
B. Không sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn ít.
C. Không sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn соnhiều
D. Câu A và B đều đúng
Hàm số cầu về sách Bài tập kinh tế vi mô là P = 100 – 0,005Q, hàm tổng chi phí của nhà xuất bản TC = 4Q+ 0,0010+ 50.000. Tiền nhuận bút tác giả là 50% tổng doanh thu. Để nhận tiền nhuận bút cao nhất, thì giá sách mà tác giả mong muốn là:
A. P = 60
B. P = 50
C. P = 40
D. P = 31,4
Một doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu tuyến tính P = a2 + B. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng Q* :
A. Q* < - b/2a
B. Q* > - b/2a
C. Q* < - b
D. Q* = - b/2a
Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm khác biệt là thị trường:
A. Cạnh tranh hoàn toàn.
B. Độc quyền
C. Cạnh tranh độc quyền.
D. Độc quyền nhóm
Thông tin nào sau đây không được xem là nguồn gốc của tính không hiệu quả trong thị trường cạnh tranh độc quyền.
A. P> MC
B. Năng lực sản xuất còn dư thừA.
C. Sản phẩm đa dạng.
D. LAC > lacmin. 4.
Trong mô hình Cournot, mỗi hãng giả sử rằng:
A. Đối thủ sẽ giảm giá theo, nhưng sẽ không tăng giá theo.
B. Đối thủ sẽ thay đổi giá theo
C. Sản lượng của đối thủ thay đổi.
D. Sản lượng của đối thủ là cố định,
Cho thấy số lượng mà một hãng định sản xuất là một hàm số của sản lượng mà nó nghĩ đối thủ sẽ sản xuất :
A. Đường hợp đồng
B. Đường cầu
C. Dường phản ứng.
D. Cân bằng Nash
Trong thị trường độc quyền nhóm, khi các hãng liên minh với nhau, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thì:
A. Giá và sản lượng không thay đổi
B. Giá thị trường sẽ tăng, sản lượng sẽ giảm
C. Giá thị trường sẽ giảm, sản lượng sẽ tăng
D. Giá thị trường tăng, sản lượng không thay đổi
Khi các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì mỗi doanh nghiệp sẽ hoạt động với quy mô sản xuất:
A. Nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
B. Lớn hơn quy mô sản xuất tối ưu
C. Tối ưu
D. Các câu trên đều đúng
Do các doanh nghiệp độc quyền nhóm phụ thuộc lẫn nhau nên:
A. Đường cầu thị trường có thể thiết lập dễ dàng, nhưng rất khó thiết lập đường cầu của từng doanh nghiệp
B. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp thường nhanh chóng thay đổ
C. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp được xác định bằng cách lấy lượng cầu thị trường trừ số lượng cung ứng của các đối thủ ở mỗi mức giá
D. Các câu trên đều đúng
Trong mô hình giá cả thường cứng nhắc:
A. Cournot
B. Stackelberg
C . Thế khó xử của người bị giam giữ.
D. Đường cầu gãy.
Trong mô hình đường cầu gãy, nếu một hãng giảm giá thì:
A. Các hãng khác cũng sẽ giảm giá.
B. Các hãng khác cạnh tranh không trên cơ sở giá cả
C. Các hãng khác sẽ tăng giá.
D. (B) và (C) đúng.
Cả 3 hãng cùng quy mô, lãng A quyết định tăng giá sản phẩm của nó lên 18 và công bố là nó làm thế vì giá cao hơn sẽ cần thiết cho ngành tồn tại lâu dài. Hãng B và C liền nhanh chóng làm theo. Đây là ví dụ về:
A. Mô hình lãnh đạo giá cả.
B. Hãng thống trị.
C. Mô hình Cournot
D. Mô hình Stackelberg
Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ngày nay thường:
A. Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả.
B. Cấu kết với nhau để cùng hạ giá bán.
C. Cấu kết ngầm với nhau để cùng nâng giá bán.
D. Đơn phương hạ giá bán để mở rộng thị trường.
Khi thị trường cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì:
A. Giá bán bằng chi phí trung bình dài hạn: P = LẠC
B. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp bằng không
C. Các doanh nghiệp thiết lập quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
D. Các câu trên đều đúng
Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có thế lực thị trường là do:
A. Đường cầu đối với doanh nghiệp dốc xuống về bên phải
B. Mỗi doanh nghiệp độc quyền về sản phẩm khác biệt của mình
C. Có nhóm khách hàng trung thành với mỗi sản phẩm khác biệt
D. Các câu trên đều đúng
Duy trì sự hợp tác lâu dài giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm rất khó thực hiện, do:
A. Số lượng doanh nghiệp tương đối nhiều
B. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các doanh nghiệp
C. Sự giám sát lỏng lẻo các doanh nghiệp
D. B và C đúng
Giả sử dọc bãi biển đọan AE dài 200 m, chỉ có Xuân và Hà bán nước giải khát. Ban quản lý bãi biển yêu cầu cả hai phải bán cùng mức giá, còn địa điểm bán thì tùy ý lựa chọn. Biết rằng khách hàng rãi đều khắp bãi biển và chỉ thích mua
Nước giải khát ở nơi gần nhất.
Chiến lược thống trị của Xuân là sẽ chọn địa điểm bán:
A. Chọn địa điểm B
B. Chọn địa điểm C ( điểm giữa)
C. Chọn địa điểm D
D. Chọn địa điểm E
Giả sử dọc bãi biển đọan AE dài 200 m, chỉ có Xuân và Hà bán nước giải khát. Ban quản lý bãi biển yêu cầu cả hai phải bán cùng mức giá, còn địa điểm bán thì tùy ý lựa chọn. Biết rằng khách hàng rãi đều khắp bãi biển và chỉ thích mua
Nước giải khát ở nơi gần nhất.
Thế cân bằng của chiến lược thống trị là cả Xuân và Hà sẽ chọn địa
A. Hà chọn địa điểm
B, Xuân chọn địa điểm C B. Cả hai đều chọn địa điểm C ( điểm giữa)
C. Hà chọn địa điểm D, Xuân chọn địa điểm C
D. Hà chọn địa điểm C, Xuân chọn địa điểm B
Hãng nên thuê thêm lao động khi doanh thu sản phẩm biên (MRP) của lao động:
A. Bằng tiền lương. B. Lớn hơn tiền lương C. Nhỏ hơn tiền lương D. Tuỳ tình huống cụ thể.
B. Lớn hơn tiền lương
C. Nhỏ hơn tiền lương
D. Tuỳ tình huống cụ thể.
Nếu các yếu tố khác không đổi, MRP đối với một người bán trong thị trường cạnh tranh:
A. Nằm dưới (về phía trái) MRP trong độc quyền bán.
B. Trùng với MRP trong độc quyền bán.
C. Nằm trên (về phía phải) MRP trong độc quyền bán.
D. Dốc lên trái với MRP trong độc quyền bán dốc xuống.
Trong thị trường sản phẩm cạnh tranh, MRP đối với đầu vào X là:
A. Mpx/PA
B. MPX x MRA
C. MPA x MRX
D. Không câu nào đúng
Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn toàn, lượng lao động được thuế có sức tối đa hóa lợi nhuận khi:
A. MRPL < W
B. MRPL = P
C. MRPL = W
D. Không cầu nào đúng.
Doanh nghiệp sản xuất trong thị trường sản phẩm cạnh tranh và thị trường lao động độc quyền. Giá hiện thời của sản phẩm là 2. Tổng sản phẩm (Q) và năng suất biên của lao động (MP) được cho như sau :
Q = 240L - 0,1L2
MPL= 240 - 0,2L.
Đường cung lao động (Ls) và chi tiêu biển của lao động (ME) như sau
Ls = W ME = 2L
MRP của lao động:
A. 240L - 0,1L
B. 240
C. 240 - 0,2L
D. 480 - 0,4
Doanh nghiệp sản xuất trong thị trường sản phẩm cạnh tranh và thị trường lao động độc quyền. Giá hiện thời của sản phẩm là 2. Tổng sản phẩm (Q) và năng suất biên của lao động (MP) được cho như sau :
Q = 240L - 0,1L2
MPL= 240 - 0,2L.
Đường cung lao động (Ls) và chi tiêu biển của lao động (ME) như sau
Ls = W ME = 2L
Số lao động được thuê tối đa hóa lợi nhuận là:
A. 0
B. 100
C. 200
D. 400
Doanh nghiệp sản xuất trong thị trường sản phẩm cạnh tranh và thị trường lao động độc quyền. Giá hiện thời của sản phẩm là 2. Tổng sản phẩm (Q) và năng suất biên của lao động (MP) được cho như sau :
Q = 240L - 0,1L2
MPL= 240 - 0,2L.
Đường cung lao động (Ls) và chi tiêu biển của lao động (ME) như sau
Ls = W ME = 2L
Nhà độc quyền sẽ trả cho công nhận mức lương là :
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Doanh nghiệp sản xuất trong thị trường sản phẩm cạnh tranh và thị trường lao động độc quyền. Giá hiện thời của sản phẩm là 2. Tổng sản phẩm (Q) và năng suất biên của lao động (MP) được cho như sau :
Q = 240L - 0,1L2
MPL= 240 - 0,2L.
Đường cung lao động (Ls) và chi tiêu biển của lao động (ME) như sau
Ls = W ME = 2L
Giả sử giá sản phẩm còn 1, tiền lương công nhân sẽ :
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Thiếu thông tin để trả lời
Doanh nghiệp sản xuất trong thị trường sản phẩm cạnh tranh và thị trường lao động độc quyền. Giá hiện thời của sản phẩm là 2. Tổng sản phẩm (Q) và năng suất biên của lao động (MP) được cho như sau :
Q = 240L - 0,1L2
MPL= 240 - 0,2L.
Đường cung lao động (Ls) và chi tiêu biển của lao động (ME) như sau
Ls = W ME = 2L
Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị lao động được thuế, thì số lượng lao động được thuê sẽ
A. Tăng
B. Không đổi
C. Giảm
D. Không dủ thông tin để kết luận
Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn về lao động:
A. W1; L1
B. W2;L2
C. W0;L0
D. Các câu trên đều sai.
Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền bán về lao động :
A. W1; L1
B. W2; L2
C. W0;L0
D. Các câu trên đều sai.
Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền mua về lao động :
A. W1; L1
B. W2;L2
C. W0; L0
D. Các câu trên đều sai.
Đường cầu về lao động đối với doanh nghiệp là:
A. Đường doanh thu sản phẩm biến (MRP) của lao động
B. Đường doanh thu biên (MR) của lao động
C. Đường chi tiêu biển (ME) của lao động
D. Các câu trên đều sai Đáp án
Giá trị tương lai của 1.000 USD sau 1 năm kể từ hôm nay nếu lãi suất là 5% là bao nhiêu?
A. 1.005 USD
B. 1.050 USD
C.1.025 USD
D. Các câu trên đều sai
Giá trị hiện tại của 1.000 USD 1 năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất là 5%?
A. 1.050 USD
B. 950 USD
C. 952,4 USD
D. Các câu trên đều sai
Công thức nào đúng để tính giá trị tương lai của PV $ hiện tại, với lãi suất r % sau N năm?
A. PV(1 + rn)N
B. PV.(1 + r)N
C. PV(1 + rn)
D. PV/(1 + r)N
. Công thức nào đúng để tính giá trị hiện tại của FV $ ở năm N với lãi suất %?
A. FV(1 + rn)N
B. FV(1 + r)N
C. FV(1 + rn)
D. FV/(1 + r)N
Giá trị hiện tại của 1.000 USD 1 năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất là 5%?
A. 1.050 USD
B. 950 USD
C. 952,4 USD
D. Các câu trên đều sai
Công thức nào đúng để tính giá trị tương lai của PV $ hiện tại, với lãi suất r % sau N năm?
A. PV(1 + rn)N
B. PV.(1 + r)N
C. PV(1 + rn)
D. PV/(1 + r)N