2048.vn

52 bài tập Chương 4. Vật lí hạt nhân có lời giải
Quiz

52 bài tập Chương 4. Vật lí hạt nhân có lời giải

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
52 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 neutron là

\({}_{\rm{3}}^{\rm{4}}{\rm{X}}{\rm{.}}\)

\({}_{\rm{3}}^7{\rm{X}}{\rm{.}}\)

\({}_4^7{\rm{X}}{\rm{.}}\)

\({}_7^3{\rm{X}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sovớihạtnhân\({}_5^{10}Bo,\)hạtnhân\({}_{20}^{40}Ca\)có nhiềuhơn

\(15\)neutron và \(15\) proton.

\(15\) neutron và \(30\) proton.

\(30\) neutron và \(15\) proton.

\(10\) neutron và \(15\) proton.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\,\,.\)Trong \({\rm{59,5 gam}}\)\(_{92}^{238}U\)có số neutron xấp xỉ là

\(2,{38.10^{23}}.\)

\(2,{20.10^{25}}.\)

\(1,{19.10^{25}}.\)

\(9,{21.10^{24}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\) Số nguyên tử trong 1 gam khí cacbonic là

\(2,{74.10^{23}}.\)

\(0,{41.10^{23}}.\)

\(0,{274.10^{23}}.\)

\(4,{1.10^{23}}.\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân \({}_Z^AX + {}_9^{19}F \to {}_2^4He + {}_8^{16}O.\) Hạt \(X\) là hạt nào?

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \[\alpha \]\[\,{\beta ^ - }\]biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb.\)Số phóng xạ \[\alpha \]\[\,{\beta ^ - }\]trong chuỗi là

\[7\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[4\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]

5 phóng xạ \[\alpha ,\]5 phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]

\[10\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[8\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]

\[16\] phóng xạ \[\alpha ,\]\[12\] phóng xạ \[\,{\beta ^ - }.\]

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng của hạt nhân \({}_{{\rm{47}}}^{{\rm{107}}}{\rm{Ag }}l\`a {\rm{ }}106,8783u\) của neutron là\({\rm{ }}1,0087u;\)của proton là\({\rm{ }}1,0073u.\)Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{{\rm{47}}}^{{\rm{107}}}{\rm{Ag}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \({}_8^{{\rm{16}}}O\) lần lượt là \[{m_p} = 1,0073u,\]\[{m_n} = 1,0087\,u,\]\[m = 15,9904u\]. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_8^{{\rm{16}}}O\) xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hạt nhân \({}_1^{\rm{3}}{\rm{T,}}\)hạt proton và hạt neutron và hạt nhân lần lượt là \[{{\rm{m}}_{\rm{p}}}{\rm{ = 1,0073 u,}}\]\[{m_n} = 1,0087{\rm{ u,}}\]\[m = 3,0161{\rm{ u}}{\rm{.}}\]Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_1^{\rm{3}}{\rm{T}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét một phản ứng hạt nhân:. Biết khối lượng của các hạt nhân: mH = 2,0135u; mHe = 3,0149u; mn = l,0087u; 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả hay thu là bao nhiêu?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân. Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của \[_2^4He\] là 4 g/mol và 1 MeV = 1,6.1013 (J). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Radon \(_{86}^{222}Rn\)là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64 g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon bị phân rã là bao nhiêu?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1(g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là bao nhiêu?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là bao nhiêu?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là \[3,8\]ngày. Sau thời gian \[11,4\] ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu U238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì bán rã của đồng vị này. Coi một năm có 365 ngày, số avogadro là 6,023.1023.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chất phóng xạ pôlôni \(_{84}^{210}Po\) phát ra tia α và biến đổi thành chì\(_{82}^{206}Pb.\)Cho chu kì bán rã của \(_{84}^{210}Po\)là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày), số Avôgađro là 6,02.1023. Một nguồn phóng xạ Ra có khối lượng 35,84 (μg) thì độ phóng xạ là bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất phóng xạ α có chu là bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α , Giá trị của T là bao nhiêu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay trong quặng thiên nhiên có cả U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tính tuổi của Trái đất, biết chu kì bán rã của U238 và U235 là T1 = 4,5.109 năm T2 = 0,713.109 năm.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay Urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U, với tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 7/1000. Biết chu kì bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân urani \(_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}Pb\). Trong quá trình đó, chu kì bán rã của \(_{92}^{238}U\) biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân \(_{92}^{238}U\) và 6,239.1018 hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\). Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(_{92}^{238}U\). Tuổi của khối đá khi được phát hiện là bao nhiêu năm?

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?

26 neutron.

30 neutron.

56 neutron.

82 neutron.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba hạt nhân X, Y, Z có các đặc điểm sau:

Hạt nhân X có 9 proton và 10 neutron.

Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.

Hạt nhân Z có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) X và Y là hai hạt nhân đồng vị.

b) X và Z có cùng điện tích.

c) Y và Z có cùng số khối.

d) Y và Z có bán kính xấp xỉ bằng nhau.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\)

\(0,1376{\rm{u}}.\)

\(0,1506{\rm{u}}.\)

\(0,1478{\rm{u}}.\)

\(8,2202{\rm{u}}.\)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:

Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.

Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675 u.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.

b) Số nucleon trung hoà trong mỗi hạt nhân bằng nhau.

c) Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B.

d) Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của \({\rm{y}}\) học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?

a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)

b) Hằng số phóng xạ của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\)\(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)

c) Số nguyên tử \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là \(2,{78.10^{15}}\) nguyên tử.

d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là \(1,{86.10^9}{\rm{Bq}}.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng thí nghiệm nhập về lượng đồng phóng xạ nguyên chất \(^{64}{\rm{Cu}}\) có khối lượng ban đầu là \(55\;{\rm{g}}.\) Chu kì bán rã của đồng vị này là 12,7 giờ. Tính khối lượng \(^{64}{\rm{Cu}}\) đã bị phân rã trong ngày thứ 10 kể từ lúc nhập về. (Kết quả tính có đơn vị là \({\rm{mg}}\) và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị \(^{238}{\rm{U}}\) phân rã qua một chuỗi phân rã phóng xạ \(\alpha \)\(\beta \) biến thành hạt nhân bền \(^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Biết chu kì bán rã của \(^{238}{\rm{U}}\)\(4,47 \cdot {10^9}\) năm. Một khối đá được phát hiện chứa \(46,97{\rm{m}}{{\rm{g}}^{238}}{\rm{U}}\)\(23,15{\rm{m}}{{\rm{g}}^{206}}\;{\rm{Pb}}.\) Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \(^{238}{\rm{U}}.\) Tuổi của khối đá đó là bao nhiêu tỉ năm? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng

0,36.10-12 m.

3,6.10-12 m.

0,36.10-15 m.

3,6.10-15 m.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

5,46 MeV/nucleon.

12,48 MeV/nucleon.

19,39 MeV/nucleon.

7,59 MeV/nucleon.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X còn lại là

0,25N0.

0,875N0.

0,75N0.

0,125N0.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong \(59,50\;{\rm{g}}_{92}^{238}{\rm{U}}\) có số neutron xấp xỉ là

\(2,38 \cdot {10^{23}}.\)

\(2,{20.10^{23}}.\)

\(1,{19.10^{25}}.\)

\(9,{21.10^{24}}.\)

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là

\(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

\(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh bán kính hạt nhân của hai đồng vị của nguyên tố carbon: \(_6^{12}{\rm{C}},_6^{14}{\rm{C}}.\)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng của hạt nhân \(_{47}^{108}{\rm{Ag}}\) là 106,8783 amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\)

0,9868 amu.

0,6986 amu.

0,6868 amu.

0,9686 amu.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của hạt proton, neutron và hạt deuteri \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_1^2{\rm{D}}\)

2,24 MeV.

3,06 MeV.

1,12 MeV.

4,48 MeV.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) có khối lượng 10,0135 amu. Khối lượng của neutron mn = 1,0087 amu, của proton mp = 1,0073 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\)

0,6321 MeV/nucleon.

63,2152 MeV/nucleon.

632,1531 MeV/nucleon.

6,3215 MeV/nucleon.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm có giá trị là 1,87.10-14 N.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng hạt nhân: \(_9^{19}\;{\rm{F}} + {\rm{p}} \to _8^{16}{\rm{O}} + {\rm{X}},\) hạt X là

electron.

positron.

proton.

hạt a.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^1{\rm{p}} + _3^7{\rm{Li}} \to _2^4{\rm{He}} + {\rm{X}} + 17,3{\rm{MeV}}.\) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí helium là

26,04.1016 MeV.

13,02.1026 MeV.

13,02.1023 MeV.

26,04.1023 MeV.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định số hiệu nguyên tử và số khối còn thiếu của hạt nhân trong các phản ứng sau:

    a) \(_7^{14}\;{\rm{N}} + _0^1{\rm{n}} \to _1^1{\rm{H}} + _?^?{\rm{C}}\)                                                  b) \(_{92}^{238}{\rm{U}} \to ?{\rm{Th}} + _2^4{\rm{He}}\)

    c) \(_{12}^{25}{\rm{Mg}} + _2^4{\rm{He}} \to _?^?{\rm{Al}} + _1^1{\rm{H}}\)          d) \(_{84}^{210}{\rm{Po}} \to ?\;{\rm{Pb}} + _2^4{\rm{He}}\)

    e) \(_?^?{\rm{Be}} + _2^4{\rm{He}} \to _6^{12}{\rm{C}} + _0^1{\rm{n}}\)               f) \(_8^{16}{\rm{O}} + _0^1 \to ?\)

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là

461,6 g.

461,6 kg.

230,8 kg.

230,8 g.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + {\rm{n}}\). Biết khối lượng của \(_1^2{\rm{D}},_2^3{\rm{He}},\) n lần lượt là mD = 2,0135 amu; mHe = 3,0149 amu; mn = 1,0087 amu. Khối lượng Deuterium cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là (biết năng lượng toả ra khi đốt 1 kg than là 30000 kJ)

0,4 g.

4 kg.

8 g.

4 g.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính năng lượng tỏa ra khi 100g \(_2^3{\rm{He}}\) được tạo thành trong phản ứng nhiệt hạch: \(_1^2{\rm{H}} + _1^2{\rm{H}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\), biết rằng mỗi phản ứng này tỏa ra năng lượng khoảng 3,27 MeV. So sánh với năng lượng tỏa ra khi phân hạch hoàn toàn 100g \(_{92}^{235}{\rm{U}}\), biết trung bình mỗi phản ứng phân hạch của \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) tỏa ra năng lượng khoảng 200 MeV.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có 0,2 mol \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 14,2 ngày. Số hạt nhân \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) còn lại sau 28,4 ngày. Lấy NA = 6,0221.1023 (mol).

3,11.1022.

2,03.1021.

4,27.1022

3,011.1022.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\) phóng xạ b- với chu kì bán rã T = 15 giờ. Hỏi có bao nhiêu hạt b- được giải phóng trong 1 giờ từ 10-6 g đồng vị Na?

2,39.1016 hạt.

2,51.1016 hạt.

11,34.1015 hạt.

1,134.1015 hạt.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị phóng xạ \(_{29}^{66}{\rm{Cu}}\) có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian 12,9 phút độ phóng xạ của đồng vị này giảm đi là

85%.

87,5%.

82,5%.

80%.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 140 ngày. Lúc đầu có 42 mg Po; số Avogadro là NA = 6,022.1023 mol-1. Độ phóng xạ ban đầu nhận giá trị là

6,8.1014 Bq.

6,8.1012 Bq.

6,8.109 Bq.

6,9.1012 Bq.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kì bán rã của C14 là 5600 năm. Tính tuổi của một pho tượng gỗ biết độ phóng xạ b- của nó bằng 0,8 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt.

1615 năm.

2012 năm.

1803 năm.

1900 năm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack