48 bài tập Chương 3. Từ trường có lời giải
48 câu hỏi
Xác định chiều dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây ở hình vẽ sau:

Một khung dây phẳng giới hạn diện tích \[S = 5c{m^2}\] gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[{\rm{B}} = 0,1{\rm{T}}\] sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 600. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây?
Một khung dây phẳng có diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng \[{2.10^{ - 4}}{\rm{T}}.\] Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi?
Một thanh dẫn điện dài 20 cm tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ \[B = {5.10^{ - 4}}T,\] với vận tốc 5 m/s, vectơ vận tốc của thanh vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh?
Một đoạn dây dẫn thẳng dài \[10\] cm mang dòng điện cường độ \[0,5{\rm{ }}A\], đặt trong từ trường đều có đường sức từ vuông góc với dây dẫn. Biết cảm ứng từ có độ lớn là \[0,01{\rm{ }}T\] thì độ lớn của lực từ là bao nhiêu?
Tính cường độ hiệu dụng và chu kì của dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\).
Cường độ dòng điện và điện áp của một mạch điện xoay chiều có dạng \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\); \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)V\). Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện?
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở \(R = 25\Omega \). Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là: \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( A \right).\) Công suất toả nhiệt trên R là bao nhiêu?
Giữa hai điểm A và B có điện áp xoay chiều \(u = 220\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\). Nếu mắc vôn kế vào A và B thì vôn kế có số chỉ bao nhiêu?
Biểu thức của cường độ dòng điện qua một mạch điện là: \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\). Cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm 0,03 s là bao nhiêu?
Công suất \(4,4\;{\rm{kW}}\) được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở \(5\Omega .\) Tính năng lượng điện hao phí trên đường dây khi điện áp ở đầu đường dây truyền đi là
a) \(220\;{\rm{V}}.\)
b) \(220{\rm{kV}}.\)
Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân (Hình vẽ). Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 1,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cuờng độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g. Lấy \(g = 9,80\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân (Hình vẽ). Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 1,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cuờng độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g. Lấy \(g = 9,80\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng lên trên.
b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây và có chiều hướng lên.
c) Dòng điện trong dây có chiều từ trái sang phải.
d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là 0,16 T.
Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài 20,0 m có diện tích mặt cắt ngang là \(2,50 \cdot {10^{ - 6}}\;{{\rm{m}}^2}.\) Đoạn dây dẫn được đặt nằm ngang sao cho dòng điện trong đoạn dây dẫn chạy từ đông sang tây với cường độ 20,0A. Ở vị trí đang xét, từ trường Trái Đất có cảm ứng từ nằm ngang, hướng từ nam lên bắc và có độ lớn \(0,500 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{T}}.\) Biết khối lượng riêng của đồng là \(8,{90.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3};g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
a) Tìm độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây.
b) Tính lực hấp dẫn tác dụng lên đoạn dây.
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích \(S = 160\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt vuông góc với cảm ứng từ trong một từ trường đồng nhất nhưng có độ lớn tăng đều với tốc độ \(0,020\;{\rm{T}}/{\rm{s}}\) (Hình vẽ).

a) Tìm độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây.
b) Biết tổng điện trở của mạch là \(5,0\Omega \), tính cường độ của dòng điện cảm ứng trong vòng dây.
Một mặt có diện tích \(S = 4,0{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng đều và tạo với cảm ứng từ góc \(\alpha = {30^^\circ }\) (Hình vẽ). Từ thông qua mặt S là \(\Phi = 12{\rm{mWb}}.\) Độ lớn của cảm ứng từ là bao nhiêu tesla (kết quả được viết đến hai chữ số thập phân)?

Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều là \(u = 311\cos 100\pi t(\;{\rm{V}})\). Giá trị hiệu dụng của điện áp đó là
\(311\;{\rm{V}}.\)
\(220\;{\rm{V}}.\)
\(156\;{\rm{V}}.\)
\(440\;{\rm{V}}.\)
Ở một bóng đèn sợi đốt có ghi \(220\;{\rm{V}} - 75\;{\rm{W}}.\) Đèn được nối vào mạng điện xoay chiều. Khi đèn sáng bình thường, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đèn là \(0,34\;{\rm{A}}.\)
b) Số đo cường độ dòng điện của ampe kế mắc nối tiếp với đèn là \(0,48\;{\rm{A}}.\)
c) Trong một giờ, đèn tiêu thụ năng lượng điện là 75 W.h.
d) Điện trở của đèn là \(458\Omega .\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Xung quanh dòng điện có từ trường.
Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ.
Xung quanh điện tích chuyển động có cả điện trường và từ trường.
Các đường sức từ là các đường cong hở.
Trường hợp nào sau đây không có từ trường?
Xung quanh một quả cầu mang điện.
Xung quanh một dòng điện.
Ở gần một chùm tia electron.
Giữa hai cực của nam châm hình chữ U.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với
cường độ dòng điện trong đoạn dây.
chiều dài của đoạn dây.
góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ.
cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
Một đoạn dây dẫn dài 10 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 0,004 N. Cảm ứng từ trong đoạn dây có độ lớn là
0,02 T.
0,2 T.
0,04 T.
0,002 T.
Một đoạn dây dài đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T hợp với đường cảm ứng từ một góc 30°. Dòng điện qua dây có cường độ 0,5 A thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 4.10-2 N. Chiều dài đoạn dây dẫn là
32 cm.
3,2 cm.
16 cm.
1,6 cm.
Một đoạn dây được uốn gập thành khung dây có dạng tam giác AMN vuông góc tại A. Đặt khung dây vào một từ trường đều có các vectơ cảm ứng từ nằm trong mặt phẳng ngang, có chiều từ trái qua phải như hình vẽ. Coi khung dây nằm cố định trong mặt phẳng hình vẽ và AM = 8 cm, AN = 6 cm, B = 3.10-3 T, I = 5 A. Lực từ tác dụng lên cạnh MN

nằm trong mặt phẳng hình vẽ, vuông góc với MN và có độ lớn là 0,6 mN.
vuông góc với hình vẽ, hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ và có độ lớn 1,2 mN.
vuông góc với hình vẽ, hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ và có độ lớn 1,2 mN.
nằm trong mặt phẳng hình vẽ, có hướng đi lên và có độ lớn 0,6 mN.
Giữa hai cực của một nam châm hình chữ U có một từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ thẳng đứng, có độ lớn B = 0,5 T. Người ta treo một đoạn dây dẫn thẳng dài l = 5cm, khối lượng m = 5 g nằm ngang trong từ trường bằng hai dây dẫn mảnh nhẹ. Tìm góc lệch α của dây treo so với phương thẳng đứng khi cho dòng điện I = 2 A chạy qua dây. Biết g = 10 m/s2.
30°.
60°.
45°.
90°.
Treo đoạn dây dẫn có chiều dài l = 10 cm; khối lượng m = 5 g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng đứng lên trên (hình bên), có độ lớn B = 0,05 T và dòng điện chạy qua dây dẫn là \({\rm{I}} = 10\sqrt 3 \;{\rm{A}}.\) Nếu lấy g = 10 m/s2 thì góc lệch a của dây treo so với phương thẳng đứng là
60°.
30°.
15°.
45°.
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là m = 0,40. Biết thanh nhôm chuyển đều và điện trở của mạch không đổi. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ. Thanh nhôm chuyển động về phía

gần nguồn và có I = 10A.
xa nguồn và có I = 10 A.
gần nguồn và có I = 5 A.
xa nguồn và có I = 5 A.
Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát trượt giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là m = 0,40. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi cho dòng điện 12 A chạy qua thanh thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng
0,3 m/s2.
0,4 m/s2.
0,8 m/s2.
0,5 m/s2.
Một dây dẫn dài 50 cm mang dòng điện được đặt vuông góc với một từ trường có B = 5 mT.
a) Nếu trong mỗi giây có 1018 electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (e = 1,6.10-19 C)
b) Tính độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn.
Xét một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài L = 1 m, có dòng điện I = 3 A chạy qua được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-2 T. Hãy xác định độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện nếu phương của dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°.
Dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5 A chạy qua. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là 10-5 T. Điểm M cách dây một khoảng là
20 cm.
10 cm.
1 cm.
2 cm.
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 60°. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
\(\Phi = 8,66 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{Wb}}.\)
\(\Phi = 8,66 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{Wb}}.\)
\(\Phi = 3\sqrt 3 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{Wb}}.\)
\(\Phi = 3\sqrt 3 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{Wb}}.\)
Một khung dây có diện tích 5 cm2, gồm 50 vòng dây. Đặt khung dây trong từ trường đều có cảm ứng từ \[\overrightarrow {\rm{B}} \] và quay khung theo mọi hướng. Từ thông qua khung có giá trị cực đại 5.10-3 Wb. Cảm ứng từ B có giá trị nào?
0,2 T.
0,02 T.
2 T.
2.10-3 T.
Từ thông Φ qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2 s từ thông giảm đều từ 1,2 Wb xuống còn 0,4 Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng
6 V.
4 V.
2 V.
1 V.
Một vòng dây dẫn phẳng có diện tích 0,10 m2 được đặt vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là 2,0.10-3 T. Tính từ thông qua vòng dây này.
Ở thí nghiệm hình dưới, từ thông qua ống dây biến thiên như thế nào trong hai trường hợp sau đây?
1. Khi đưa cực bắc của nam châm lại gần ống dây.
2. Khi đưa cực bắc của nam châm ra xa ống dây.
Một khung dây dẫn kín có diện tích 20 cm2, quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,02 T. Tính độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong vòng dây khi góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây thay đổi từ 30° đến 60° trong khoảng thời gian 0,1 giây.
Thành phần từ trường của một sóng điện từ tại điểm M biến thiên theo phương trình là B = 3cos(wt + j) (mT). Tại thời điểm cường độ điện trường tại M đạt cực đại thì độ lớn cảm ứng từ tại điểm đó bằng bao nhiêu?
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây với tốc độ 50 vòng/giây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ \(\vec B\) vuông góc với trục quay và có độ lớn \(B = \frac{{\sqrt 2 }}{{5\pi }}(T).\) Suất điện động cực đại trong khung dây là
100 V.
\(200\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
200 V.
\(100\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)({\rm{V}})\) (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm \({\rm{t}} = 5\;{\rm{ms}}\) là
-220 V .
\(110\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
220 V .
\( - 110\sqrt 2 \;{\rm{V}}.\)
Tại thời điểm t điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\) trong đó (u tính bằng V, t tính bằng giây) có giá trị \(100\sqrt 2 \;{\rm{V}}\) và đang giảm. Sau thời điểm đó \[\frac{1}{{300}}\]s điện áp đó có giá trị là
-100 V.
\(100\sqrt 3 \;{\rm{V}}.\)
\( - 100\sqrt 2 V.\)
200 V.
Một máy biến áp có điện trở các cuộn dây không đáng kể. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là 55 V và 220 V. Bỏ qua các hao phí trong máy, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
8.
4.
2.
0,25.
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng
100 V.
200 V.
220 V.
110 V.
Quan sát hình vẽ, hãy xác định độ lệch pha của i(t) và u(t).

Cường độ dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i = 3coswt (A), trong đó t được đo bằng s. Biết rằng trong thời gian 0,1 s thì dòng điện tăng từ giá trị 0 A đến 3 A. Hãy tính tần số góc của dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch.
Trong sóng điện từ, các vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow {\rm{E}} \), cảm ứng từ \(\vec B\) và vận tốc truyền sóng \(\vec v\)
vuông góc với nhau.
trùng nhau.
tạo với nhau một góc 120°.
tạo với nhau một góc 60°.
Tại điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Biên độ điện trường và từ trường lần lượt là E0 = 20 mV/m; B0 = 3mT. Tại thời điểm t thì thành phần từ trường có giá trị B = −1,2 mT thì thành phần điện trường có giá trị bằng
8 μV/m.
-8 μV/m.
50 μV/m.
5 μV/m.
Tại điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Biên độ điện trường và từ trường lần lượt là E0 = 20 mV/m; B0 = 3mT. Tại thời điểm t thì thành phần từ trường có giá trị B = −1,2 mT thì thành phần điện trường có giá trị bằng
8 μV/m.
-8 μV/m.
50 μV/m.
5 μV/m.
