vietjack.com

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính có đáp án - Phần 4
Quiz

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính có đáp án - Phần 4

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nếu bạn đầu tư 100.000 đồng ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?

A. 90.909 VND

B. 112.000 VND

C. 100.000 VND

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:

A. Lớn hơn 1

B. Nhỏ hơn 1

C. Bằng 1

D. Cả ba đều sai

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm. Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng:

A. 1,6 triệu đồng

B. 1 tr triệu đồng

C. 0,9 triệu đồng

D. 1,43 triệu đồng

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:

A. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại

B. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai

C. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Ông Thành gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:

A. 180 triệu đồng

B. 240 triệu đồng

C. 110 triệu đồng

D. 125.97 triệu đồng

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu?

A. 0,7561

B. 0,8697

C. 1,3225

D. 0,6583

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng:

A. 0,826

B. 1

C. 0,909

D. 0,814

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?

A. 0,1

B. 20%

C. 0,3

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:

A. 121,67 triệu đồng

B. 180 triệu đồng

C. 120 triệu đồng

D. 145 triệu đồng

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:

A. 884,96 VND

B. 542,76 VND

C. 1.000 VND

D. 1.842,44 VND

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%? Biết T = 0 (-200), T = 1 (575), T = 2 (661,25)

A. 800,00

B. 961,25

C. 200

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

A. 200$

B. 50$

C. -50$

D. 350$

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?

A. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian

B. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai

C. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Lãi đơn

A. Tiền lãi của kì đoạn này được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau

B. Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau

C. Chỉ tính lãi ở đầu kì

D. Chỉ tính lãi ở đầu kì

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?

A. Thay thế tài sản

B. Tính không chắc chắn của dòng tiền

C. Không câu nào đúng

D. Cả a và b đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.

A. 3403000

B. 7364500

C. 7000000

D. 7.346.640

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?

A. 0,07

B. 0,1

C. 8%

D. Tất cả đều sai

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Giá trị tương lai được định nghĩa như là:

A. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại

B. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai

C. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ) là bao nhiêu?

A. 0,7561

B. 0,8697

C. 1,3225

D. 0,6583

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% (xấp xỉ) là:

A. 0,826

B. 1

C. 0,909

D. 0,814

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?

A. 0,2

B. 0,26

C. 60%

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là:

A. 884,96 VND

B. 1.610,5 VND

C. 1.842,44 VND

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

A. 200$

B. 150$

C. 50$

D. 450$

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Ông Minh gửi tiết kiệm 200 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là: A. 280 triệu đồng

B. 293,86 triệu đồng

C. 240 triệu đồng

D. 110 triệu đồng

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? Biết T = 0 (-500), T = 1 (560

A. 60

B. 0

C. -60

D. 160

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Nếu bạn đầu tư 100.000 VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?

A. 90.900 VND

B. 110.000 VND

C. 100.000 VND

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:

A. Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều

B. Hệ số giá trị hiện tại của 1 dòng tiền đều

C. Cả 2 câu trên đều đúng

D. Cả 2 câu trên đều không đúng

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Công ty HD đi vay 1000 triệu đồng và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?

A. 280 triệu đồng

B. 400 triệu đồng

C. 80 triệu đồng

D. 200 triệu đồng

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:

A. 900$

B. 1000$

C. 1080$

D. 1500$

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là:

A. Hiệu suất sử dụng vốn CĐ

B. Hiệu suất vốn CSH

C. Hiệu suất lợi nhuận trước thuế lãi vay

D. Không có câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack