vietjack.com

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính có đáp án - Phần 11
Quiz

510 câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị tài chính có đáp án - Phần 11

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:

A. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay

B. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn nhỏ hơn lãi suất vay

C. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn bằng lãi suất vay

D. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng?

A. 100

B. 60

C. 40

D. Tất cả các câu trên đều sai

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:

A. Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn

B. Định phí bằng biến phí

C. Sản lượng thấp hơn điểm hoà vốn

D. Cả 2 ý trên đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho các số liệu như sau. Về kết cấu các nguồn vốn bao gồm vốn vay 40%, vốn tự có 60%. Về chi phí sử dụng vốn thì vốn vay (sau thuế) là 10% và vốn tự có là 8%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?

A. 8,8%

B. 9,2%

C. 9,0%

D. 7,0%

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH thay đổi bao nhiêu %

B. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

C. Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %

D. Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ?

A. Nhận góp vốn liên doanh

B. Phát hành cổ phiếu

C. Lợi nhuận giữ lại

D. Phát hành trái phiếu

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ, I = 20.000.000đ:

A. 0,525

B. 1,875

C. 1,667

D. Không có câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005:

A. Tiếp tục vay vốn để sản xuất

B. Không nên cho vay thêm

C. Chưa thể kết luận được

D. Tùy theo tình hình thị trường

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:

A. Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm

B. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

C. Cả a & b

D. Chi phí biến đổi, lãi vay

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng:

A. 0,6

B. 0,4

C. 1,6

D. 0,5

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng

B. Khi EBIT tăng, EPS tăng theo với tỷ lệ phần trăm lớn hơn

C. Khi EBIT tăng, EPS giảm

D. Không câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Đòn bẩy ________ phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi:

A. Chung

B. Tổng hợp

C. Tài chính

D. Kinh doanh

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC = 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

A. 3,0

B. 2,5

C. 0,3

D. 0,6

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là:

A. Chi phí của các nguồn vốn của công ty

B. Ngân sách vốn

C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi

D. Cả a và c

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình:

A. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên nợ không thay đổi

B. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên vốn chủ không thay đổi

C. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay I = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:

A. 1,5

B. 1,25

C. 0,83

D. 2,0

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Hệ số vốn chủ là:

A. Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH

B. Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

C. Nguồn vốn CSH/Tổng vốn

D. Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh?

A. 1440

B. 4000

C. 3000

D. 2000

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn:

A. Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận

B. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành

C. Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động

D. Tất cả các yếu tố trên

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

A. 3,75

B. 1,50

C. 0,67

D. 0,97

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

B. Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuậnSH sẽ tăng bao nhiêu %

C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %

D. Tất cả các câu trên đều sai

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?

A. 10,1%

B. 11,2%

C. 13,2%

D. 22,0%

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC đã bao gồm lãi vay = 100.000.0000đ; lãi vay I = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

A. 2,0

B. 0,86

C. 0,5

D. 3,0

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Phân tích ____ có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:

A. DOL

B. EBIT

C. EPS

D. DFL

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Hệ số nợ là:

A. Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

B. Thương số giữa nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả

C. Bằng 1 trừ đi hệ số vốn CSH

D. Câu a và c đúng

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định đã bao gồm lãi vay FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay I = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

A. 2,0

B. 3,0

C. 1,5

D. 0,5

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Đòn bẩy ______ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần:

A. Kinh doanh

B. Tổng hợp

C. Tài chính

D. Chung

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Trong ________ tất cả các chi phí đều thay đổi.

A. Ngắn hạn

B. Dài hạn

C. Chỉ số chi phí hoạt động biến đổi

D. Thay đổi doanh số

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Cho Q = 4.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 250.000đ/sp, chi phí cố định không bao gồm lãi vay FC = 350.000.000đ, lãi vay bằng 50.000.000đ. Hãy tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

A. 1,6

B. 0,8

C. 0,67

D. 2,4

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack