510 câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính có đáp án (Phần 4)
103 câu hỏi
Các TK nguồn vốn chủ sở hữu được ghi tăng...:
Bên Có hay bên Nợ là tùy số tiền
Bên Nợ
Bên Có
Bên Có hay bên Nợ là tùy chính sách DN Đáp án
Câu nào sau đây phát biểu sai :
Quỹ khen thưởng chỉ được dùng để khen thưởng cho nhân viên trong doanh nghiệp.
Quỹ khen thưáng dùng để khen thưáng cho nhân viên bên trong và cho cá nhân, tổ chức ở bên ngoài doanh nghiệp
Quỹ khen thưởng có thể dùng để khen thưởng cho cá nhân và tổ chức ngoài doanh nghiệp
Quỹ khen thưáng có thể dùng để chuyển bổ sung Quỹ Phúc lợi.
Chi phí tăng sẽ góp phần làm Vốn chủ sở hữu
Doanh nghiệp tính số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi: Select one:
Nợ 622 / Có 3383
Nợ 334 / Có 3383
Nợ 3383 / Có 334
Tất cả đều sai
Trên BCTC, quỹ khen thưởng phúc lợi được phân loại là
Tài sản
Chi phí
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Quỹ đầu tư phát triển thuộc về:
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Chi phí
Doanh thu
DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi tiền mặt mua sắm công cụ về sử dụng ngay cho hoạt động phúc lợi , kế toán ghi Có 111 và ghi Nợ:
Nợ 3532, 133
Nợ 153
Nợ 3532
Nợ 153, 133
Hoạt động nào sau đây làm tăng vốn chủ sở hữu:
Chi tiền trả cổ tức
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi
Phát hành cổ phiếu thu tiền
Trích lập quỹ đầu tư phát triển
Hàng tháng trích các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động ở bộ phận quản lý chung của DN, kế toán ghi: Select one:
Nợ 627, Nợ 334/Có 338
Nợ 334/Có 338
Nợ 642/Có 338
Nợ 642, Nợ 334/Có 338
Đặc điểm của vốn chủ sở hữu:
Là tài sản thuần của doanh nghiệp
Là giá trị vốn của doanh nghiệp
Được tính bằng số chênh lệch giữa Tài sản và nợ phải trả
Tất cả đều đúng
Lệ phí trước bạ phát sinh khi mua tài sản cố định được ghi nhận:
Nợ 811/Có 333
Nợ 111/Có 333
Nợ 211/Có 333
Nợ 211/Có 133
Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nguồn vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ dự phòng tài chính
Vốn đóng góp của nhà đầu tư để thành lập DN Đáp án
Số dư có ngày 1/4/N của TK 4211, phản ánh:
Lãi phát sinh trong kỳ
Lãi thuộc năm N-1 hiện còn chưa phân phối
Lãi hiện còn chưa phân phối
Lãi thuộc năm N hiện còn chưa phân phối
Khi được hưởng một khoản chiết khấu thanh toán, kế toán ghi vào:
Tài khoản 521
Tài khoản 635
Tài khoản 515
Tài khoản 711
Nội dung nào KHÔNG phÁi là nguyên tắc kế toán các khoản phải trả:
Phải kiểm tra đối chiếu xác nhận công nợ với những chủ nợ có số dư lớn
Phải phân loại nợ theo thời hạn thanh toán của từng khoản nợ
Bù trừ nợ phải thu và nợ phải trả khi trình bày vào Bảng cân đối kế toán
Theo dõi chi tiết số nợ đã trả, phải trả theo từng chủ nợ
Lợi nhuận sau thuế của DN có thể được dùng để
Trích lập quỹ dự phòng tài chính
Trích lập quỹ khen thưáng phúc lợi
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Tất cả các câu trên đều đúng
Thặng dư vốn cổ phần :
Là một khoản lợi nhuận sẽ được phân phối theo quyết định của hội đồng quản trị.
Không được xem là lợi nhuận và được bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu theo tỷ lệ vốn góp.
Là 1 khoản lợi nhuận có được do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu.
Là khoản chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu
Nội dung nào sau đây KHÔNG làm giảm nợ phải trả cho người bán
Được hoàn thuế GTGT đầu vào
Hàng mua được giảm giá
Được hưởng chiết khấu thanh toán
Được hưởng chiết khấu thương mại
Khi trả lương cho nhân viên bán hàng bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
Nợ 334/Có 112
Nợ 641/Có 112
Nợ 334/Có 111
Nợ 641/Có 111
Tài khoản 421-Lợi nhuận chưa phân phối có số dư:
Không có số dư
Bên Có
Bên Nợ hoặc Bên Có
Bên Nợ
Doanh thu tăng sẽ góp phần làm Vốn chủ sở hữu
Căn cứ vào thời hạn thanh toán, nợ phải trả được phân loại thành:
Nợ có lãi vay và nợ không có lãi vay
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nợ phải trả dưới 1 niên độ và nợ phải trả trên 1 niên độ
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn trả
Khi doanh nghiệp nhận được hàng từ khoản tiền đã ứng trước đủ cho người bán, kế toán ghi:
Giảm nợ phải thu
Giảm nợ phải trả
Giảm tiền
Tất cả đều sai
Chứng từ gốc để ghi nhận nợ phải trả người bán là:
Hóa đơn
Phiếu chi
Giấy báo Có
Phiếu thu
Nợ phải trả ngắn hạn là khoản nợ:
DN phải trả trong vòng 2 năm
DN phải trả trong 1 năm
DN phải trả trong 1 năm (nếu DN có chu kỳ KD nhỏ h¢n hoặc bằng 1 năm) hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường (nếu DN có chu kỳ KD trên 1 năm)
DN phải trả trong vòng dưới 1 năm
Cuối tháng, tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:100, thuế thu nhập cá nhân: 5, kế toán ghi
Nợ 622/Có 334: 95
Nợ 622/Có 334: 100 và Nợ 334/Có 3335: 5
Nợ 627/Có 334: 100 và Nợ 334/Có 3335: 5
Nợ 627/Có 334: 95
Ghi Nợ 338(3383)/ Có 334 phản ánh:
Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động
Tiền lương phải trả người lao động.
Bảo hiểm xã hội phải nộp cơ quan Bảo hiểm xã hội
A, B, C: đều sai
Tiền lương phải trả hàng tháng cho người lao động được phân loại là:
Nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn, do DN tự chọn
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Do DN lựa chọn
Khi nhận trước 6 tháng tiền cho thuê tài sản của khách hàng, kế toán ghi vào TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện là tuân thủ nguyên tắc:
Giá gốc và hoạt động liên tục
Trọng yếu và hoạt động liên tục
Thận trọng và phù hợp
Phù hợp và trọng yếu
Cách nào sau đây là cách thanh toán nợ phải trả
Chuyển đổi nghĩa vụ nợ thành vốn chủ sở hữu
Trả bằng tiền
Cung cấp dịch vụ
Tất cả các câu trên đều đúng
Quỹ đầu tư phát triển thuộc về:
Doanh thu
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Chi phí
Các TK nguồn vốn chủ sá hữu được ghi giảm...:
Bên Có hay bên Nợ là tùy số tiền
Bên Có
Bên Nợ
Bên Có hay bên Nợ là tùy chính sách DN
Chi tiền gửi ngân hàng mua thẻ bảo hiểm y tế cho nhân viên, kế toán ghi
Nợ 334/Có 338
Nợ 338/Có 112
Nợ 811/Có 112
Nợ 642/Có 112
Ghi Nợ 334/ Có 338(3383) phản ánh:
Bảo hiểm xã hội người lao động phải nộp cơ quan Bảo hiểm xã hội
Tiền lương phải trả người lao động
Bảo hiểm xã hội phải trả người lao động
A, B, C: đều sai
Hoạt động chia cổ tức bằng tiền sẽ làm ảnh hưởng... đến vốn chủ sở hữu:
Khoản mục "DN hưa phân phối" trên Bảng cân đối kế toán có giá trị (100), nghĩa là
Trong kỳ vừa rồi, DN lỗ 100
Số lãi chưa phân phối lũy kế qua các kỳ là 100
Số lỗ chưa xử lý lũy kế qua các kỳ là 100
Trong kỳ vừa rồi, DN lãi 100
Cổ tức chia cho các nhà đầu tư góp phần làm giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Tài khoản dùng để ghi nhận thuế GTGT phát sinh khi bán hàng là:
TK 338
TK 335
TK 133
TK 333
Cuối năm N, BCĐKT công ty cho thấy tổng tài sản tăng 1.000 triệu đồng so với đầu năm, nợ phải trả cuối năm giảm 900 triệu so với đầu năm. Trong năm công ty dùng Lợi nhuận chưa phân phối 500 triệu để chia cổ tứC. Giả sử các khoản khác trong vốn Chủ sở hữu không thay đổi, vậy lợi nhuận bổ sung trong kì của công ty là:
âm 100 triệu
âm 400 triệu
dương 2.400 triệu
dương 600 triệu
Nợ phải trả:
Tất cả các câu trả lời đều sai.
Là nguồn vốn kinh doanh tạm thời của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Là một cam kết hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Việc doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng sẽ làm cho:
Khoản phải thu trên BCĐKT tăng lên
Khoản phải trả trên BCĐKT giảmC. Không ảnh hưởng vì doanh nghiệp chưa nhận hàng D. Tất cả đều sai
Không ảnh hưởng vì doanh nghiệp chưa nhận hàng
Tất cả đều sai
Vốn khác dùng để theo dõi vốn kinh doanh hình thành do:
Chủ sở hữu góp khi mới thành lập DN
Ngân sách nhà nước giao để thực hiện các hoạt động sự nghiệp
Bổ sung từ lợi nhuận hoặc được tặng, biếu, tài trợ
Chủ sở hữu góp thêm trong quá trình kinh doanh
Chi phí tăng sẽ góp phần làm Vốn chủ sở hữu
Việc nào dưới đây KHÔNG làm giảm khoản phải trả người lao động
Người lao động nghỉ phép theo chế độ
Phát sinh bảo hiểm xã hội phải nộp
Phát sinh thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Phát sinh bảo hiểm y tế phải nộp
Đặc điểm của chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng:
Ảnh hưởng đến lợi nhuận
Ảnh hưởng đến phần tài sản trên bảng cân đối kế toán
Cùng đặc điểm với và chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng.
Tất cả đều sai
Hoạt động nào sau đây làm giảm vốn chủ sở hữu
Phát hành cổ phiếu thu tiền
Trích lập quỹ dự phòng tài chính
Trả lại vốn góp cho chủ sở hữu
Dùng quỹ đầu tư phát triển mua sắm tài sản cố định phục vụ kinh doanh
Nợ phải trả là khoản nợ:
Thời gian trả nợ trên 1 năm và dưới 1 chu kỳ kinh doanh bình thường
Thời gian trả nợ trên 1 chu kỳ kinh doanh bình thường và dưới 1 năm
Thời gian trả nợ trên 1 năm (nếu DN có chu kỳ KD nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm) hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh bình thường (nếu DN có chu kỳ KD trên 1 năm)
Thời gian trả nợ từ 1 năm trở lên
Hoạt động nào dưới đây KHÔNG làm phát sinh Nợ phải trả
Sử dụng dịch vụ mà chưa thanh toán tiền
Ký hợp đồng mua hàng mà chưa nhận hàn
Sử dụng lao động mà chưa thanh toán lương
Cam kết bảo hành đối với hàng hóa đã bán
Khi thực hiện cổ phần hóa DN nhà nước, chênh lệch do đánh giá lại các tài sản sẽ được ghi nhận vào TK
412
711
811
B hoặc C
: DN nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, mua chịu lô hàng giá chưa thuế: 100, VAT 10%. Nợ phải trả cho người bán có giá trị là
100
10
110
90
Thành lập công ty TNHH, vốn điều lệ: 150, các nhà đầu tư đã thực góp được: 100. Giá trị 100 được gọi là
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Lợi nhuận chưa phân phối
Vốn khác
Nhận định nào sau đây sai
Hợp đồng không phải là căn cứ ghi nhận một khoản nợ
Việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là bắt buộc
TK 331 chỉ được dùng để theo dõi khoản nợ phải trả ngắn hạn với nhà cung cấp
Nợ phải trả là một nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp sẽ được trích theo tỷ lệ % của
Lợi nhuận hàng tháng của DN
Chi phí hàng tháng của bộ phận mà người lao động làm việc
Doanh thu hàng tháng của bộ phận mà người lao động làm việc
Lương phải trả cho người lao động
/12/N-1: vay ngân hàng số tiền: 100, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi và gốc vào 31/5/N. Kỳ kế toán của DN kết thúc ngày 31/12. Ngày 31/12/N-1, kế toán ghi nhận chi phí lãi vay
Nợ 635/Có 335: 1
Nợ 635/Có 112: 1
Chưa phải trả lãi nên chưa ghi
Nợ 635/Có 338: 1
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:
Trên báo cáo tình hình tài chính, các chỉ tiêu ở phần tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần
Trên báo cáo tình hình tài chính, tài sản và nợ phải trả phải được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn nhằm phục vụ cho việc đánh giá khả năng thanh toán của DN.
Trong hệ thống tài khoản kế toán DN hiện hành, các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 là các tài khoản tài sản và luôn luôn có số dư bên Nợ.
Khoản mục Hàng tồn kho trên báo cáo tình hình tài chính phản ánh giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hóa nằm trong kho của DN vào thời điểm lập báo cáo.
Bán hàng theo phương thức chuyển hàng, hàng đã giao chưa thu tiền, giá bán 100, giá vốn 70, phí vận chuyển hàng đi bán 10. Điều này làm Lợi nhuận gộp từ HĐ bán hàng:
Không tăng
Tăng 20
Tăng 30
Tăng 100
Cuối năm lập BCTC, doanh nghiệp đang nắm giữ 200.000 CP công ty C (mục đích kinh doanh), giá gốc 10.500 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Căn cứ bằng chứng xác thực, thị giá cổ phiếu C vào 31/12 là 9.800 đ/CP. Cho biết số dư TK 2291 thời điểm ngay trước lập dự phòng là 150.000.000đ. Xác định số cần ghi nhận trích hoặc hoàn nhập dự phòng vào 31/12:
Trích 140 trđ và hoàn nhập 150 trđ
Trích 140 trđ
Hoàn nhập 10 trđ
Trích 40 trđ
Chi phí bốc dỡ hàng hóa nhập kho sẽ được tính vào
Giá gốc của hàng
Chi phí khác
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Đối với người bán, chiết khấu thương mại :
Làm giảm giá trị hàng tồn kho
Làm tăng giá trị hàng tồn kho
Làm tăng doanh thu
Làm giảm doanh thu
Doanh thu bán hàng (511) cần được ghi nhận cùng kỳ với
Giá vốn hàng bán
Chi phí khác
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý DN
Các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ tính kết quản kinh doanh được thực hiện dựa trên:
Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc giá gốc
Tất cả các nguyên tắc trên
Trường hợp bên đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư nhưng có thỏa thuận về việc bên đầu tư không nắm giữ quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư thì khoản đầu tư đó vẫn được xem là khoản đầu tư vào công ty con.
Theo hợp đồng 31/3 doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng K, ngày 31/3 DN xuất kho chuyển giao hàng, đồng thời xuất hóa đơn nhưng khách hàng chưa nhận hàng, vào ngày 31/3kế toán ghi nhận:
Không ghi nhận
Chỉ ghi nhận giá vốn, chưa phản ánh doanh thu
Chỉ phản ánh hàng xuất kho
Doanh thu, giá vốn hàng bán
Nghiệp vụ nào sau đây không ảnh hưởng đến lợi nhuận được trình bày trên báo cáo KQHĐKD trong kỳ
Trả cổ tức cho cổ đông
Trả tiền phạt vi phạm hành chính
Trả lãi cho ngân hàng
Tất cả các câu trên
Nội dung nào sau đây thuộc Chi phí tài chính
Chi quảng cáo sản phẩm
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Chi dọn dẹp phân xưởng sản xuất
Lương của giám đốc tài chính
Xuất kho gửi hàng đi bán, giá trên hóa đơn bán hàng là 100 (10 đơn vị), giá trên phiếu xuất kho là 70 (10 đơn vị), kiểm nhận phát hiện 1 đơn vị hàng thừa, khách chỉ mua theo hóa đơn, giá vốn của hoạt động này là:
Với 500.000 cổ phiếu B, doanh nghiệp đang nắm 70% quyền biểu quyết tại công ty con này. Sau khi chuyển nhượng đi phân nửa số cổ phiếu trên, số vốn còn lại của doanh nghiệp tại B được phân loại là:
Vốn đầu tư vào công ty liên kết.
Vốn đầu tư vào công ty liên doanh
Vốn đầu tư vào công ty con.
Tất cả đều sai vì vốn điều lệ của B không thay đổi
Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là:
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tur.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Tất cả đều sai.
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh phải được trích lập cho tất cả các loại chứng khoán kinh doanh bị giảm giá vào thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính
Chuyển nhượng số cổ phiếu đầu tư dài hạn vào công ty P có giá gốc 51 triệu đồng (trđ), tổng mệnh giá 50 trđ, giá chuyển nhượng 46 trđ, chi phí môi giới chuyển nhượng 2 trả, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản. Xác định lãi/lỗ trước thuế của giao dịch:
Lãi 3 trđ
Lỗ 4 trả
Lỗ 7 trả
Lỗ 5 trả
Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải : Select one:
Theo ý kiến của những người có thẩm quyền quyết định tại công ty
Trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ
Cân đối có lợi về mặt tài chính cho công ty
Được kết chuyển hết chi phí phát sinh thực tế
Nếu có bằng chứng chắc chắn các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn mà không thu hồi được thì kế toán được phép lập dự phòng giảm giá đầu tư
Xuất kho gửi hàng đi bán, giá trên hóa đơn bán hàng là 100 (10 đơn vị), giá trên phiếu xuất kho là 70 (10 đơn vị), kiểm nhận phát hiện 1 đơn vị hàng thừa, khách chỉ mua theo hóa đơn, doanh thu của hoạt động này là:
Chọn câu phát biểu đúng về doanh thu:
Doanh thu cho thuê tài sản được ghi nhận kể từ khi người thuê bắt đầu sử dụng tài sån
Doanh thu không được ghi nhận nếu doanh nghiệp chưa phát hành hóa đơn
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi cty đã thực hiện xong dịch vụ cho khách hoặc khi cty phát hành hóa đơn (nếu thời điểm phát hành hóa đơn xảy ra trước thời điểm hoàn thành dịch vụ)
Doanh thu bán hàng thường được ghi nhận sau khi cty chuyển giao quyền kiểm soát hàng cho người mua
Trong trường hợp thanh lý TSCĐ vẫn còn giá trị sử dụng, thu tiền mặt, kế toán ghi nhận:
Giảm nguyên giá và tăng hao mòn
Tăng chi phí, giảm thu nhập
Tăng thu nhập, giảm chi phí
Tăng chi phí, tăng thu nhập
Chi tiền (Tài sản giảm) thanh toán chi phí giao dịch khi bán cổ phiếu đầu tư thì chi phí giao dịch này sẽ làm cho yếu tố nào trên Báo cáo kết quả hoạt động thay đổi:
Vốn chủ sở hữu tăng.
Doanh thu tài chính giảm
Tài sản tăng.
Chi phí tăng.
Bán chịu 1 lô hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp, sau khi xuất kho giao hàng cho khách, kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ 131/Có 632
Nợ 632/Có 131
Chưa đủ điều kiện để ghi giá vốn
Nợ 632/Có 156
Tháng 1 doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng , nhưng doanh nghiệp phải bảo hành 3 tháng, kế toán phản ánh doanh thu
Tại thời điểm xuất bán giao hàng
Hết hạn bảo hành
Khi thu đủ tiền
Tất cả đều đúng
Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn bị giảm giá cũng cần phải lập dự phòng (ghi vào TK 2291).
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Là cơ sở để đóng thuế thu nhập doanh nghiệp
Tất cả đều sai
Là một cách gọi khác của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Là một cách gọi khác của lợi nhuận gộp
Giá gốc của chứng khoán đầu tư được xác định bằng:
Mệnh giá + chi phí mua
Giá mua + chi phí mua
Mệnh giá.
Giá mua
Tiền vận chuyển đối với công cụ dụng cụ mua sử dụng ngay tại bộ phận quản lý doanh nghiệp trong 2 năm được ghi vào:A. TK 642 B. TK 153 C. TK 152 D. TK 242
TK 642
TK 153
TK 152
TK 242
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác.
Chọn phát biểu đúng:
Một nghiệp vụ liên quan đến BCĐKT có thể không ảnh hưởng đến BCKQHÐKD
Giữa BCKQHĐKD và BCĐKT không có mối liên hệ rõ ràng
Các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu và chi phí chỉ ảnh hưởng đến BCKQHĐKD chứ không ảnh hưởng đến BCĐKT
Tất cả đều sai
Doanh nghiệp gửi thành phẩm đi bán, khi đến nơi phát hiện thiếu, kế toán xử lý số thiếu:
Nợ 1381/ Có 157
Nợ 1381/ Có 155
Nợ 1381/ Có 632
Tùy tình hình thực tế có thể xử lý 1 trong 3 cách trên
Xuất kho gửi hàng hóa đi bán, khách vẫn chưa nhận được hàng, kế toán ghi
Nợ 632/Có 156
Nợ 131/Có 511
Nợ 157/Có 156
Nợ 632/Có 157
Phương pháp vốn chủ sở hữu (phương pháp trong kế toán các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp) được kế toán sử dụng khi :
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng hoặc báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
DN chuyển khoản mua 100.000 cổ phiếu công ty A trên thị trường chứng khoán với giá 15.000₫/cổ phiếu, biết mệnh giá 10.000₫/cổ phiếu. Phí môi giới trả cho công ty môi giới chứng khoán là 0,5% trên giá mua, phí ngân hàng 1.000.000đ. Giá gốc 1 cổ phiếu là:
15.000
10.000
15.085
15.075
A và B là hai bên góp vốn và đồng kiểm soát hoạt động công ty AB. Sau khi B chuyển nhượng một phần vốn góp cho A thì B mất quyền đồng kiểm soát hoạt động của AB. Sau giao dịch này, tổng số vốn A đã góp vào AB được phân loại là:
Tùy thuộc vào quyền hạn của A đối với chính sách tài chính và hoạt động của AB.
Vốn góp vào công ty con AB.
Vốn đầu tư vào liên doanh AB.
: Tiền phạt thu được từ hoạt động nhận ký quỹ, ký cược được ghi vào:
TK 811
TK 711
TK 515
TK 511
Chi phí phát sinh khi bán cổ phiếu thương mại được ghi nhận vào:
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Giá vốn hàng bán
Thông tin nào sau đây không được sử dụng khi tính lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí khác
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các khoản đầu tư tài chính mà doanh nghiệp dự kiến nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, như:
Tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn
. B. Kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu.
Vốn cho vay, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai...
Tất cả đều đúng
Các khoản giảm trừ doanh thu không bao gồm
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Chiết khấu thanh toán
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Công ty A là bên góp vốn liên doanh, công ty B là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. tại một thời điểm: số dư tài khoản 222 của công ty A (chi tiết vốn góp vào cty B) và số dư tài khoản 411 của công ty B (chi tiết vốn nhận từ công ty A) phải:
Luôn luôn bằng nhau.
Không bao giờ bằng nhau.
Có thể bằng hoặc không bằng nhau tùy trường hợp.
Luôn luôn bằng nhau nếu kế toán tại 2 công ty không ghi sai sót.
Số dư đầu kỳ: giá gốc hàng hóa A: 100 cái * 100.000 đ, đã lập dự phòng 100 cái* 30.000 đ/c Trong kỳ doanh nghiệp xuất kho bán 60 cái A, đơn giá bán 80.000đ (thuế GTGT 0%), tại thời điểm xuất bán kế toán xác định giá vốn, doanh thu lần lượt :
4.200.000; 4.800.000
4.200.000; 6.000.000
6.000.000; 6.000.000
6.000.000; 4.800.000
Chi phí vận chuyển, lắp đặt phát sinh khi đem tài sản cố định góp vốn vào doanh nghiệp khác được tính vào:
Giá gốc của khoản vốn góp.
Tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên góp vốn có được hay không được tính vào vốn góp.
Tùy theo chính sách kế toán của đơn vị ghi tăng chi phí khác hoặc giảm thu nhập khác.
Chi phí tài chính.
Công ty chuyển khoản mua lại trái phiếu giá mua 200 triệu đồng, thời hạn trái phiếu là 5 năm, còn 15 tháng nữa là đáo hạn, kế toán ghi:
Nợ 2288 / Có 112: 200 trđ
Tùy thuộc vào mục đích đầu tư để phân loại hình thức đầu tư tài chính thích hợp
Nợ 1282 / Có 112: 200 trđ
Nợ 1212 / Có 112: 200 trđ
Nhận thông báo chia cổ tức kỳ này của số cổ phiếu doanh nghiệp đang đầu tư dài hạn là 12.000.000đ (không có lãi dồn tích), kế toán ghi:
Nợ 112: 12.000.000 / Có 515: 12.000.000
Chưa ghi nhận nghiệp vụ này.
Tất cÁ đều sai.
Nợ 1388: 12.000.000 / Có 515 : 12.000.000
Các khoản đầu tư tài chính là:
Khoản vốn đầu tư trái phiếu.
Khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Khoản vốn đầu tư cổ phiếu.
Khoản vốn cho vay.
Tài khoản dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong 1 kỳ kế toán của DN là
Theo quy định hệ thống kế toán Việt Nam hiện hành, khi hàng đã bán có giảm giá thì phải: Select one:
Bên mua lập hoá đơn điều chỉnh giảm giá theo đúng quy định hiện hành
Bên bán lập hoá đơn điều chỉnh giảm giá theo đúng quy định hiện hành
Bên mua lập biên bản giảm giá có xác nhận của bên mua và Lập hoá đơn điều chỉnh giảm giá theo đúng quy định hiện hành
Bên bán lập biên bản giảm giá có xác nhận của bên mua và Lập hoá đơn điều chỉnh giảm giá theo đúng quy định hiện hành
Nếu “Giá vốn hàng bán” trong kỳ kế toán tính sai, sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên BCTC (số liệu không trung thực, không hợp lý) - liên quan đến chỉ tiêu ..., hãy chọn câu sai:
Chỉ tiêu Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận kế toán trên Báo cáo kết quả hoạt động.
Chỉ tiêu Hàng tồn kho (số cuối kỳ) trên Báo cáo tình hình tài chính
Chỉ tiêu Tổng Nguồn vốn trên Báo cáo tình hình tài chính.
Chỉ tiêu Hàng tồn kho (số đầu kỳ) trên Báo cáo tình hình tài chính




