96 CÂU HỎI
Trước khi ghi các bút toán bổ sung vào cuối kỳ (bao gồm các bút toán lập dự phòng), số dư tạm vào ngày 31/12/201X của TK Phải thu khách hàng và TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi lần lượt là 500 triệu đồng, và 25 triệu đồng. Việc phân tích tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng cho thấy có 82,5 triệu đồng trong tổng khoản phải thu khách hàng vào ngày 31/12/201X có khả năng không thu hồi đượC. Giá trị thuần của khoản phải thu được trình bày trên BCĐKT là:
A. 417,5 triệu đồng
B. 442,5 triệu đồng
C. 392,5 triệu đồng
D. A, B, C đều sai
Doanh nghiệp thanh toán hóa đơn tiền điện tháng trước sử dụng tại bộ phận quản lý, các yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi:
A. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm
B. Tài sản giảm, nợ phải trả giảm
C. Chi phí tăng, nợ phải trả tăng
D. Nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu giảm
Bút toán nào sau đây không là thay đổi tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán
A. Thu nợ khách hàng bằng tiền, có phát sinh Tk 131
B. Thu nợ khách hàng bằng tiền có phát sinh chiết khấu thanh toán
C. Thu nợ khách hàng bằng tiền, khoản nợ này đã được lập dự phòng khó đòi
D. Xóa sổ một khoản nợ khó đòi
Nguyên tắc nào cho phép kế toán không phải tuân thủ một cách triệt để đòi hỏi của những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán đối với các khoản mục có giá tri nhỏ, ảnh hưởng không đáng kể đến tính trung thực của báo cáo tài chính:
A. Nhất quán
B. Trọng yếu
C. Phù hợp
D. Thận trọng
Nguyên tắc nào đòi hỏi kế toán đòi hỏi kế toán không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập: Select one:
A. Thận trọng
B. Trọng yếu
C. Phù hợp
D. Giá gốc
Kế toán khoản nợ phải thu cần phải:
A. Theo dõi chi tiết từng khách hàng
B. Phân loại khoản nợ theo kỳ hạn thanh toán nợ
C. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo nguyên tắc không bù trừ và theo giá trị thuần có thể thực hiện
D. Bao gồm các nội dung trên.
Hoạt động nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế:
A. Tiếp nhận yêu cầu bảo hành sản phẩm của khách khách
B. Chi trả cho người lao động.
C. Ký hợp đồng xuất khẩu hàng hóa
D. Nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
Nguyên nhân cơ bản làm phát sinh “Tiền đang chuyển” trong kế toán là do:
A. Tồn tại các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
B. Chứng từ kế toán được chuyển đến doanh nghiệp không kịp thờ
i C. Yêu cầu ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc
D. A, B, C đều đúng.
Trích số dư cuối năm N từ các sổ kế toán liên quan công nợ ngắn hạn như sau: TK 131: 160 (dư Nợ) gồm khách hàng A: 180 (dư Nợ) và khách hàng B: 20 (dư Có); TK 2293: 30 và TK 331: 120 (dư Có) gồm người bán C: 50 (dư Nợ) và người bán D: 170 (dư Có). Theo bạn, số liệu được tổng hợp vào thông tin Nhóm Nợ phải thu ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu?
A.180
B.150
C. 230
D. 200
Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng 93 triệu nợ phải thu sẽ khó thể thu hồi được.Biết tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư đầu kỳ là 25 triệu đồng, Trong năm cty đã dùng 10 trđ để xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm cuối niên độ:
A. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng
B. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng
C. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng
D. Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng
Khi nào 1 khoản chi cần được ghi nhận là chi phí trong kỳ thay vì ghi tăng tài sản?
A. Nếu số tiền trọng yếu
B. Nếu không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
C. Khi chi khoản này được chi trả bằng tiền
Các yếu tố của báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 01- Chuẩn mực chung, bao gồm:
A. Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và thu nhập khác, và chi phí
B. Tình hình tài chính và tình hình kinh doanh.
C. Tình hình dòng tiền.
D. Tất cả đều đúng
Các chính sách kế toán áp dụng là một nội dung thuộc:
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Báo cáo kết quả hoạt động
C. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
D. Báo cáo tình hình tài chính
Nguyên nhân để ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng vào chỉ tiêu chi phí là do:
A. Tăng tài sản
B. Tăng nợ phải trả
C. Giảm nợ phải trả
D. Giảm tài sản
Theo quy định hiện hành thì việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi trên cơ sở:
A. Theo tuổi nợ của từng đối tượng phải thu khó đòi có những bằng chứng đáng tin cậy
B. Theo tuổi nợ bình quân của tổng số dư nợ còn phải thu
C. Theo tỷ lệ tổn thất không thu được mà công ty thống kê hàng năm
D. Tất cả đều đúng.
Theo quy định chế độ kế toán Việt Nam, TK 131 được sử dụng để:
A. Theo dõi công nợ giữa DN và khách hàng
B. Theo dõi các khoản phải thu khách hàng
C. Theo dõi số tiền khách hàng ứng trước
D. Tất cả đều sai
Chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” trên báo cáo tài chính được hiểu là:
A. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị như tiền có mà doanh nghiệp đang nắm giữ tại thời điểm báo cáo
B. Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
C. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có giá trị như tiền có ở quỹ tại thời điểm báo cáo
D. Tùy chính sách kế toán mỗi doanh nghiệp.
Thu nợ tiền mặt khách hàng sau đó đem tiền nộp ngay vào ngân hàng để trả nợ vay, giao dịch này sẽ:
A. Ảnh hưởng lên chi tiêu tiền mặt (TK 111)
B. Ảnh hưởng lên chi tiêu tiền gửi ngân hàng (TK 112)
C. Không ảnh hưởng lên chỉ tiêu tiền.
D. Ảnh hưởng lên chỉ tiêu tiền đang chuyển (TK 113)
Nguyên tắc phù hợp yêu cầu:
A. Doanh nghiệp phải cung cấp thông tin kế toán phù hợp cho các đối tượng sử dụng.
B. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
C. Kế toán phải lựa chọn chính sách kế toán phù hợp.
D. Việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách phải phù hợp với thực tế.
Việc đối chiếu giữa thủ quỹ với kế toán tiền định kỳ nhằm:
A. Kiểm soát tiền trong doanh nghiệp, tránh sai sót, gian lận
B. Kiểm soát tiền trong doanh nghiệp, tránh sai sót, gian lận
C. Đảm bảo nguyên tắc thận trọng
D. A, B, C đều đúng
Tiêu thức cơ bản để thông tin kế toán có thể đánh giá được:
A. Có thể so sánh được
B. Hữu ích cho việc ra quyết định
C. Có giá trị dự báo
D. Nhất quán
Theo quy định của Chế độ kế toán, nội dung TK 1388 dùng để phản ánh:
A. Các khoản phải thu không mang tính chất thương mại
B. Theo dõi tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân
C. Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước
D. Tất cả các nội dung trên.
Các trường hợp nào sau đây được xếp vào chỉ tiêu nhóm tiền và tương đương tiền thuộc Bảng cân đối kế toán:
A. Vàng, bạc, kim khí quý đá quý
B. Tiền gửi ngân hàng
C. Tiền ký quỹ
D. Tiền nộp vào bưu điện làm thủ tục trả nợ tiền hàng.
Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi được ghi nhận vào TK:
A. TK 642
B. No 811
C. TK 632
D. No 641
Văn bản đưa ra những quy định chung về đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh; về nhiệm vụ, yêu cầu nguyên tắc kế toán; đơn vị tính sử dụng trong kế toán; kỳ kế toán ... là:
A. Chế độ kế toán
B. Chính sách kế toán
C. Luật kế toán
D. Chuẩn mực kế toán
Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở:
A. Số dư Nợ ngắn hạn trên sổ tổng hợp TK 331
B. Số dư Nợ ngắn hạn trên sổ chi tiết TK 131
C. Số dư Có ngắn hạn trên sổ chi tiết TK 131
D. Số dư Nợ ngắn hạn trên sổ tổng hợp TK 131
Báo cáo kết quả hoạt động là báo cáo thể hiện
A. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản tại 1 thời điểm
B. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản trong suốt 1 khoảng thời gian
C. Tình hình thu nhập và chi phí tại 1 thời điểm
D. Tình hình thu nhập và chi phí trong suốt 1 khoảng thời gian
Cuối năm N doanh nghiệp xác định mức dự phòng phải thu khó đòi cần lập: 75 trđ. Biết SD đầu năm TK 2293 là: 120 trả và năm N doanh nghiệp đã xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền 20 trđ. Kế toán ghi nhận bút toán lập dự phòng cuối năm như sau: Nợ TK 642 / Có TK 2293: 75 trđ. Bút toán xử lý này sẽ làm cho chỉ tiêu vốn chủ sở hữu doanh nghiệp:
A. Giảm 75 trở
B. Không bị ảnh hưởng
C. Giảm 100 trở
D. Giảm 50 trở
Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp đang kiểm soát:
A. Chi phí
B. Doanh thu
C. Tài sản
D. Nợ phải trả
Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
A. Doanh thu
B. Chi phí
C. Nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu
Số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm được ghi nhận, đó là:
A. Giá hiện hành của tài sản.
B. Giá trị thuần có thể thực hiện được.
C. Giá trị hợp lý của tài sản
D. Giá gốc của tài sản
Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp đang kiểm soát:
A. Doanh thu
B. Chi phí
C. Tài sản
D. Nợ phải trả
Giả định, yêu cầu hoặc nguyên tắc kế toán nào sau đây bị vi phạm nếu 1 cty trình bày giá trị của tòa nhà văn phòng theo giá trị hợp lý trên BCĐKT?
A. Hoạt động liên tục
B. Đơn vị tiền tệ
C. Giá gốc
D. Công bố đầy đủ
Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo thể hiện:
A. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản tại 1 thời điểm
B. Tình hình thu nhập và chi phí trong suốt 1 khoảng thời gian
C. Tình hình thu nhập và chi phí tại 1 thời điểm
D. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản trong suốt 1 khoảng thời gian
Yếu tố nào trên báo cáo tài chính cho biết tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản vốn góp
A. Doanh thu
B. Vốn chủ sở hữu
C. Tài sản
D. Chi phí
Trong các giao dịch sau đây, giao dịch nào sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
A. Xóa sổ một khoản nợ người bán do không ai đòi
B. Thanh toán tiền điện tháng trước sử dụng tại bộ phận văn phòng
C. Thanh toán phúc lợi trong năm
D. Khoản tiền nhận trước khách hàng cho dịch vụ cung cấp tháng tới
Tiêu chuẩn “giá trị được xác định một cách đáng tin cậy” được áp dụng đối với
A. Tài sản, nợ phải trả thông thường
B. Doanh thu, thu nhập khác
C. Chi phí
D. Tất cả đều đúng
Số dư đầu năm N của TK 2293: 150.000.000. Trong năm N phát sinh tình hình sau: Xóa nợ khách hàng A : nợ gốc 100.000.000, đã lập dự phòng 70.000.000. Cuối năm N: lập bảng kê dự phòng năm N : 185.000.000. Với tình hình trên số phát sinh trên TK 2293 bên Nợ và bên Có lần lượt là:
A. 70.000.000; 105.000.000
B. 70.000.000; 35.000.000
C. 70.000.000; 185.000.000
D. A, B, C đều sai
Trên Bảng cân đối kế toán, TK133 được trình bày ở nhóm:
A. Các khoản phải trả
B. Tiền
C. Các khoản phải thu
D. Tài sản khác
Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc kế toán chủ yếu sau:
A. Giá gốc
B. Phù hợp
C. Cơ sở dồn tích
D. Nhất quán
Bút toán xóa nợ phải thu không đòi được khi trước đó cty đã trích lập dự phòng nợ khó đòi
A. Làm tăng số dự phòng nợ khó đòi
B. Không ảnh hưởng đến số dự phòng nợ khó đòi
C. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận
D. Làm giảm lợi nhuận
Thời điểm xác định khoảng thời gian để trình bày thông tin trên BCTC một khoản tài sản là ngắn hạn hay dài hạn là :
A. Thời điểm lập báo cáo tài chính cuối quý kế toán
B. Thời điểm lập báo cáo tài chính cuối niên độ kế toán BCTC
C. Khi phát sinh giao dịch và ghi nhận tài sản
D. Tùy thuộc vào chính sách kế toán tại mỗi công ty
Theo chế độ kế toán hiện hành, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” phản ánh:
A. Là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược
B. Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể cả không kỳ hạn hay có kỳ hạn
C. Là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ, ký cược
D. Ý kiến khác.
Văn bản đưa ra những hướng dẫn cụ thể về chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp, sổ kế toán, hình thức kế toán và hệ thống báo cáo tài chính là:
A. Chuẩn mực kế toán
B. Chính sách kế toán
C. Luật kế toán
D. Chế độ kế toán
Cty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm X, cy xóa nợ phải thu là 7.200, và thu được 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số dư phải thu khách hàng là 200.000 vào 1/1 và 240.000 vào 31/12. Vào 31/12/X, cty S ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan đến lập dự phòng nợ khó đòi phát sinh trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ kể trên trong kỳ là:
A. 7,100.
B. 9,200.
C. 12,000
D. 2,000.
Chọn câu phát biểu sai:
A. Kế toán là một môn khoa học về thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính.
B. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
C. Thông tin kế toán chỉ cung cấp cho những người quản lý ở bên trong doanh nghiệp.
D. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp được chia thành hai phân hệ: kế toán tài chính và kế toán quản trị.
DN bị coi là không hoạt động liên tục khi
A. Dự kiến chấm dứt hoạt động
B. Bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể
C. Sắp phá sản.
D. Tất cả đều đúng
Để đảm bảo tính có thể so sánh được của thông tin kế toán, việc đánh giá và trình bày thông tin cần phải thỏa mãn nguyên tắc nào sau đây:
A. Nhất quán
B. Thận trọng.
C. Phù hợp
D. Cả 3 nguyên tắc trên.
Năm N, DN mua tài sản cố định giá 100.000.000đ, trả góp trong 5 năm, TSCĐ đã được ghi nhận và trình bày trên BCTC năm N theo giá trị tương ứng. Năm N+2, giá trị tài sản đó trên thị trường là 150.000.000đ, DN đã điều chỉnh tăng giá tài sản cố định
A. DN đã thực hiện đúng theo nguyên tắc thận trọng
B. DN đã vi phạm nguyên tắc hoạt động liên tục
C. DN đã vi phạm nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. DN đã thực hiện đúng theo nguyên tắc phù hợp
Nghiệp vụ khách hàng chuyển tiền vào tài khoản doanh nghiệp để trả nợ sẽ làm thay đổi:
A. Dòng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán
C. Lợi nhuận trên Báo cáo kết quả kinh doanh
D. A, B, C đều sai
Chênh lệch thiếu do kiểm kê / đối chiếu đối tượng nào sau đây sẽ làm phát sinh khoản phải thu:
A. Đối chiếu tiền gửi ngân hàng
B. Kiểm kê tiền
C. Kiểm kê tiền mặt
D. A, B, C đều đúng
Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” trên Bảng cân đối kế toán được lập ở phần:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Chưa đủ thông tin để xác định
C. Nguồn vốn
D. Nợ phải trả ngắn hạn
Chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” trên Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở:
A. Số dư Có trên sổ tổng hợp TK 331
B. Số dư Nợ trên các sổ chi tiết TK 131
C. Số dư Nợ trên sổ tổng hợp TK 131
D. Số dư Có trên các số chi tiết TK 131
Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục “các khoản phải thư” trên Bảng CĐKT
A. Khoản trả trước người bán
B. Khoản phải thu khác
C. Khoản phải thu khách hàng
D. Khoản khách hàng ứng trước
Giao dịch thu nợ khách hàng bằng chuyển khoản có phát sinh chiết khấu thanh toán sẽ ảnh hưởng đến
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ D. Tất cả đều đúng
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Tất cả đều đúng
Nguyên nhân xuất hiện chỉ tiêu nợ phải thu là do áp dụng nguyên tắc
A. Phù hợp
B. Cơ sở dồn tích
C. Thận trọng
D. Giá gốc
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Bảng dự toán ngân sách
C. Bảng phân tích lợi nhuận từng ngành hàng
D. Báo cáo điểm hòa vốn của từng sản phẩm
Nguyên tắc quy định mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hay tương đương tiền là nội dung nguyên tắc:
A. Nhất quán
B. Phù hợp
C. Giá gốc
D. Cơ sở dồn tích
Để cung cấp được các thông tin tài chính trung thực và hợp lý, báo cáo tài chính (BCTC) phải tuân thủ những yêu cầu nào sau đây:
A. Vận dụng theo đúng chế độ kế toán.
B. Căn cứ vào Luật kế toán
C. Tuân thủ chuẩn mực kế toán
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Công ty Hùng Văn có số liệu về tài sản và nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ như sau:
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Tài sản |
800 triệu đồng |
1.500 triệu đồng |
Nợ phải trả |
200 triệu đồng |
300 triệu đồng |
Được biết, trong kỳ đơn vị có hoạt động rút vốn là 200 triệu đồng và giả sử trong kỳ doanh nghiệp không chia lợi nhuận. Theo bạn, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là:
A. 500 triệu đồng.
B. 600 triệu đồng
C. 400 triệu đồng.
D. 800 triệu đồng.
Doanh nghiệp đem tiền mặt chuyển vào ngân hàng, khoản tiền này sẽ được ghi nhận là:
A. Chưa đủ thông tin để xác định
B.Một khoản đầu tư
C. Tiền gửi ngân hàng
D. Một khoản tiền ký quỹ
Văn bản đưa ra những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm cơ sở cho việc ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính là:
A. Chính sách kế toán
B. Luật kế toán
C. Chế độ kế toán
D. Chuẩn mực kế toán
Số dư cuối kỳ khoản mục tiền và các khoản phải thu sẽ được trình bày trên: Select one:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Thuyết minh báo cáo tài chính
D. Tất cả đều đúng
Trong năm, cty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000. Trước khi ghi bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là 50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đò là 4.500. Giá trị khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là:
A. 41.500.
B. 45.500.
C.49.500.
D.50.000.
Trên Bảng cân đối kế toán, tài sản cầm cố, ký quỹ, ký cược được trình bày ở nhóm:
A. Tiền
B. Phải trả khác
C. Tài sản khác
D. Các khoản phải thu
Doanh nghiệp ghi nhận một khoản chi phí về tiền thuê kho trong kỳ nhưng chưa trả tiền, giả sử khoản này không được khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào thì các yếu tố nào bên dưới trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi:
A. Tài sản giảm, nợ phải trả giảm
B. Nợ phải trả tăng, chi phí tăng
C. Không ảnh hưởng
D. Tài sản giảm, nợ phải trả tăng
Trong những TK sau đây, TK nào không được ghi nhận vào chỉ tiêu “các khoản phải thu” trên Bảng CĐKT:
A. TK 133
B. TK 334
C. TK 131
D. TK 1381
: Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, vì vậy cần phải:
A. Duy trì một lượng tiền tương đối lớn để có thể thanh toán nhanh các khoản nợ
B. Dự trữ một lượng tiền cố định mỗi ngày trong suốt kỳ kinh doanh để dễ kiểm soát
C. Dự trữ một lượng tiền để đầu tư kiếm lời.
D. Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh và thanh toán các các khoản nợ đến hạn
Số dư các Tài khoản nào sau đây được sử dụng để theo dõi chi tiêu tiền và các khoản phải thu trên Bảng Cân Đối Kế Toán
A. 111, 112, 133, 131
B. 112, 141, 131, 331
C. 111, 113, 131, 1381
D. 111, 112, 131, 334
Doanh nghiệp nhận hóa đơn và thanh toán ngay tiền điện tháng này sử dụng tại bộ phận quản lý, các yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi:
A. Tài sản giảm, nợ phải trả giảm
B. Nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu giảm
C. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm
D. Chi phí tăng, tài sản giảm
Các khoản phải thu là:
A. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
B. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
C. Nguồn vốn của doanh nghiệp
D. A và B đều đúng.
Báo cáo tài chính giúp người đọc xác định nguồn tiền tăng và giảm trong
A. Báo cáo kết quả hoạt động
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Báo cáo tình hình tài chính
D. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Các yếu tố của báo cáo tài chính hoàn toàn tách biệt không có mối quan hệ với nhau
B. Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp mang tính thời kỳ.
C. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
D. Doanh nghiệp lập báo cáo tài chính cuối kỳ phải tuân thủ quy định của cơ quan thuế.
Hàng ngày kế toán tiền mặt phải đối chiếu số liệu trên sổ kế toán tiền mặt với số liệu sổ quỹ và số liệu kiểm kê thực tế vì:
A. Theo quy định bắt buộc của Nhà nước
B. Phát hiện nhanh chóng gian lận, thất thoát tiền mặt
C. Có biện pháp xử lý kịp thời sai lệch nếu có
D. Câu B và C đúng.
Số dư đầu kỳ TK 2293: 50, Ngày 31/12 tính mức dự phòng cần lập là 60, bút toán được ghi là:
A. Nợ TK 642: 10/C6 TK 2293: 10
B. Nợ TK 2293: 10 / Có TK 642: 10
C. Nợ TK 632: 10 / Có TK 2293: 10
D. Nợ TK 2293/Có TK 711: 50 và Nợ TK 642/Có TK 2293: 60
Việc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi sẽ làm cho Bảng cân đối kế toán thay đổi như sau:
A. Nợ phải trả giảm và vốn chủ sở hữu giảm
B. Tài sản giảm và vốn chủ sở hữu giảm
C. Nợ phải trả tăng và vốn chủ sở hữu tăng
D. Tài sản tăng và vốn chủ sở hữu tăng
Yếu tố nào trên BCTC cho biết về các nguồn lực kinh tế mà DN đang kiểm soát:
A. Vốn chủ sở hữu
B.Tài sản.
C. Doanh thu.
D. Nợ phải trả
Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi đượC. Số phải thu khách hàng (thuần) sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. 537.500.
B. 582.500
C. 492.500.
D. 555.000.
Bút toán thu nợ khách hàng bằng tiền mặt có phát sinh chiết khấu thanh toán được xử lý: Select one:
A. Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 635
B. Nợ TK 111 / Có TK 131, Có TK 515
C. Nợ TK 111, Nợ TK 635 / Có TK 131
D. Nợ TK 111, Nợ TK 515/ Có TK 131
Để cung cấp được các thông tin tài chính trung thực và hợp lý, báo cáo tài chính (BCTC) phải tuân thủ những yêu cầu nào sau đây:
A. Vận dụng theo đúng chế độ kế toán.
B. Căn cứ vào Luật kế toán
C. Tuân thủ chuẩn mực kế toán
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Nghiệp vụ khách hàng chuyển tiền vào tài khoản doanh nghiệp để trả nợ sẽ làm thay đổi:
A. Dòng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b.Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán
C. Lợi nhuận trên Báo cáo kết quả kinh doanh
D. A, B, C đều sai
Công ty Hùng Văn có số liệu về tài sản và nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ
như sau:
Được biết, trong kỳ đơn vị có hoạt động rút vốn là 200 triệu đồng và giả sử trong kỳ doanh nghiệp không chia lợi nhuận. Theo bạn, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là:
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Tài sản |
800 triệu đồng |
1.500 triệu đồng |
Nợ phải trả |
200 triệu đồng |
300 triệu đồng |
A. 800 triệu đồng.
B. 500 triệu đồng.
C. 400 triệu đồng.
D. 600 triệu đồng
Số dư cuối kỳ khoản mục tiền và các khoản phải thu sẽ được trình bày trên:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Thuyết minh báo cáo tài chính
D. Tất cả đều đúng
Trong các giao dịch sau đây, giao dịch nào sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:
A. Xóa sổ một khoản nợ người bán do không ai đòi
B. Thanh toán tiền điện tháng trước sử dụng tại bộ phận văn phòng
C. Khoản tiền nhận trước khách hàng cho dịch vụ cung cấp tháng tới
D. Thanh toán phúc lợi trong năm
Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, vì vậy cần phải:
A. Duy trì một lượng tiền tương đối lớn để có thể thanh toán nhanh các khoản nợ
B. Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh và thanh toán các các khoản nợ đến hạn
C. Dự trữ một lượng tiền để đầu tư kiếm lời.
D. Dự trữ một lượng tiền cố định mỗi ngày trong suốt kỳ kinh doanh để dễ kiểm soát Phản hồi
Bút toán xóa nợ phải thu không đòi được khi trước đó cty đã trích lập dự phòng nợ khó đòi
A. Làm tăng số dự phòng nợ khó đòi
B. Không ảnh hưởng đến số dự phòng nợ khó đòi
C. Làm giảm lợi nhuận
D. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận
Chọn câu phát biểu sai:
A. Thông tin kế toán chỉ cung cấp cho những người quản lý ở bên trong doanh nghiệp
B. Kế toán là một môn khoa học về thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính.
C. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp được chia thành hai phân hệ: kế toán tài chính và kế toán quản trị.
D. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán khoản nợ phải thu cần phải:
A. Theo dõi chi tiết từng khách hàng
B. Phân loại khoản nợ theo kỳ hạn thanh toán nợ
C. Phản ánh vào báo cáo tài chính theo nguyên tắc không bù trừ và theo giá trị thuần có thể thực hiện
D. Bao gồm các nội dung trên.
Doanh nghiệp nhận hóa đơn và thanh toán ngay tiền điện tháng này sử dụng tại bộ phận quản lý, các yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính sẽ bị thay đổi
A. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm
B. Chi phí tăng, tài sản giảm
C. Tài sản giảm, nợ phải trả giảm
D. Nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu giảm
Nguyên tắc nhất quán yêu cầu:
A. Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng trên thực tế phải nhất quán với các chính sách đã đăng ký với cơ quan thuế.
B. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
C. Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất với quy định của chính sách thuế
D. Các chính sách kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Khi thu nợ tiền hàng, phát sinh khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hưởng, kế toán sẽ ghi:
A. Giảm doanh thu hoạt động tài chính
B. Tăng chi phí khác
C. Tăng chi phí tài chính
D. Tăng chi phí bán hàng
Nguyên nhẫn cơ bản làm phát sinh “Tiền đang chuyển” trong kế toán là do:
A. Tồn tại các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
B. Chứng từ kế toán được chuyển đến doanh nghiệp không kịp thời
C. Yêu cầu ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc
D. A, B, C đều đúng.
Trích số dư cuối năm N từ các sổ kế toán liên quan công nợ ngắn hạn như sau: TK 131: 160 (dư Nợ) gồm khách hàng
A: 180 (dư Nợ) và khách hàng
B: 20 (dư Có); TK 2293: 30 và TK 331: 120 (dư Có) gồm người bán
C: 50 (dư Nợ) và người bán
D: 170 (dư Có). Theo bạn, số liệu được tổng hợp vào thông tin Nhóm Nợ phải thu ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N là bao nhiêu? A. 200 B.150 C.180 D.230
Báo cáo nào sau đây là báo cáo tài chính
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Báo cáo điểm hòa vốn của từng sản phẩm
C. Bảng phân tích lợi nhuận từng ngành hàng
D. Bảng dự toán ngân sách
Khi nào 1 khoản chi cần được ghi nhận là chi phí trong kỳ thay vì ghi tăng tài sản?
A. Nếu không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
B. Nếu số tiền trọng yếu
C. Khi chỉ khoản này được chi trả bằng tiền
Theo quy định của kế toán Việt Nam thì khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi:
A. Được dùng để bù đắp rủi ro cho mọi khoản phải thu khó đòi
B. Được dùng để bù đắp rủi ro khi xóa nợ các khoản phải thu khó đòi đã lập dự phòng
C. Không được dùng để bù đắp rủi ro cho các khoản phải thu khi thực tế xảy ra
D. Xử lý tùy thuộc sự lựa chọn phương pháp kế toán của công ty