50 câu hỏi
Nếu A->B và A->C thì suy ra:
AA->C
A ->AB
A->BC
AB->BC
Nếu A->BC suy ra:
AC->B và A->CC
A->C
A ->B và A->C
A->B
Phụ thuộc nào sau đây là phụ thuộc đầy đủ:
(Số thứ tự, mã lớp) -> Họ tên sinh viên.
(Số chứng mionh thư, mã nhân viên) -> Quá trình công tác
(Số hoá đơn, mã khách hàng) -> Họ tên khách hàng
(Mã báo, mã khách hàng) -> Giá báo
F = {X->Z, XY->WP, XY->ZWQ, XZ->R}.
XY->WP chứa thuộc tính X dư thừa
XY->WP không chứa thuộc tính dư thừa vế trái
XY->WP chứa thuộc tính P dư thừa
XY->WP chứa thuộc tính Y dư thừa
Giá trị các thành phần của khoá quy định:
Có thể nhận giá trị null
Không thể nhận giá trị null hay các giá trị không xác định.
Có thể nhận giá trị null hay các giá trị không xác định.
Không thể nhận giá trị null nhưng có thể nhận các giá trị không xác định
Các thuộc tính khóa là:
Các thuộc tính không được chứa trong khóa
Các thuộc tính khoá
Các thuộc tính không khóa.
Các phần tử của khóa.
Mục tiêu của cơ sở dữ liệu là:
Tính toàn vẹn của dữ liệu.
Phản ánh trung thực thế giới hiện thực dữ liệu
Tính độc lập của dữ liệu.
Tính phụ thuộc dữ liệu
Quá trình tách không làm tổn thất thông tin theo nghĩa:
Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép kết nối tự nhiên
Quan hệ gốc được khôi phục chính xác từ các quan hệ chiếu.
Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép kết nối
Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép chiếu và chọn
Mục tiêu của phép tách lược đồ quan hệ là:
Nhằm thực hiện các phép lưu trữ dễ dàng.
Nhằm tối ưu hoá truy vấn
Nhằm loại bỏ các dị thường thông tin khi thực hiện các phép lưu trữ.
Nhằm thực hiện các phép tìm kiếm.
Cần thiết phải chuẩn hoá dữ liệu vì:
Giá trị khoá nhận giá trị null hay giá trị không xác định.
Khi thực hiện các phép lưu trữ trên các quan hệ chưa được chuẩn hoá thường xuất hiện các dị thường thông tin.
Khi thực hiện các phép tách - kết nối tự nhiiên các quan hệ.
Khi thực hiện các phép tìm kiếm, xuất hiện các dị thường thông tin.
Dị thường thông tin là nguyên nhân:
Gây cản trở cho việc cập nhật, bổ sung thông tin
Gây cản trở cho việc tách kết nối tổn thất thông tin
Gây cản trở cho việc tìm kiếm, hỏi đáp thông tin.
Gây cản trở cho việc thực hiện các phép lưu trữ
Mục tiêu của chuẩn hoá dữ liệu là:
Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu.
Triệt tiêu mức cao nhất khả năng xuất hiện các dị thường thông tin.
Đảm bảo tính bảo mật dữ liệu
Đảm bảo cho việc lưu trữ dữ liệu
Quá trình chuẩn hoá dữ liệu là quá trình:
Tách lược đồ quan hệ hạn chế thấp nhất tổn thất thông tin .
Thực hiện các phép tìm kiếm dữ liệu.
Chuyển đổi biểu diễn thông tin trong các dạng khác nhau
Tách lược đồ quan hệ không làm tổn thất thông tin
Cơ sở để chuẩn hoá dựa trên các khái niệm:
Bao đóng các phụ thuộc hàm
Phụ thuộc hàm
Các thuộc tính, bao đóng các thuộc tính.
Khoá và siêu khoá.
Một mô hình CSDL được xem là mô hình chuẩn hoá tốt, nếu:
Không xuất hiện dị thường thông tin.
Đảm bảo tính độc lập dữ liệu.
Mỗi một thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm vào khoá.
Mỗi một thuộc tính được biểu diễn trong dạng duy nhất.
Quan hệ R được gọi là dạng chuẩn 1NF, khi và chỉ khi:
Một thuộc tính có nhiều giá trị khác nhau
Các thuộc tính chỉ chứa các giá trị nguyên tố.
Một quan hệ có nhiều hàng
Một quan hệ có nhiều cột
Quan hệ 1NF không thể chấp nhận được trong quá trình tìm kiếm, vì
Không đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Khi thao tác các phép lưu trữ thường xuất hiện dị thường thông tin
Cấu trúc biểu diễn dữ liệu phức tạp.
Có quá nhiều phụ thuộc hàm trong nó
Quan hệ 2NF không thể chấp nhận được trong quá trình tìm kiếm, vì:
Không thể thưc hiện được các phép cập nhật
Bao đóng phụ thuộc hàm quá lớn.
Có thể không thể chèn thêm thông tin
Không đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Có thể chèn thêm thông tin một loại cáp khi chưa được lắp đặt ?
Không thể được. vì dị thường thông tin.
Không thể được. vì giá trị khoá không xác định
Không thể được. vì mâu thuẫn thông tin.
Có thể chèn được.
Trong quan hệ dạng chuẩn 3NF:
Không tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá.
Không tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ vào khoá và sơ đồ bắc cầu.
Tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá và sơ đồ bắc cầu.
Tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá
Quan hệ 3NF có thể chấp nhận được trong quá trình tìm kiếm, vì:
Thưc hiện được các phép cập nhật
Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Bao đóng phụ thuộc hàm quá lớn
Không xuất hiện di thường thông tin khi thực hiện các phép lưu trữ
Quan hệ gồm các thuộc tính mã số, họ tên và địa chỉ ở dạng chuẩn nào ?
Dạng chuẩn 3NF
Dạng chuẩn 2NF, không là 3NF
Dạng chuẩn 1NF, không là 2NF
Dạng chuẩn 2NF
Một quan hệ dạng chuẩn 1NF có thể chuyển đổi về nhóm các quan hệ 3NF bằng cách:
Loại bỏ các phụ thuộc bắc cầu vào khoá.
Loại bỏ các phụ thuộc không đầy đủ vào khoá
Loại bỏ các phụ thuộc không đầy đủ vào khoá và bắc cầu vào khoá.
Loại bỏ các phụ thuộc đầy đủ vào khoá và bắc cầu vào khoá.
Quá trình chuyển quan hệ 1NF về 3NF là quá trình:
Loại bỏ dị thường thông tin và không tổn thất thông tin.
Loại bỏ dị thường thông tin và tổn thất thông tin.
Loại bỏ dị thường thông tin
Không tổn thất thông tin
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là:
Một tập các ký hiệu biểu diễn dữ liệu
Một tập các quy tắc biểu diễn dữ liệu.
Một tập các phép toán dùng để thao tác trên các hệ cơ sở dữ liệu.
Một tập các phép toán dùng để cập nhật, bổ sung trên các hệ cơ sở dữ liệu.
Các toán hạng trong các phép toán là:
Các thuộc tính
Các biểu thức
Các bộ n_giá trị
Các quan hệ
Kết quả của các phép thao tác dữ liệu là:
Quan hệ
Tệp dữ liệu
Chuỗi dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu
Phép chèn thêm là phép toán:
Chèn vào CSDL một số thông tin về một đối tượng
Chèn vào CSDL các thuộc tính mới.
Chèn vào CSDL một số thông tin tuỳ ý
Chèn vào CSDL từ vùng đệm chứa các thông tin về một bản ghi cụ thể.
Phép xoá là phép toán
Xoá một thuộc tính hay xoá một nhóm các thuộc tính.
Xoá một quan hệ hay xoá một nhóm các quan hệ
Xoá một hệ CSDL
Xoá một bộ hay xoá một nhóm các bộ
Phép sửa đổi là phép toán:
Sửa đổi giá trị của một bộ hay một nhóm các bộ.
Sửa đổi giá trị của một số thuộc tính.
Sửa đổi mô tả các thuộc tính.
Sửa đổi giá trị của một quan hệ hay một nhóm các quan hệ
Phép chọn SELECT là phép toán:
Tạo một quan hệ mới từ quan hệ nguồn.
Tạo một quan hệ mới, thoả mãn một tân từ xác định.
Tạo một nhóm các phụ thuộc.
Tạo một quan hệ mới, các bộ được rút ra một cách duy nhất từ quan hệ nguồn
Phép chiếu PROJECT là phép toán:
Tạo một quan hệ mới, các thuộc tính là các thuộc tính quan hệ nguồn
Tạo một quan hệ mới, các bộ của quan hệ nguồn bỏ đi những bộ trùng lặp
Tạo một quan hệ mới, thoả mãn một tân từ xác định.
Tạo một quan hệ mới, các thuộc tính được biến đổi từ quan hệ nguồn.
Phép kết nối JOIN là phép toán:
Tạo một quan hệ mới,
Tạo một quan hệ mới, các thuộc tính là các thuộc tính quan hệ nguồn.
Tạo một quan hệ mới, thoả mãn một tân từ xác định.
Tạo một quan hệ mới, kêt nối nhiều quan hệ trên miền thuộc tính chung
Kết nối bằng nhau các quan hệ theo thuộc tính là:
Thực hiện tích Đề Các và phép chọn
Thực hiện tích Đề Các và phép chiếu
Thực hiện phép chiếu và chia
Thực hiện phép chiếu và phép chọn
Trong SQL, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các chức năng:
Tạo, sửa và xóa cấu trúc quan hệ. Bảo mật và quyền truy nhập.
Bảo mật và quyền truy nhập.
Tạo, sửa và xóa cấu trúc quan hệ. Thêm cột, sửa cột và xoá cột
Tạo, sửa và xóa các bộ quan hệ. Bảo mật và quyền truy nhập.
Trong SQL, ngôn ngữ thao tác dữ liệu DML bao gồm các chức năng:
Truy vấn thông tin, thêm, sửa, xoá dữ liệu
Bảo mật và quyền truy nhập.
Tạo, sửa và xóa cấu trúc quan hệ.
Tạo, sửa và xóa cấu trúc và đảm bảo bảo mật và quyền truy nhập.
Thứ tự đúng trong câu lệnh SELECT:
SELECT, FROM , GROUP BY HAVING, WHERE , ORDER BY
SELECT, FROM ,WHERE , GROUP BY HAVING , ORDER BY
SELECT, FROM, GROUP BY HAVING , ORDER BY
SELECT, FROM , GROUP BY HAVING , ORDER BY
Các bước thực hiện đúng trong câu lệnh SELECT:
Tích Đề các, phép toán chọn, theo nhóm, sắp xếp và phép chiếu
Tích Đề các, phép toán chọn, theo nhóm, phép chiếu và sắp xếp
Phép toán chọn, tích Đề các, theo nhóm, sắp xếp và phép chiếu
Phép toán chọn, tích Đề các, theo nhóm, phép chiếu và sắp xếp
Phép toán tập hợp trong mệnh đề WHERE bao gồm:
Các phép số học và các phép so sánh
Các phép đại số quan hệ
Các phép so sánh.
Biểu thức đại số
Các phép toán gộp nhóm được sử dụng sau mệnh đề:
SELECT
WHERE
GROUP BY
FROM
Phép chọn được thực hiện sau mệnh đề nào trong SELECT - FROM - WHERE:
GROUP BY HAVING
SELECT
WHERE
FROM
Phép chiếu được thực hiện sau mệnh đề nào trong SELECT - FROM - WHERE:
FROM
SELECT
GROUP BY HAVING
WHERE
Mệnh đề GROUP BY ... HAVING
Phân hoạch các bộ của một quan hệ thành các nhóm riêng biệt
Áp dụng các phép toán gộp nhóm.
Phân hoạch các bộ của một quan hệ thành các nhóm riêng biệt và áp dụng các phép toán gộp cho các nhóm.
Tách các quan hệ thành các quan hệ con, không tổn thất thông tin
Ngôn ngữ đinh nghĩa dữ liệu - DDL (Data Definition Language)
Được đặc tả bằng một ngôn ngữ dữ liệu
Được đặc tả bằng một ngôn ngữ, một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Được đặc tả bằng một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Được đặc tả bằng cách chương trùnh ứng dụng
Tối ưu hoá câu hỏi truy vấn dữ liệu là:
Quá trình biến đổi câu hỏi về dạng quan hệ
Quá trình biến đổi câu hỏi về dạng đơn giản
Quá trình biến đổi câu hỏi về dạng biểu thức quan hệ.
Quá trình biến đổi câu hỏi sao cho chi phí thời gian thực hiện là ít nhất
Sự cần thiết phải tối ưu hoá câu hỏi:
Nâng cao hiệu suất các phiên làm việc của người sử dụng.
Tìm kiếm và truy xuất dữ liệu tại các thiết bị đầu cuối.
Chia sẻ thông tin nhiều người sử dụng
Tối ưu về không gian lưu trữ.
Tối ưu theo nghĩa biến đổi một biểu thức đại số quan hệ:
Cho cùng một kết quả với chi phí thời gian thực hiện và sử dụng bộ nhớ ít hơn.
Cho cùng một kết quả, không tổn thất thông tin.
Với chi phí thời gian ít hơn rất nhiều
Cho cùng một kết quả với chi phí bộ nhớ không nhiều
Tối ưu hoá câu hỏi bằng cách
Thực hiện các phép chiếu và chọn, tiếp sau mới thực hiện phép kết nối.
Thực hiện các phép toán đại số quan hệ.
Bỏ đi các phép kết nối hoặc tích Đề các có chi phí lớn
Thực hiện biến đổi không làm tổn thất thông tin.
Nguyên tắc đánh giá tối ưu hóa biểu thức quan hệ:
Thực hiện các phép kết nối bằng nhau
Ưu tiên thực hiện các phép chiếu và chọn
Thực hiện phép tích Đề các
Nhóm các phép tích và chiếu liên tiép thành một phép toán duy nhất.++
Khi thực hiện các phép toán trong một biểu thức quan hệ, thứ tự ưu tiên là:
Phép kết nối được ưu tiên hơn so với phép chọ và chiếu
Các phép toán một ngôi có thứ tự ưu tiên cao hơn so với phép toán hai ngôi.
Phụ thuộc vào vị trí của các phép toán
Phép kết nối được ưu tiên hơn so với phép hợp, phép giao
