50 câu hỏi
Mô hình dữ liệu tốt nhất:
Khi thao tác dễ dàng nhất.
Không tổn thất thông tin.
Phụ thuộc vào yêu cầu truy xuất và khai thác thông tin.
Độc lập dữ liệu
Mô hình dữ liệu nào có khả năng hạn chế sự dư thừa dữ liệu tốt hơn.
Tất cả các loại mô hình dữ liệu.
Mô hình dữ liệu hướng đối tượng.
Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp
Mô hình cơ sỏ dữ liệu phân tán.
Mô hình dữ liệu nào không chấp nhận mối quan hệ nhiều - nhiều:
Mô hình dữ liệu mạng
Cơ sở dữ liệu phân cấp.
Tất cả các mô hình dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu phân tán.
Mô hình CSDL phân cấp là mô hình:
Dữ liệu được biểu diễn bằng con trỏ.
Dữ liệu được biểu diễn bằng cấu trúc cây.
Dữ liệu được biểu diễn bằng mối quan hệ thực thể
Dữ liệu được biểu diễn bằng bảng
Trong mô hình CSDL phân cấp có thể:
Không có bản ghi gốc.
Tồn tại các loại cây không chứa gốc và phụ thuộc.
Các bản ghi phụ thuộc chỉ tồn tại khi và chỉ khi tồn tại bản ghi gốc.
Tồn tại các loại cây chỉ có các bản ghi phụ thuộc.
Điều gì sẽ xẩy ra khi loại bỏ bản ghi gốc duy nhất trong một cây:
Mâu thuẫn thông tin.
Dư thừa thông tin.
Không toàn vẹn dữ liệu.
Mất thông tin
Mất thông tin khi xoá bản ghi phụ thuộc trong trường hợp:
Xoá bản ghi gốc.
Xoá tất cả các bản ghi phụ thuộc
Xoá cấu trúc cây phân cấp.
Xoá bản ghi phụ thuộc duy nhất.
Tìm kiếm thông tin trong CSDL phân cấp:
CSDL phân cấp càng lớn thì tìm kiếm càng phức tạp.
Đơn giản, tiện lợi.
Dễ thao tác, dễ sử dụng
Nhanh chóng, chính xác.
Trong mô hình phân cấp dữ liệu được biểu diễn:
Trong mỗi một cây, một bản gốc và bản ghi phụ thuộc.
Trong một tệp duy nhất theo cấu trúc cây.
Trong nhiều cây
Trong nhiều tệp theo cấu trúc cây
Khi thao tác bằng ngôn ngữ thao tác dữ liệu trên CSDL phân cấp:
Có nhiều khả năng xẩy ra di thường thông tin.
Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Đảm bảo tính độc lập của dữ liệu
Đảm bảo tính ổn định
Đặc trưng cấu trúc của mô hình mạng là:
Chứa các liên kết một - một và một - nhiều.
Chứa các liên kết một - một, một - nhiều và nhiều - nhiều.
Chứa các liên kết một - một, một - nhiều và nhiều - nhiều.
Chứa các liên kết nhiều - một và một - nhiều
Biểu diễn dữ liệu trong mô hình CSDL mạng:
Bằng các bảng 2 chiều.
Các mối nối liên kết giữa các bản ghi, tạo thành một đồ thị có hướng.
Bằng các ký hiệu biểu diễn.
Các mối nối liên kết giữa các bản ghi theo cấu trúc cây
Trong CSDL mạng, khi thêm các bản ghi mới:
Mâu thuẫn thông tin.
Dư thừa thông tin.
Đảm bảo được tính nhất quán và tính toàn vẹn của dữ liệu.
Không đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu.
Trong CSDL mạng, khi xoá các bản ghi:
Không toàn vẹn dữ liệu.
Làm mất thông tin
Mâu thuẫn thông tin sẽ xuất hiện
Đảm bảo được tính nhất quán và tính toàn vẹn của dữ liệu.
Trong CSDL mạng, khi thực hiện các phép tìm kiếm:
Câu hỏi và kết quả các câu hỏi tìm kiếm không đối xứng với nhau.
CSDL càng lớn thì tìm kiếm càng phức tạp.
Câu hỏi và kết quả các câu hỏi tìm kiếm thường đối xứng với nhau.
Không phức tạp
Cấu trúc dữ liệu trong mô hình CSDL mạng:
Quá phức tạp vì quá nhiều liên kết giữa các thực thể
Chứa 2 thực thể.
Quá phức tạp vì quá nhiều các thực thể.
Chứa n thực thể.
Trong mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ:
Thứ tự của các cột là quan trọng.
Thứ tự của các cột là không quan trọng.
Thứ tự của các hàng là không quan trọng.
Thứ tự của các hàng là quan trọng.
Cấu trúc dữ liệu quan hệ là:
Liên kết giữa các bộ được biểu diễn duy nhất bằng các giá trị trong các cột.
Mối liên kết giữa các bộ.
Mối liên kết hình xây
Mối liên kết giữa các cột.
Dữ liệu trong mô hình quan hệ:
Được biểu diễn theo cấu trúc hình cây.
Được biểu diễn một cách duy nhất.
Được biểu diễn theo cấu trúc mô hình mạng.
Được biểu diễn nhiều kiểu khác nhau.
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu :
Là các phép toán được xây dựng trên đại số quan hệ.
Là các phép chèn thêm, sửa đổi và loại bỏ.
Là các phép toán số học
Là các phép toán: hợp, giao, trừ...
Khi thực hiện các phép lưu trữ trên quan hệ:
Dị thường thông tin, không bảo đảm được tính toàn vẹn dữ liệu.
Không dị thường thông tin, bảo đảm được tính toàn vẹn dữ liệu.
Dị thường thông tin, không bảo đảm được việc thực hiện truy vấn dữ liệu.
Không dị thường thông tin, là bảo đảm được tính độc lập dữ liệu
Kết quả của các thao tác dữ liệu là:
Một biểu thức.
Một File
Một quan hệ.
Nhiều quan hệ.
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu quan hệ:
Không toàn vẹn dữ liệu
Đơn giản nhưng không tiện lợi cho người sử dụng.
Phức tạp, tổn thất thông tin.
Đơn giản và thụân tiện cho người sử dụng.
Mô hình thực thể quan hệ cho phép mô tả:
Bộ sưu tập các loại dữ liệu của một tổ chức.
Cấu trúc hệ thống cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông tin quan lý của tổ chức.
Lược đồ khái niệm của một tổ chức
Mô hình thực thể - quan hệ cơ bản bao gồm các lớp đối tượng:
Thực thể và thuộc tính.
Môi trường và ranh giới môi trường
Thực thể, mối quan hệ và thuộc tính.
Các mối quan hệ
Thực thể là:
Các đối tượng và mối liên kết giữa các đối tượng.
Các đối tượng dữ liệu
Các mối liên kết giữa các đối tượng.
Các quan hệ
Khẳng định nào là phụ thuộc hàm:
Họ và tên -> Số chứng minh thư
Họ và tên -> Địa chỉ
Họ và tên -> Số điện thoại nhà riêng
Số chứng minh thư -> Họ và tên
Hệ tiên đề Armstrong cho các phụ thuộc hàm gồm các quy tắc:
Phản xạ, hợp và tách.
Phản xạ, bắc cầu, hợp và tách.
Phản xạ, gia tăng, hợp và tách.
Phản xạ, gia tăng, bắc cầu.
Quy tắc gia tăng trong hệ tiên đề Armstrong
Nếu A -> B => B -> A
Nếu A -> B => A -> BC
Nếu A -> B => BC -> A
Nếu A -> B => AC -> B
Quy tắc bắc cầu trong hệ tiên đề Armstrong:
Nếu A -> B và B -> C => A -> C
Nếu A -> B và B -> C => AC -> B -> C
Nếu A -> B và B -> C => AB
Nếu A -> B và B -> C => AC -> BC
Giá trị các thành phần của khoá quy định:
Có thể nhận giá trị null
Không thể nhận giá trị null hay các giá trị không xác định.
Có thể nhận giá trị null hay các giá trị không xác định.
Không thể nhận giá trị null nhưng có thể nhận các giá trị không xác định
Các thuộc tính khóa là
Các thuộc tính không được chứa trong khóa
Các thuộc tính khoá
Các thuộc tính không khóa.
Các phần tử của khóa
Mục tiêu của cơ sở dữ liệu là gì:
Tính toàn vẹn của dữ liệu.
Phản ánh trung thực thế giới hiện thực dữ liệu
Tính độc lập của dữ liệu.
Tính phụ thuộc dữ liệu
Quá trình tách không làm tổn thất thông tin theo nghĩa:
Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép kết nối tự nhiên
Quan hệ gốc được khôi phục chính xác từ các quan hệ chiếu.
Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép kết nối
Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép chiếu và chọn
Cần thiết phải chuẩn hoá dữ liệu vì:
Giá trị khoá nhận giá trị null hay giá trị không xác định
Khi thực hiện các phép lưu trữ trên các quan hệ chưa được chuẩn hoá thường xuất hiện các dị thường thông tin
Khi thực hiện các phép tách - kết nối tự nhiiên các quan hệ
Khi thực hiện các phép tìm kiếm, xuất hiện các dị thường thông tin
Dị thường thông tin là nguyên nhân:
Gây cản trở cho việc cập nhật, bổ sung thông tin
Gây cản trở cho việc tách kết nối tổn thất thông tin
Gây cản trở cho việc tìm kiếm, hỏi đáp thông tin.
Gây cản trở cho việc thực hiện các phép lưu trữ
Mục tiêu của chuẩn hoá dữ liệu là:
Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu
Triệt tiêu mức cao nhất khả năng xuất hiện các dị thường thông tin
Đảm bảo tính bảo mật dữ liệu
Đảm bảo cho việc lưu trữ dữ liệu
Quá trình chuẩn hoá dữ liệu là quá trình:
Tách lược đồ quan hệ hạn chế thấp nhất tổn thất thông tin
Thực hiện các phép tìm kiếm dữ liệu
Chuyển đổi biểu diễn thông tin trong các dạng khác nhau
Tách lược đồ quan hệ không làm tổn thất thông tin
Cơ sở để chuẩn hoá dựa trên các khái niệm:
Bao đóng các phụ thuộc hàm
Phụ thuộc hàm
Các thuộc tính, bao đóng các thuộc tính.
Khoá và siêu khoá.
Một mô hình CSDL được xem là mô hình chuẩn hoá tốt, nếu:
Không xuất hiện dị thường thông tin.
Đảm bảo tính độc lập dữ liệu.
Mỗi một thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm vào khoá.
Mỗi một thuộc tính được biểu diễn trong dạng duy nhất
Quan hệ R được gọi là dạng chuẩn 1NF, khi và chỉ khi:
Một thuộc tính có nhiều giá trị khác nhau
Các thuộc tính chỉ chứa các giá trị nguyên tố.
Một quan hệ có nhiều hàng
Một quan hệ có nhiều cột
Quan hệ 1NF không thể chấp nhận được trong quá trình tìm kiếm, vì
Không đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Khi thao tác các phép lưu trữ thường xuất hiện dị thường thông tin
Cấu trúc biểu diễn dữ liệu phức tạp.
Có quá nhiều phụ thuộc hàm trong nó
Quan hệ 2NF không thể chấp nhận được trong quá trình tìm kiếm, vì:
Không thể thưc hiện được các phép cập nhật
Bao đóng phụ thuộc hàm quá lớn.
Có thể không thể chèn thêm thông tin
Không đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Có thể chèn thêm thông tin một loại cáp khi chưa được lắp đặt ?
Không thể được. vì dị thường thông tin.
Không thể được. vì giá trị khoá không xác định
Không thể được. vì mâu thuẫn thông tin.
Có thể chèn được
Trong quan hệ dạng chuẩn 3NF:
Không tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá.
Không tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ vào khoá và sơ đồ bắc cầu.
Tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá và sơ đồ bắc cầu.
Tồn tại các thuộc tính không khoá phụ thuộc vào khoá
Quan hệ 3NF có thể chấp nhận được trong quá trình tìm kiếm, vì:
Thưc hiện được các phép cập nhật
Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Bao đóng phụ thuộc hàm quá lớn
Không xuất hiện di thường thông tin khi thực hiện các phép lưu trữ
Quan hệ gồm các thuộc tính mã số, họ tên và địa chỉ ở dạng chuẩn nào ?:
Dạng chuẩn 3NF
Dạng chuẩn 2NF, không là 3NF
Dạng chuẩn 1NF, không là 2NF
Dạng chuẩn 2NF
Một quan hệ dạng chuẩn 1NF có thể chuyển đổi về nhóm các quan hệ 3NF bằng cách:
Loại bỏ các phụ thuộc bắc cầu vào khoá.
Loại bỏ các phụ thuộc không đầy đủ vào khoá
Loại bỏ các phụ thuộc không đầy đủ vào khoá và bắc cầu vào khoá.
Loại bỏ các phụ thuộc đầy đủ vào khoá và bắc cầu vào khoá.
Quá trình chuyển quan hệ 1NF về 3NF là quá trình:
Loại bỏ dị thường thông tin và không tổn thất thông tin.
Loại bỏ dị thường thông tin và tổn thất thông tin.
Loại bỏ dị thường thông tin
Không tổn thất thông tin.
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là:
Một tập các ký hiệu biểu diễn dữ liệu
Một tập các quy tắc biểu diễn dữ liệu
Một tập các phép toán dùng để thao tác trên các hệ cơ sở dữ liệu.
Một tập các phép toán dùng để cập nhật, bổ sung trên các hệ cơ sở dữ liệu.
