29 CÂU HỎI
Những yếu tố cơ bản của một chứng từ kế toán là:
lập chứng từ
lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị.
lập chứng từ, Chỉ tiêu về số lượng và giá trị, Chữ ký và con dấu của các cá nhân, tổ chức có liên quan.
A. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh
B. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
C. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
D. Tên chứng từ, số hiệu của chứng từ, nội dung nghiệp vụ phát sinh, Ngày tháng năm
Chứng từ kế toán:
A. Chỉ được phép lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh
B. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan trong nghiệp vụ
C. Có thể được lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
D. Được lập khi cần thiết
Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước:
A. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; Sử dụng; bảo quản và lưu trữ.
B. Lập hoặc nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; bảo quản và lưu trữ
C. Nhận chứng từ; Kiểm tra phê duyệt nội dung; Sử dụng; bảo quản và lưu trữ
D. Đáp án khác
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam hiện hành, Hoá đơn GTGT bắt buộc phải lập tối thiểu:
A. 1 liên
B. 2 liên
C. 3 liên
D. 4 liên.
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam, Hoá đơn GTGT bắt buộc phải lập khi bán hàng với số tiền từ:
A. 50.000 đồng trở lên
B. 100.000 đồng trở lên
C. 150.000 đồng trở lên
D. 200.000 đồng trở lên
Để sao chụp nghiệp vụ thu tiền, kế toán cần sử dụng:
A. Phiếu thu
B. Biên lai thu tiền
C. Hoá đơn thu tiền
D. Các phương án trên đều đúng
Chứng từ gốc nào sau đây chứng minh được tiền của doanh nghiệp chi ra để mua hàng hoá, dịch vụ:
A. Hoá đơn GTGT
B. Hoá đơn bán hàng
C. Phiếu nhập kho
D. a và b đều đúng
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính Việt Nam hiện hành, Chứng từ kế toán ở
một doanh nghiệp bao gồm:
A. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho
B. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về TSCĐ,
C. Chứng từ về tiền lương, chứng từ về tiền, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ về TSCĐ,Chứng từ về bán hàng
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Theo công dụng, chứng từ kế toán được chia thành các loại:
A. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành
B. Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp
C. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục
D. Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, Chứng từ thủ tục, chứng từ liên hợp Đáp án
Theo địa điểm lập, chứng từ kế toán được chia thành các loại;
A. Chứng từ gốc, chứng từ bên trong
B. Chứng từ bên trong, chứng từ bên ngoài
C. Chứng từ ban đầu, chứng từ tổng hợp
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đơn vị sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng sẽ lập chứng từ:
A. Hoá đơn GTGT
B. Hoá đơn bán hàng thông thường
C. Hoá đơn bán lẻ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Khi bán thành phẩm, hàng hoá, giá ghi trên phiếu xuất kho là:
A. Giá bán
B. Giá xuất kho
C. Giá vốn
D. b và c đều đúng
Chứng từ kế toán:
A. Chỉ được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ phát sinh
B. Được lập khi có yêu cầu của các bên có liên quan
C. Có thể lập lại nếu bị mất hoặc thất lạc
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Hoá đơn khống là:
A. Hoá đơn được ký trước khi hoàn thành nghiệp vụ
B. Hoá đơn có số tiền khác với số tiền thực tê
C. Hoá đơn đã lập nhưng nội dung là không có thực
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh loại hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi mua hàng trường hợp nào sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
A. Nhận được Hoá đơn GTGT
B. Nhận được Hoá đơn bán hàng thông thường
C. Không có đáp án nào đúng
D. a và b đều sai
Để sao chụp nghiệp vụ xuất kho, kế toán có thể sử dụng:
A. Phiếu xuất kho
B. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
C. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Để sao chụp nghiệp vụ giao nhận TSCĐ, kế toán sử dụng:
A. Biên bản bàn giao TSCĐ
B. Biên bản giao nhận TSCĐ
C. Thẻ TSCĐ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Để sao chụp thời gian lao động của người lao động, kế toán sử dụng:
A. Bảng chấm công
B. Bảng chấm công làm thêm giờ
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai
Để ghi chép số lượng sản phẩm do mỗi công nhân sản xuất ra, kế toán có thể sử dụng:
A. Hợp đồng giao khoán
B. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
C. Bảng chấm công làm thêm giờ
D. Bảng chấm công
Khi mua Hoá đơn lần đầu (đối với doanh nghiệp không tự in hóa đơn), doanh nghiệp xuất trình đầy đủ các giấy tờ:
A. Giấy giới thiệu kèm công văn mua Hoá đơn
B. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Giấy phép đăng ký kinh doanh
C. Chứng minh thư của người trực tiếp đi mua Hoá đơn.
D. Tất cả các giấy tờ trên.
Tài khoản tổng hợp biểu hiện thực tế là:
A. Sổ chi tiết
B. Bảng kê chứng từ
C. Sổ cái
D. Bảng tổng hợp chi tiết
Tài khoản chi tiết biểu hiện trong thực tế là:
A. Sổ chi tiết
B. Bảng kê chứng từ
C. Sổ cái
D. Bảng tổng hợp chi tiết
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối quan hệ thể hiện:
A. Được tiến hành đồng thời
B. Có quan hệ về mặt số liệu
C. Không có quan hệ đối ứng
D. Cả a, b và c
Công dụng của “Bảng cân đối tài khoản”
A. Kiểm tra tính cân đối của tài sản và nguồn vốn
B. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
C. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
D. Cả a, b và c
Công dụng của “Bảng tổng hợp chi tiết”:
A. Kiểm tra việc ghi chép trên TK chi tiết
B. Kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp
C. Kiểm tra số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
D. Không câu nào đúng.
Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ.
A. Hóa đơn bán hàng
B. Phiếu xuất kho
C. Lệnh chi tiền
D. Phiếu chi
Chứng từ nào sau đây không phải là chứng từ gốc:
A. Hóa đơn bán hàng
B. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
C. Bảng kê chi tiền
D. Phiếu thu
Yếu tố nào sau đay dẫn tới chứng từ không đảm bảo về hình thức khi kiểm tra:
A. Tẩy xóa
B. Ghi bằng bút chì
C. Không ghi ngày tháng
D. Cả a, b và c
Khi kiểm tra nội dung chứng từ cần kiểm tra:
A. Việc tính toán số liệu trên chứng từ
B. Qui mô nghiệp vụ có đứng mức phê chuẩn không
C. Nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ có hợp pháp không
D. Cả a, b và c