50 CÂU HỎI
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng TBCN: A. Y tế tư nhân .B.Y tế nhà nước.
C. Y tế có bảo hiểm.
D. Y tế hỗn hợp.
E. Y tế tập thể.
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng XHCN: A. Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý ).
B.Y tế tư nhân.
C.Y tế có bảo hiểm.
D.Y tế hỗn hợp.
E.Y tế tập thể.
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng XHCN:
A. Y tế nhà nước ( do nhà nước quản lý )
B.Y tế tư nhân.
C.Y tế có bảo hiểm.
D.Y tế hỗn hợp.
E.Y tế tập thể
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước đang phát triển theo định hướng TBCN:
A. Y tế tư nhân
B.Y tế nhà nước (do nhà nước quản lý ).
C.Y tế có bảo hiểm.
D.Y tế hỗn hợp.
E.Y tế tập thể
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng XHCN hiện nay
A. Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội
B. Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém , có hiệu quả.
C.Coi trọng chữa bệnh , phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.
D.Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
E.Coi trọng chữa bệnh , phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Chọn khuynh hướng cơ bản của y tế theo định hướng TBCN :
E Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại, công bằng xã hội
A. Coi trọng chữa bệnh , phát triển KHKT và trang thiết bị hiện đại, đắt tiền.
B.Coi trọng phòng bệnh, phòng bệnh ít tốn kém , có hiệu quả.
C.Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng công bằng xã hội.
D.Coi trọng cả phòng bệnh và chữa bệnh chú trọng phát triển kỹ thuật hiện đại
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng XHCN
A. Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học.
B.Phát triển sinh y học hơn.
C.Phát triển Y xã hội học hơn.
D.Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
E.Phát triển Y xã hội học hơn.Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
Chọn đặc điểm cơ bản của y tế theo định hướng TBCN A. Phát triển sinh y học hơn
B.Phát triển Y xã hội học hơn.
C.Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học
D.Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
E.Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng y xã hội học Phát triển đồng thời cả y xã hội học và sinh y học nhưng coi trọng sinh y học.
Mô hình tổ chức y tế Việt nam đang thực hiện : A. Mô hình quản lý hành chính nhà nước 4 cấp
B.Mô hình Phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
C.Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư
D.Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
E.Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước.
Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia là:
A.Y tế cơ sở (Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp trạm trai)
B.Y tế thông bản.
C.Y tế huyện quận.
D.Y tế địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc).
E. Y tế cơ sở (xã phường).
Mô hình tổ chức y tế Việt nam đang thực hiện : A. Mô hình tổ chức y tế hai khu vực
B.Mô hình Phối hợp nhà nước và nhân dân cùng làm
C.Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư
D.Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
E.Mô hình Tổ chức theo khu vực dân cư Mô hình kết hợp Địa phương và nhà nước
Mô hình y tế Chuyên sâu gồm :
A. Y tế tuyến tỉnh trọng điểm + các cơ sở y tế TW
B.Y tế tuyến tỉnh trọng điểm
C.Y tế tuyến tỉnh trở lên .
D.Y tế tuyến tỉnh + các bệnh viện Chuyên khoa TW.
E.Y tế tuyến tỉnh trọng điểmY tế tuyến tỉnh trở lên .
Mô hình y tế phổ cập gồm :
A. Y tế tuyến xã phường + tuyến quận huyện + tuyến tỉnh
B.Y tế huyện xã
C.Y tế quận phường
D.Y tế tuyến Xã + tuyến huyện + Tuyến tỉnh trọng điểm
E.Y tế cộng đồng.
Ngoài mạng lưới y tế quốc gia ra, Mạng lưới y tế Việt nam còn được hình thành theo thành phần kinh tế :
A. Y tế nông thôn.Y tế thành thị.Y tế các ngành
B.Y tế an ninh
C.Y tế nông thôn
D.Y tế thành thị
E.Y tế các ngành
Y tế cơ sở xã phường là :
A. Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia.Là tuyến đầu tiên tiếp xúc giữa cộng động với hệ thống y tế quốc gia đó.Là tuyến cuối cùng phản ảnh những chủ trương đường lối y tế với Đảng và nhà nước.Là nơi thực hiện các chủ trương đường lối y tế của đảng và nhà nước
B.Tế bào cơ bản của hệ thống y tế quốc gia.
C.Là tuyến đầu tiên tiếp xúc giữa cộng động với hệ thống y tế quốc gia đó.
D.Là tuyến cuối cùng phản ảnh những chủ trương đường lối y tế với Đảng và nhà nước.
E.Là nơi thực hiện các chủ trương đường lối y tế của đảng và nhà nước
Y tế huyện quận là :
A. Y tế hỗ trợ tuyến trên của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
B.Y tế chăm sóc sức khỏe ban đầu
C.Y tế hỗ trợ tuyến dưới của Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
D.Là bộ phận quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
E.Y tế hỗ trợ tuyến dưới của Chăm sóc sức khỏe ban đầu.Là bộ phận quan trọng của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở trong hệ thống y tế quốc gia :
A. Y tế xã.Y tế phường.Y tế thị trấn.
B.Y tế cơ quan.
C.Y tế phường.
D.Y tế thị trấn.
E.Y tế cơ quanY tế thị trấn.
Y tế cơ sở nào sau đây là y tế cơ sở không nằm trong hệ thống y tế quốc gia :
A. Y tế cơ quan, công nông lâm trường xí nghiệp
B.Y tế xã.
C.Y tế phường.
D.Y tế thị trấn.
E.Y tế phường. Y tế thị trấn
Y tế huyện hiện nay khác với y tế huyện thời kỳ 1975 - 1986 :
A. Là y tế sự nghiệp.Là y tế quản lý nhà nước.Là y tế quản lý kinh tế.Tập trung thống nhất trên địa bàn huyện.
B. Là y tế sự nghiệp.
C. Là y tế quản lý nhà nước.
D. Là y tế quản lý kinh tế.
E. Tập trung thống nhất trên địa bàn huyện
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 - 1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ
A. Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 15 đơn vị chính.
B.Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 16 đơn vị chính.
C.Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 14 đơn vị.
D.Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở có 17 đơn vị.
E.Hệ thống chức năng nghiệp vụ thuộc giám đốc sở không thay đổi.
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ
A. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 7phòng.
B. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 9 phòng.
C. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 8 phòng.
D. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở gồm 10 phòng.
E. Các phòng chức năng thuộc giám đốc sở không thay đổi.
Bảo hiểm y tế là một đơn vị của:
A. Hệ thống bảo hiểm xã hội.
B.Hệ thống y tế địa phương.
C.Hệ thống y tế trung ương.
D.Hệ thống y tế địa bàn.
E.Không thuộc hệ thống nào cả.
Đơn vị kinh tế kỹ thuật trực thuộc sở y tế về chuyên môn trong giai đoạn hiện nay là:
A. Công ty dược và vật tư y tế.
B. Xí nghiệp liên hiệp dược.
C.Công ty dược phẩm và mỹ phẩm.
D.Công ty cổ phần y tế.
E.Công ty cổ phần dược phẩm và mỹ phẩm.
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ có thêm các đơn vị mới , đơn vị mới đó là :
A. Trung tâm truyền thông GDSK.
B.Trung tâm bảo vệ sức khỏe BMTE
C.Trung tâm y học dự phòng.
D.Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm
E.Trung tâm trung tâm chống lao.
Trong mô hình tổ chức y tế mới được thực hiện từ năm 1998 thì các xí nghiệp dược phẩm, công ty dược phẩm nằm ở đâu:
A. Hệ thống quản lý nhà nước về dược
B. Hệ thống quan lý doanh nghiệp về dược
C. Hệ thống quản lý kỹ thuật về dược.
D. Hệ thống thuộc tổng công ty dược phẩm Việt Nam
E. Không nằm ở chỗ nào cả.
Tổ chức y tế địa phương theo nghị định 01 -1998 CP khác với tổ chức y tế theo nghị định 15/ CP ở chỗ có thêm các đơn vị mới được giao thêm nhiệm vụ mới, đơn vị đó là :
A. Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm
B.Trung tâm da liễu.
C.Trung tâm phòng chống sốt rét.
D.Trung tâm bảo vệ sức khỏe BMTE.
E.Bảo hiểm y tế.
Hệ thống y tế quốc tế gồm :
A.Ban chấp hành hội đồng tổ chức y tế thế giới.
B.Tổng giám đốc tổ chức y tế thế giới.
C.Giám đốc y tế các khu vực.
D.Đại hội đồng tổ chức y tế thế giới.
E. Gồm tất cả A,B,C,D
Đại hội đồng tổ chức y tế thế giới được thành lập từ năm nào :
A. 1948
B. 1945.
C. 1950.
D. 1947
E. 1946
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 1 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt nam:
A. Bảo đảm phục vụ nhân dân kịp thời, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nhân dân, sẵn thầy sẵn thuốc.
B.Hiệu quả
C.Đáp ứng nhu cầu
D.Sẵn thầy sẵn thuốc
E.Tiếp cận rộng rãi
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 2 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt nam:
A.Quản lý sức khỏe toàn dân
B.Giải quyết vấn đề môi trường
C. Xây dựng hệ thống tổ chức theo hướng y học dự phòng xuất phát từ bản chất xã hội.
D.Tăng cường chữa bệnh ngoại trú.
E.Phát triền cơ sở phòng và chống bệnh xã hội
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 3 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt Nam:
A. Phù hợp về kinh tế, khoa học và năng lực cán bộ( gọi chung là phù hợp)
B.Tiết kiệm, không lãng phí
C.Không manh mún
D.Không quá lớn
E.Quan tâm lồng ghép và tăng cường dự phòng.
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 4 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt nam:
A. Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ
B.Hạch toán kinh tế.
C.Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
D.Kết hợp các phương thức: “Phục vụ + đào tạo + nghiên cứu khoa học +GDSK”
E.Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại.
Y tế cơ sở nằm trong hệ thống y tế quốc gia là y tế :
A. Y tế xã phường thị trấn ( gọi chung là y tế cơ sở )
B.Y tế xã.
C.Y tế phường.
D.Y tế thị trấn.
E.Y tế cơ quan , công nông, lâm trường xí nghiệp trạm trại…
Phương thức hoạt động của y tế cơ sở rất phong phú , Y tế cơ sở thực hiện 10 nôi dung chăm sóc sức khỏe ban đầu là thực hiện theo phương thức hoạt động nào : A. Phương thức hoạt động theo chức năng
B.Phương thức quản lý theo kế hoạch hóa.
C.Phương thức hoạt động lồng ghép.
D.Phương thức hoạt động theo xã hội hóa
E.Phương thức lồng ghép và xã hội hóa.
Phương thức hoạt động chủ yếu của y tế cơ sở là :
A. Lồng ghép.Phối hợp.Hoạt động liên ngành.Lồng ghép, hoạt động liên ngành và xã hội hóa.
B.Lồng ghép.
C.Phối hợp.
D.Hoạt động liên ngành.
E.Lồng ghép, hoạt động liên ngành và xã hội hóa.
Hoạt động liên ngành của y tế cơ sở là :
A. Huy động các ban ngành ở xã phường dưới sự điều hành của Uỷ ban nhân dân xã phường do trạm y tế làm nòng cốt.
B.Huy động các ban ngành ở xã phường dưới sự điều hành của trạm y tế xã phường.
C.Huy động các ban ngành ở xã phường dưới sự điều hành của Uỷ ban nhân dân xã phường.
D.Huy động các ban ngành ở xã phường dưới sự điều hành của Đảng ủy xã phường.
E.Huy động các ban ngành ở xã phường dưới sự điều hành của Đảng ủy xã phường do trạm y tế làm nòng cốt.
Để bảo đảm cung cấp đủ nhân lực cho y tế cho cơ sở đặc biệt là y tế cơ sở vùng khó khăn cần phải tiến hành đạo đào tạo theo phương thức
A. Đào tạo cử tuyển theo địa chỉ.
B.Đào tạo từ xa.
C.Đạo tạo theo địa chỉ.
D.Đào tạo chuyên tu.
E.Đào tạo chính qui.
Thực hiện biên chế hóa đội ngũ cán bộ y tế cơ sở cần căn cứ vào số lượng dân cư và phải căn cứ vào vùng dân cư :
A. Vùng thành thị.Vùng trung du.Vùng núi Tây nguyên.Vùng nông thôn.
B.Vùng thành thị.
C.Vùng trung du.
D.Vùng núi Tây nguyên.
E.Vùng nông thôn.
Xây dựng mạng lưới tiếp cận dân, theo tuyến, theo điểm dân cư, Thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia và các nội dung CSSKBĐ thực hiện có hiệu quả các chính sách y tế gọi là nguyên tắc Phục vụ nhân dân kịp thời hiệu quả
A. Đúng
B. Sai.
Xây dựng mạng lưới tiếp cận dân, theo tuyến, theo điểm dân cư, Thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia và các nội dung CSSKBĐ thực hiện có hiệu quả các chính sách y tế gọi là nguyên tắc Phù hợp:
A. Đúng
B. Sai.
Y tế cơ sở còn gọi là y tế cộng đồng
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế cơ sở còn gọi là y tế thực hiện CSSKBĐ
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế thôn bản là một tuyến y tế cơ sở tương ứng với một cấp cơ sở là cấp thôn và cấp bản
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế tuyến tỉnh là y tế chuyên sâu
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế quân đội nhân dân và công an nhân dân là một bộ phận của hệ thống tổ chức y tế quốc gia Việt nam
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế đường sắt, y tế giao thông vận tải, y tế tổng cục cao su... là y tế ngành
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế xã phường thị trấn là y tế cơ sở trong hệ thống y tế quốc gia Việt Nam
A. Đúng.
B. Sai.
Y tế cơ sở công nông lâm trường xí nghiệp trạm trại là y tế cơ sở trong hệ thống y tế quốc gia Việt Nam
A. Đúng.
B. Sai.
Đa dạng hóa các hình thức y tế trong cơ chế thị trường là quan điểm mới hình thành trong giai đoạn đất nước ta bước vào thời kỳ kinh tế hàng hóa có sự quản lý của nhà nước
A. Đúng.
B. Sai
Thực hiện lời dạy của Bác “ Lương y như từ mẫu “ trong đào tạo đội ngũ thầy thuốc là quan điểm y tế hình thành trong giai đoạn 1975 - 1986
A. Đúng.
B. Sai