vietjack.com

500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Tổ chức quản lí y tế có đáp án (Phần 16)
Quiz

500 câu Trắc nghiệm tổng hợp Tổ chức quản lí y tế có đáp án (Phần 16)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội do

Đời sống xã hội quy định.

Nghề nghiệp qui định.

Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất qui định.

Chính phủ qui định.

Nhân dân qui định

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pháp luật là tổng thể mối quan hệ giữa người với người và với xã hội nhằm:

Điều chỉnh hành vi của mọi người.

Bắt buộc mọi người phải thực hiện vì lợi ích và an toàn xã hội.

Tự giác thực hiện vì mục đích chung của xã hội.

Khuyến khích mọi người thực hiện vì mục tiêu của xã hội.

Duy trì, bảo vệ an toàn cá nhân và xã hội

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của cơ bản của pháp luật XHCN cũng như pháp luật nói chung là:

Tính quyền lực

Tính quy phạm

Tính ý chí

Tính xã hội

Tính quyền lực, tính quy phạm, tính ý chí, tính xã hội

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức cao nhất của văn bản pháp luật một nước là:

Nghị định của chính phủ.

Quyết định của các ban ngành Trung ương.

Quyết định của cơ quan chính quyền nhà nước cao nhất của địa phương.

Hiến pháp.

Đạo luật.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức pháp luật sơ đẳng nhất của một nước là:

Thông luật.

Luật bất thành văn.

Luật thành văn.

Tục lệ luật.

Tập tục được xã hội thừa nhận.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan

Nhà nước có thẩm quyền ban hành

Nghề nghiệp qui định.

Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất qui định.

Chính phủ qui định.

Nhân dân qui định

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiến pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ Nghĩa Việt Nam ban hành do:

Quốc hội

Ủy ban thường vụ quốc hội

Chủ tịch nước

Thủ tướng chính phủ

Các bộ trưởng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân được công bố vào năm

1981

1985

1986

1987

1989

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân gồm có.

11 chương, 55 điều

11 chương, 41 điều

15 chương, 44 điều

10 chương, 39 điều

11 chương, 54 điều

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân làm cơ sở để giữ gìn trật tự, kỷ cương, an toàn trong công tác BVSK cho cả nhân dân và cán bộ y tế bằng:

Những luật định, những điều lệ, chế độ công tác

Sự chế tài

Cưỡng chế

Khen thưởng

Quy định về chuyên môn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BVSK nhân dân có ý nghĩa :

Hoàn thiện bộ máy ngành y tế

Xã hội hóa trong sự nghiệp BVSK

Quy định điều lệ

Giữ gìn trật tự

Đánh dấu bước phát triển mới trong lĩnh vực pháp chế về bảo vệ sức khỏe nhân dân và đóng góp vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN Việt Nam.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương I của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên là:

Những qui định về trách nhiệm của nhà nước về y tế.

Tầm quan trọng của sức khỏe.

Sức khỏe là điều kiện cơ bản của con người có hạnh phúc.

Những qui định chung.(điều 1-5)

Những qui định về quyền lợi và nghĩa vụ công dân về sức khỏe.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương II của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Vệ sinh nơi công cộng.

Vệ sinh sinh hoạt, lao động.

Phòng bệnh và phòng chống dịch.

Vệ sinh môi trường.

Vệ sinh trong sinh hoạt và lao động, vệ sinh công cộng, phòng và chống dịch.(điều 6-18)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương III của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Thể dục thể thao.

Điều dưỡng.

Phục hồi chức năng.

Phục hồi chức năng bằng yếu tố tự nhiên.

Thể dục thể thao, Điều dưỡng, Phục hồi chức năng.(19-22)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương IV của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Giám định y khoa.

Điều kiện hành nghề của thầy thuốc.

Quyền được khám bệnh và chữa bệnh.

Khám bệnh và chữa bệnh.(23-33)

Trách nhiệm của thầy thuốc và bệnh nhân.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương V của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Y học cổ truyền dân tộc.

Y học dược học dân tộc.

Y học, dược học cổ truyền dân tộc.(34-37)

Đông dược.

Đông Y.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương VI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Thuốc chữa bệnh cho người.

Thuốc phòng bệnh cho người.

Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh.

Thuốc và nguyên liệu làm thuốc.

Chất lượng thuốc.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương VII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi.

Bảo vệ sức khỏe thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

Bảo vệ sức khỏe đồng bào các dân tộc thiểu số.

Bảo vệ sức khỏe người già và người thuộc diện sách

Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi, thương binh, bệnh binh, người tàn tật và đồng bào các dân tộc thiểu số.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương XIII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Bảo vệ sức khỏe bà mẹ và người có thai.

Bảo vệ sức khỏe trẻ em có khuyết tật.

Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em.

Thực hiện kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em.(43_47)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương IX của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Thanh tra nhà nước

Thanh tra nhà nước về y tế.

Thanh tra y tế.

Thanh tra dược.

Kiểm tra y tế.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương X của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Biện pháp thực hiện.

Xử lý vi phạm.

Khen thưởng.

Khen thưởng và xử lý các vi phạm.

Khen thưởng và kỷ luật.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chương XI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là.

Qui định hiệu lực.

Qui định chi tiết thi hành.

Điều khoản thay đổi.

Điều khoản bãi bỏ.

Điều khoản cuối cùng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ sức khỏe , nguyên tắc chỉ đạo công tác bảo vệ sức khỏe, trách nhiệm của Nhà nước, của các tổ chức Nhà nước và các tổ chức xã hội trong việc chăm lo, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân là nội dung của:

Chương III

Chương II

Chương I quy định chung

Chương I, II

Chương V

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giám định y khoa là nội dung của :

Chương III

Chương II

Chương IV khám chữa bệnh

Chương I, II

Chương V

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn là nội dung của:

Chương III

Chương II vệ sinh

Chương IV

Chương I, II

Chương V

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi, thương binh, bệnh binh người tàn tật và đồng bào dân tộc thiểu số thuộc:

Chương III

Chương II

Chương IV

Chương I, II

Chương VII

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền được khám chữa bệnh:

Bệnh cấp cứu

Bị tai nạn

Ốm đau nặng

Người già

Mọi người khi ốm đau, bệnh tật , tai nạn.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thầy thuốc được khám bệnh :

Tại bệnh viện

Phòng mạch tư

Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nơi công dân đang cư trú,lao động học tập

Tại bệnh viện, Phòng mạch tư

chữa bệnh ở nơi công dân đang cư trú

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ sức khỏe phụ nữ, trẻ em thuộc :

Chương VI

Chương V

Chương VI

Chương VII

Chương VIII

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh dịch là nội dung của chương:

Vệ sinh trong sinh hoạt và lao động, vệ sinh công cộng, phòng và chống dịch bệnh.

Khám và chữa bệnh

Vệ sinh trong sinh hoạt và lao động, vệ sinh công cộng, phòng và chống dịch bệnh, khám và chữa bệnh

Thuốc phòng bệnh chữa bệnh

Giáo dục vệ sinh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack