200 câu hỏi
Câu 1. Mô tả sau đây: tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ như tinh bột, nước, không khí,.. là của mô gì?
Mô mềm đồng hóa
Mô mềm ở dưới lớp biểu bì
Mô mềm đạo
Mô mềm dự trữ
Phần rộng ôm lấy thân hay cành cây gọi là:
Cuống lá
Lưỡi nhỏ
Lá kèm
Bẹ lá
Câu 3. Hệ thống dẫn ở rễ cây cáu tạo cấp 1 gồm có:
Các bó gỗ xếp trên 1 vòng
Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
Các bó libe xếp trên 1 vòng
Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
Khi báo phấn có 2 ô, phần giữa 2 ô phấn được gọi là:
Túi phấn
Chỉ nhị
Chung đới
Hạt phấna
Tiền khai nào sau đây không có ở đài hoa
Tiền khai thìa
Tiền khai van
Tiền khai lợp
Tiền khai 5 điểm
Ba gạc có 3 lá ở môi mấu, cây này có lá cây mọc kiểu gì?
Mọc cách
Mọc vòng
Mọc đối
Mộc đối chéo chữ thập
Gỗ 1 phân hóa ly tâm gặp ở:
Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Rễ cây lớp Hành
Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 1
Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:
Tổng bao lá bắc
Mo
Bao chung
Lá hoa
Các hoa trong cụm hoa bông và đầu có đặc điểm:
Không cánh hoa
Không lá đài
Không cuống
Không có lá bắc
Tràng hoa có phần ống phình to, họng thắt lại là kiểu tràng
Tràng hình đinh
Tràng hình chuông
Tràng hình ống
Tràng hình hũ
Câu nào sai trong các câu sau đây:
Ống tiết ly bào tiết tinh dầu
Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa
Sợi mô cứng là những tế bào dài hình thoi, vách rất dài, khoang tế bào rất hẹp
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Lá màu xanh do có chứa chất diệp lục
Phần lớn lá cây thường có bẹ lá
Cuống lá có thể có cánh
Lá đơn là lá có cuống không nhân
Cụm hoa kiểu bông mo là:
Bông mmang toàn hoa đơn tính
Bông mo có trục cụm hoa phân nhánh
Bông được bao bọc bởi một lá bắc to
Bông mo có trục cụm hoa rất ngắn
Đế hoa mang các bộ phận:
Hoa, quả
Bao hoa, bộ nhị, bộ nhụy
Lá bắc, cuống hoa, hoa
Bao phấn, hạt phấn
Lá kèm là:
Màng mỏng ở nơi phiến lá gắn với bẹ lá
Hai phiến ở gốc cuống lá
Màng mỏng ôm thân cây ở phía trên chỗ cuống là đính vào thân
Phiến nhỏ ở hai bên đáy cuống lá
Khi trục chính của cụm hoa mang một hoa ở đỉnh và đam nhánh về phía dưới thì gọi là:
Xim
Ngủ
Chùm
“ Nhiều lớp tế bào chết, che chở cho phần già của cây” là:
Hạ bì
Nội bì
Biểu bì
Bần
Trên thân rễ Gừng, lá biến đổi thành:
Làm nhiệm vụ bảo vệ
Biểu bì
Vảy khô
Vảy mọng nước
Các phần của thân cây gồm:
Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cạnh, bạnh gốc
Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh gốc
Thân chính, chồi ngọn, mấu, lóng, chồi bên, cành, bạnh gốc
Lá có thể biến đổi thành:
Gai, lá kèm, cành
Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
Gai, bẹ chìa, vảy
Gai, tua cuốn, vảy
Lá bắc to, bao bọc cả cụm hoa:
Bông mo
Lá hoa
Mo
Buồng
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Sắc lạp
Lạp không màu
Bột lạp
Lục lạp
Chức năng của miền sinh trưởng là:
Che chở cho đầu ngọc rễ
Làm cho rễ cây mọc dài ra
Che chở cho rễ cây
Hấp thụ nước và muối khoáng
Các mô sau đây mô nào có vách bằng cellulose;
Bần
Libe
Mô cứng
Gỗ
“ Thân mọc dưới đất như rễ cây, có các vảy, do lá tiêu biến thành” là
Thân củ
Thân rễ
Thân hành
Thân giả
Nội bì cấu tạo bởi:
3 lớp tế bào
1 lớp tế bào
Nhiều lớp tế bào
2 lớp tế bào
“Rễ mọc từ cành hay lá” là
Rễ khí sinh
Rễ mút
Rễ bám
Rễ phụ
Đặc điểm của mô phân sinh
Tế bào sống, vách dày bằng cellulose
Tế bào sống, một lớp tế bào, vách bằng cellulose, nằm ngoài cùng
Tế bào chưa phân hóa, vách mỏng bằng cellulose
Tế bào non, chưa phân hóa, vách mỏng bằng cellulose, sinh sản rất mạnh để tạo ra các mô khác
Libe 2 kết tầng là
Sợi gỗ xen kẽ với mô mềm libe
Sợi gỗ xen kẽ với sợi libe
Sợi libe chồng lên sợi gỗ
Sợi libe xen kẽ với mạch rây và mô mềm libe
Bó mạch kín có đặc điểm
Có cấu tạo cấp 2
Chỉ có ở rễ cây lớp Hành
Chỉ có ở thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Không có tượng tầng giữa libe và gỗ
Câu nào SAI:
Lá lớp Hành có gân lá song song
Hai phiến đính ở đáy cuống lá chỗ nối với thân là lá kèm
Rễ cấp 2 thì bó gỗ 1 dưới chân tia tủy
Tầng suberoid một lớp tế bào
Lá đính thành hình hoa thị là do
Lá mọc đối
Cây chỉ có thân rễ
Lóng ngắn, không có thân khí sinh
Lá mọc vòng
Hệ thống dẫn ở rễ cây cấu tạo cấp 1 gồm có
Các bó libe xếp trên 1 vòng
Các bó gỗ xếp trên 1 vòng
Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
Các bó gỗ xếp chồng lên các bó libe
Lá một gân đặc trưng cho
Ngành hạt Trần
Lớp Hành
Lớp Ngọc Lan
Họ Lúa
Bó mạch kín có libe chồng lên gỗ là đặc trưng về cấu tạo giải phẩu của cơ quan
Thân lớp Hành
Lá lớp Ngọc Lan
Lá lớp Hành
Rễ lớp Hành
Đặc điểm đặc trưng của rễ lớp Hành có đặc điểm
Có libe xen kẽ với gỗ
Có mạch hậu mộc
Có mạch gỗ phân hóa hướng tâm
Có kiểu bó chồng kép
Trong cấu tạo cấp 1 của rễ lớp nội bì thường có vai trò
Tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Dự trữ chất dinh dưỡng
Giúp cho sự vận chuyển nhựa
Đặc điểm nào sau đây là của cấu tạo rễ lớp Ngọc Lan cấp 2
Có gỗ 2 chiếm tâm.
Có libe chồng lên gỗ.
Có mạch gỗ phân hóa hướng tâm.
Có libe xen kẽ với gỗ.
Lưỡi nhỏ
Có ở họ Rau răm
Có ở lá lớp Hành
Có ở lá lớp Ngọc lan
Là 2 phiến ở đáy cuống lá, chỗ gắn vào thân
Bó chồng kép là kiểu bó dẫn có
Libe bao bên ngoài gỗ
Libe xen kẽ gỗ
Libe - gỗ - libe
Libe chồng lên gỗ
Bộ phận nào có trên thân Rau răm quan trọng trong việc xác định họ thực vật
Lưỡi nhỏ
Bẹ lá
Bẹ chìa
Lá kèm
Phần rộng bên dưới cuống lá, ôm lấy thân cây là
Lưỡi nhỏ
Lá kèm
Bẹ lá
Bẹ chìa
Gân lá hình chân vịt là
Tại vị trí cuống lá đính vào phiến lá tỏa ra các gân chính
Từ một gân chính tỏa ra các gân phụ
Các gân chạy song song theo chiều dài của phiến lá.
Tại vị trí đáy phiến lá tỏa ra các gân chính như hình chân vịt
Đặc điểm của thân cây lớp Hành là
Các bó libe xen kẽ với bó gỗ, gỗ phân hóa ly tâm.
Các bó libe – gỗ xếp lộn xộn, có bó mạch kín.
Các bó libe – gỗ xếp trên 1 vòng, gỗ phân hóa ly tâm.
Các bó libe xen kẽ với bó gỗ, gỗ phân hóa hướng tâm.
“Tầng libe – gỗ phụ phía ngoài tầng sinh libe – gỗ chính, tạo thành libe 2 và gỗ 2 thặng dư” là cấu tạo cấp
3
2
1
3
Vỏ cấp 1 của thân cây khác rễ cây ở những đặc điểm: (1) mô mềm vỏ chia làm 2 vùng, (2) tế bào mô mềm vỏ có lục lạp, (3) dày hơn, (4) mỏng hơn, (5) ngoài cùng có thể là mô dày, (6) ngoài cùng là tầng tẩm chất bần
2,3,5
1, 4, 6
2, 4, 5
3, 5, 6
Trên biểu bì của lá có thể có
Lông hút, lông tiết, lông che chở
Lỗ vỏ, thủy khẩu
Lỗ khí, lông che chở, lông tiết
Tầng tẩm chất bần ở rễ lớp Ngọc Lan có đặc điểm
Vách cellulose, 1 lớp tế bào
Vách tẩm chất bần, 1 lớp tế bào
Vách tẩm chất bần, nhiều lớp tế bào, xếp lộn xộn
Vách cellulose, nhiều lớp tế bào, xếp thành dãy xuyên tâm
Ở rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2 có
Có mạch gỗ phân hóa ly tâm.
Có mạch hậu mộc.
Bó gỗ 1 nằm dưới chân tia tủy.
Có libe chồng lên gỗ.
Đặc điểm đặc trưng của thân cây là
Có sự phân biệt vùng vỏ và vùng trung trụ
Có kiểu bó chồng, mạch gỗ phân hóa ly tâm
Có kiểu bó xuyên tâm, mạch gỗ phân hóa hướng tâm
Luôn có nội bì và trụ bì
Đặc điểm của thân cây lớp Hành
Có sự xuất hiện của bần
Thường không có cấu tạo cấp 2
Có sự hoạt động của tượng tầng
Có các bó mạch hở
“Thân mọc ngang dưới đất như rễ cây, có các vảy do lá tiêu biến thành” là
Thân hành
Thân củ
Thân giả
Thân rễ
Đặc điểm đặc trưng của rễ lớp Hành có đặc điểm
Có libe xen kẽ với gỗ
Có kiểu bó chồng kép
Có mạch hậu mộc
Có mạch gỗ phân hóa hướng tâm
Rễ cây từ cấu tạo cấp 1 chuyển sang cấu tạo cấp 2 do hoạt động của
Gỗ 1
Tầng phát sinh bần-lục bì
Libe 1
Tầng phát sinh bần-lục bì, tầng suberoid
Nằm dưới tầng lông hút, có nhiều lớp tế bào vách hóa bần, sắp xếp lộn xộn” là
Bần
Trụ bì hóa mô cứng
Tầng suberoid
Tầng tẩm suberin
Lá biến đổi thành vẩy để làm nhiệm vụ gì?
Bảo vệ hau dự trữ
Thích nghi với điều kiện bắt mồi
Thích nghi với điều kiện sống khô hạn
Giảm sự thoát hơi nước hay bảo vệ
Biểu bì không thấm nước và khí là nhờ:
Lông che chở đa bào
Lỗ khí
Lớp cutin
Lông che chở đơn bào
Bẹ chìa có thể gặp ở họ nào:
Họ Hoa Hồng
Họ Rau răm
Họ Bông
Họ Lúa
Cây Ba gạc có 3 lá ở môi mấu, cây này có lá cây mọc kiểu gì?
Mọc đối
Mọc đối chéo chữ thập
Mọc vòng
Mọc cách
Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?
Lá chia
Là thùy
Lá xẻ
Lá chẻ
Bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu:
Xuyên tâm
Đồng tâm
Hướng tâm
Ly tâm
Lá mọc đối chéo chữ thập khi:
Lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau
Môi mấu có 2 lá
Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
Môi mấu có 4 lá mọc vuông góc với nhau
Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
Lục lạp
Lạp không màu
Sắc lạp
Bột lạp
Chức năng của lá là?
Quang hợp, bảo vệ, bắt mồi
Quang hợp, thoát hơi nước, dự trữ
Quang hợp, thoát hơi nước, hô hấp
Quang hợp, giảm sự thoát hơi nước, hô hấp
Mô phân sinh cấp hai ( mô phân sinh bên ) có nhiệm vụ
Rễ và thân cây lớp Ngọc Lan tăng trưởng theo chiều ngang
Làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
Thân mọc dài ra ở các lóng
Tạo thành các mô khác
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:
Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vòng bó libe gỗ
Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ
Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày
Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ
Hoa chỉ có nhụy thì gọi là:
Hoa có cuống
Hoa cái
Hoa đực
Hoa không đều
“Chùm tán” là cụm hoa thuộc kiểu:
Cụm hoa kép
Cụm hoa đơn không hạn
Cụm hoa đơn có hạn
Cụm hoa hỗn hợp
Thân rỗng ở lóng và đặc điểm ở mấu gọi là thân gì?
Thân rạ
Thân gỗ
Thân bò
Thân cỏ
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
Lá đơn là lá không chia thùy
Mô dày là mô sống
Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết
Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
Các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
Là mô mềm đặc
Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách trong của tế bào” là của loại mô gì?
Mô dày tròn
Mô dày gốc
Mô dày phiến
Mô dày xốp
Nhị lép nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng, là khi:
Bao phấn không tạo được hạt phấn
Bao phấn bị trụy
Nhị biến đổi thành dạng cánh hoa
Nhị chỉ có chỉ nhị
Thành phần của phiến giữa:
Cellulose, chất gỗ
Cellulose, chất bần
Pectin
Cellulose, hemicellulose, pectin
Gân lá song song đặc trưng cho cây:
Cỏ lá kép
Lớp Ngọc lan
Lớp Hành
Sống dưới nước
Đầu ngọn cuống lá chính phân nhiều nhánh xòe ra, môi nhánh mang một lá chét là loại lá gì?
Lá kép lông chim một lần chẵn
Lá kép lông chim
Lá kép chân vịt
Lá kép lông chim một lần lẻ
“Lá chẻ” là kiểu phân loại lá dựa vào
Hình dạng phiến lá
Mép phiến lá
Gốc lá
Ngọn lá
Mô tả sau đây: “Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ như tinh bột, nước, không khí,.. là của mô gì?
Mô mềm đồng hóa
Mô mềm ở dưới lớp biểu bì
Mô mềm đạo
Mô mềm dự trữ
Lá cây lớp Hành có đặc điểm:
Nhiều bó libe gỗ xếp thành hàng
Chỉ có lỗ khí ở biểu bì dưới
Dưới biểu bì thường là mô dày
Có lá kèma
Thịt lá có cấu tạo dị thể bất đối xứng là:
Thịt lá có 2 loại mô mềm
Thịt lá có 3 loại mô mềm
Dưới biểu bì trên là mô mềm khuyết, dưới mô mềm khuyết là mô mềm đạo
Mô mềm giậu ở trên, mô mềm khuyết ở dưới
Phiến lá có vết khía vào tận gân lá là loại lá gì?
Lá chia
Lá thùy
Lá chẻ
Lá xẻ
Cánh môi là:
Cánh hoa có hình dạng khác với những cánh còn lại
Cánh hoa có răng cưa
Cánh hoa bị teo nhỏ
Cánh hoa có chia thùys
"Một lớp tế bào nằm phía dưới tầng lông hút, có vách tẩm chất bẩn" là:
Trụ bì hỏa mcứng
Nội bì hình chữ U
Tầng tẩm chất bẩn
Nội bì đai Caspary
Mô mềm đồng hóa có đặc điểm:
Các tế bào ở mặt ngoài của lá và thân non
Các tế bào chứa nhiều tinh bột
Các tế bào chứa nhiều lục lạp
Các tế bào dài và hẹp
Phần phát triển to ở gốc thân gọi là:
Cổ rẽ
Vùng hóa bằng
Gỗc thân
Bạnh gốc
Ở rễ, rễ con mọc ra từ
Miên sinh trưởng
Miên Đỗng hút
Cổ rẽ
Miên hoá băn
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, họ Gừng
Lá đơn là lá không chia thùy
Biểu bì có thể mang lỗng che chở hay lỗng tiết.
Mô dày ở dưới những chỗ lôi lên của biểu bì
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Bẹ chìa là màng mỏng ở chỗ nối giữa bẹ lá và phiến lá.
Lá kèm nằm ở gốc cuống lá
Lá là cơ quan dinh dưỡng của cây
Lá có 2 mặt: mặt trến là mặt bụng, mặt dưới là mặt lưng
Trong các câu sau, câu nào sai
Biểu bì có thể mang lỗng che chở hay lỗng tiết.
Lá đơn là lá không chia thùy
Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
Lưới nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, họ Gừng
"Lỗ hống hình cầu hay hình trụ, được bao bọc bởi các tế bào tiết, chứa các chất do tế bào tiết ra" là:
ống nhựa mủ
túi tiết và ống tiết
tế bào tiết
mô mềm khuyết
Vị trí của mô dày:
Bao quanh bó libe gỗ
Thường dưới biểu bì
Bến cạnh mô cứng
Sâu bến trong
Gỗ 2 chiếm tâm gặp ở:
Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Thân cây lớp Hành
Rễ cây lớp Hành.
Vị trí tia ruột ở thân cây cấp 1 là:
Giữa bó libe và bó gỗ
Bến ngoài gỗ
Bến ngoài libe
Giữa 2 bó libe gỗ
Yếu tố nào sau đây không có ứng dụng trong kiểm nghiệm dược liệu
Các kiểu lỗ khí
Biểu bì
Lỗng che chở
Lỗng tiết
Lá mọc so le khi:
Môi mẫu mang 2 lá
Môi mẫu mang 3 lá
Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
Môi mẫu chỉ mang 1 lá
Vị trí tia ruột ở thân cây cấp 1 là:
Giữa bó libe và bó gỗ
Bến ngoài gỗ
Bến ngoài libe
Giữa 2 bó libe gỗ
Loại rễ không có chóp rễ
Rễ chùm
Rễ bất định
Rễ bất định
Rễ mút
Túi tiết ly bào được giới hạn bởi
Nhiều lớp tế bào xếp thành dãy xuyến tâm
2 vòng tế bào
Nhiều lớp tế bào xếp lộn xộn
1 vòng tế bào
Chọn ý sai
Thể cứng là những tế bào mô cứng riêng lẻ tương đối lớn, có khi phân nhánh
Mô nâng đỡ gồm những tế bào có vách dày cứng, làm nhiệm vụ nâng đỡ
C Tế bào mô cứng cấu tạo bởi những tế bào hình khối Nhiều mặt, đảng kính, Có thể nằm riêng lẻ hoặc thành đám
Mô dày cấu tạo bởi những tế bào chết, có vách dày bằng cellulose
Thân có tiết diện hình tam giác đặc trưng cho họ
Quỳnh
Cói
Hoa môi
Bầu bí
Đặc điểm gân lá hình chân vịt khác với gân lá lông chim
Có nhiều gân chính
Không có gân bến
Có 1 gân chính
Có nhiều gân bến
Đặc điểm thân cây cấp 2: (1) Biểu bì có lỗ khí và lông che chở (2) Bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật; (3) Nội bì hình chữ U; (4) Mô mềm gõ xếp dãy xuyên tâm; (5) Mạch hậu mộc to (6) GỖ cấp hai chiếm tâm (7) Bộ gõ 1 phân hóa ly tâm; (8) Tia tủy cấp hai có thể hẹp hoặc rộng
2,3,4,7,8
1,2,4,7,8
C 4,5,6,7,8
1,3,5,6,7
Loại mô gồm những tế bào chết có vách dày hoá gỗ ít nhiều
Mô cứng
Mdâỗn
Mô dày
Mô mềm
Mô gồm 1 lớp tế bào sống có chức năng che chở, chống mất nước
Mô mềm
Biểu bì
Bân
Mô dày
Đặc điểm của rễ cây lớp Hành khác rễ cấp 1 lớp Ngọc lan
Tầng lỗng hút, nội bộ, mô mềm vỏ
Tầng tẩm chất bần, nội bì, sỗấ bó dâỗn
Tầng tẩm chất bần, mô mềm vỏ, hậu mộc
Tầng lỗng hút, sỗấ bó dâỗn, hậu mộc
Đặc điểm KHÔNG PHẢI của thân cây lớp Hành
Khó phân biệt vỏ và trụ giữa
Trụ giữa Có Nhiều bó libe-gỗ
Cấu tạo gồm 3 phần biểu bì, VỎ, trụ giữa
Mô nâng đỡ là Mô dày
Cấu tạo của mô mềm đồng hoá gồm các tế bào
Có hình dạng và kích thước không đếầu
Chứa Nhiều tinh bột
Chứa Nhiều lục lạp
Thường dài theo trục của cơ quan
Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây
Trong cùng vi phâu rễ cây
Ngoài cùng vi phâu rễ cây
Giữa bó libe và bó gỗ
Bến ngoài bó libe và bó gỗ
Rễ CỌC
Rễ cái phát triển hơn rễ con.
Luỗn Có cấu tạcấp 1
Đặc trưng cho lớp Hành
Rễ con phát triển hơn rễ cái
Kiểu rễ Có chức năng đồng hóa
Rễ trụ
Rễ củ
Rễ chùm
Rễ khí sinh
Vai trò của mạch gỗ
Dẫn nhựa nguyến
Dự trữ cho gỗ
Cung cấp năng lượng cho gỗ.
Nâng đỡ cho gỗ
Chọn ý SAI
Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
Biểu bì có thể mang lông che chở hay lông tiết
Lưỡi nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, họ Gừng
Lá đơn là là không chia thùy
Đặc điểm thịt lá Có cấu tạo dị thế bất đối xứng: (1) Chỉ Có một loại mô mềm quang hợp (2) Dưới biểu bì trên là mô mềm giậu; (3) Trên biểu bì dưới là mô mềm khuyết; (4) Trên biểu bì dưới và dưới biểu bì trên là mô dày; (5) Lỗ khí tập trung ở biểu bì dưới
A 1,3
3,5
2.3
4,5
Mô che chở KHÔNG gồm
Mô dày
Bân.
Biểu bì
Lỗng che chở
Đặc điểm KHÔNG phải của mô cấp 2
Các tế bào xếp xuyến tâm
Gồm các loại mô: bân, lục bì, libe 2, gỗ 2
Các tế bào xếp lộn xộn
Được sinh ra từ mô phân sinh cấp 2
Mô mềm giậu gồm các tế bào hẹp, dài, xếp sát nhau và
Vách hóa gỗ 2
Song song với trục của Cơ quan
Không chứa lục lạp
Vuỗng góc với lớp biểu bì
Mô nâng đỡ của lớp Hành
Ha bi
Mô cứng
Mô dày
Mô mềm
Vị trí tỉa ruột ở rễ cây
Trong bó libe và bó gỗ
Bến ngoài libe
Giữa bó libe và bó gỗ
Bến ngoài gỗ
Chọn ý SaI
Lá hình trứng ngược khi phần rộng của phiến Ở về phía cuống lá
Lá cây lớp Ngọc lan Có hệ gân lá qui tụ
Thân, rễ cây cấp 1 thường có mô mềm Vỏ và mô mềm tủy
Mô nâng đỡ ở lá cây lớp Hành là mô cứng
Bần và phần mô chết phía ngoài bần, tạo thành
Thu bi
Lục bì
Nhu bì
Trụ bi
Nơi rễ con mọc ra
Miên hóa bân
Miên lỗng hút
Chóp rễ
cổ rễ
Vị trí tia ruột tại thân cây cấp 1 là
Bến ngoài libe
bến ngoài gỗ
giữa 2 bó libe gỗ
giữa bó libe và bó gỗ
Ba phần phụ của lá
lá kèm, bẹ lá, lưỡi nhỏ
bẹ chìa lưỡi nhỏ tua cuốn
là kèm lưỡi nhỏ bẹ chìa
bẹ lá. cuống lá, phiến lá
Lá mọc so le khi:
Mỗi mẫu chỉ mang 1 là 2
Mỗi mẫu mang 3 lá
Mỗi mẫu mang 2 lá
Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đâất
Lớp bền và thân trò cớyết phía bên ngoài bàn gọi là:
nhu bì
hạ bì
thụ bì
trụ bì
Thân rỗng ở lóng và đặc ở mấu” là
thân rạ
thân leo
thân rễ
thân cột
một lớp tế bào nằm phía dưới tầng lông hút, có vách tẩm chất bần là:
trụ bì hòa mô cứng
nội bì hình chữ U
tầng tẩm chất bân
nội bì đai Caspary
Thân ngầm ở dưới đất có mang những lá mọng nước là thân gì
thân củ
thân hành
thân địa sinh
thân rễ
Các mô sau đây là mô chết
Biểu bì
nỗi bì
Libe
Gỗ
Mô mềm gõ xếp thẳng hàng xuyên tâm là đặc điểm của
Gỗ cấp 2
Gỗ cấp 1
Gỗ ở rễ
Gỗ ở thân
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Có mô mềm giàu
Đối xứng qua mặt phẳng
Không Có mô dày
Không có mô cứng
Thứ tư của hệ thống dân cấp 2 từ ngoài vào trong
Libe 1, gỗ 1 libe 2, gỗ 2
Libe 2, libe 1, gỗ 1, gỗ 2
Libe 1, libe 2, gỗ 2, gỗ 1
Libe 2, libe 1, gỗ 2, gỗ 1
Phần phát triển to ở gốc thân gọi là
Cổ rễ
vùng hóa bân
Gốc thân
bạnh gốc
Thân cây từ cấu tạo cấp 1 chuyển sang cấu tạo cấp 2 do hoạt động của:
Gỗ 1 ỗ
Tăng phát sinh bân-vỏ luc tầng phát sinh libe-gỗ
Libe 1
Tầng phát sinh bân vỏ lục
Ở rễ, rễ con mọc ra từ:
Miên sinh trường
Miên lỗng hút
Cổ rễ
Miên hóa bân
Trong các câu sau, câu nào SAI
Lá chẻ có bìa lá bị khía sâu hơn 1/4 phiến lá
Gân lá song song đặc trưng cho các cây thuộc lớp Hành
Lá có cấu tạo đối xứng qua một mặt phẳng
Lá Sen có gân là tỏa tròn
Nội bì Có vai trò
Giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
Giúp cho sự vận chuyển nhưa
tăng cường sự vững chăấc cho trụ giữa
Dự trữ chất dinh dưỡng
Trong các câu sau, câu nào SẠI:
Lá có 2 mặt mặt trến là một bụng, mặt dưới là mặt lưng
Lá là cơ quan dinh dưỡng của cây
bẹ chìa là màng mỏng ở chỗ nỗấi giữa bẹ lá và phiến lá.
Là kem nằm ở gốc cuống là
Lá xẻ là
Mép là bị khía sâu quá á phiến lá.
Mép lá bị khóa không sâu tới 4 phiến lá
Mép lá bị khía vào tới 2 phiến lá
Mép lá bị khía vào sát gân lá
Gỗ 2 chiếm tâm gặp ở
Rễ cây lớp Hành
Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Thân cây lớp Hành
Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:
Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày
Thân cây lớp Ngọc lan Có Nhiều vòng bó libe gỗ
Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen keỗ bỏ gỗ
Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một ỗng bỗấ libe gỗ
Vị trí của mô dày:
Thường dưới biểu bì
Bến cạnh mô cứng
Sâu bến trong
Bao quanh bó libe gỗ
Câu nào sai
Lưới nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, họ Gừng
Lá đơn là lá không chia thùy
Biểu bì có thể mang lỗng che chở hay lỗầng tiết.
Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
Mô nào sau đây không Có ở rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2:
libe 1 và gỗ 1
bân
mô mềm
tầng lỗng hút
Mô cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào chết, sinh bởi mô phân sinh bên, che chở phần già của cây" là:
bân
mô cứng
Tầng lỗng hút
Biểu bì
Bẹ chìa là
Phiến nhỏ ở hai bến đáy cuống lá
Màng mỏng ỗm lấy thân cây ở phía trến chỗ cuống lá đính vào thân
Hai phiến ở trến cuống lá
Màng mỏng ở nơi phiến lá găấn với bẹ lá
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:
Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày
Thân cây lớp Ngọc lan Có Nhiều vòng bó libe gỗ
Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen keỗ bó gỗ
Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một ỗng bỗấ libe gỗ
Yếu tố nào sau đây không có ứng dụng trong kiểm nghiệm dược liệu
Các kiểu lỗ khí
Lỗng che chở
lỗng tiết
biểu bì
Mô mềm vỏ trong có đặc điểm:
Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
Các tế bào xếp tạo thành vòng đang tâm và dây xuyến tâm
Các tế bào xếp lộn xộn khoảng gian bào to
Là mô mềm đặc
Nơi lá đính vào thân” gọi là
Mẫu
Chồi ngọn
Thân chính
Gióng
Chức năng của miềền sinh trường là:
Làm cho rễ cây mọc dài ra.
che chở cho đâầu ngọn rễ.
Hấp thụ nước và muỗấi khoáng.
Che chở cho rễ cây.
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
Lá đơn là lá không chia thùy.
Mô dày là mô sống
Biểu bì có thể mang lỗng che chờ hay lỗng tiết.
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
Lá đơn là lá không chia thùy.
Mô dày là mô sống
Biểu bì có thể mang lỗng che chờ hay lỗng tiết.
Trong các câu sau, câu nào SAI:
Biểu bì có thể mang lỗng che chở hay lỗầng tiết.
Mô dày ở dưới những chỗ lồi lên của biểu bì
Lá đơn là là không chia thùy.
Lưới nhỏ gặp ở lá cây họ Lúa, Họ gừng
“Nhiềều lớp tềế bào chềết, che chở cho phâền giả của cây" là:
Bân
Nội bì
Biểu bì
Ha bi
Thịt là có cấu tạo dị thể bâết đốếi xứng là:
Thịt lá có 3 loại mô mềm
Mô mềm giậu ở trến, mô mềm khuyết ở dưới
Thịt lá có 2 loại mô mềm
Dưới biểu bì trến là mô mềm khuyếất, dưới mô mềm khuyết là mô mềm đạo
Các phâền của thân cây gốềm:
Thân chính, chóp rễ, mẫu, lóng, cành, chỗấi bến, bạnh gốc
Thân chính, chồi ngọn, mẫu, lóng, chồi bến, cành, banh gốc
Thân chính, mẫu, lóng, lá, chồi bến, cành, banh gốc
Thân chính, chồi ngon, chồi bến, mẫu, cành, banh gốc
Hệ thốếng dâẫn ở rễ cây cấu tạo câếp 1 gốềm có:
Các bỏ gỗ xếp trến 1 vòng.
Các bó libe xếp trến 1 vòng
Các bó gỗ xếp xen kẽ các bó libe
Các bỏ gỗ xếp chỗầng lến các bó libe
Cành khác thân chính là
Mọc xiến
Không có hoa trến cành
Không có chồi nách
Mọc thẳng đứng
Cây Ba gạc cỏ 3 lá ở môẫi mâếu, cây này có lá cây mọc kiểu gì?
Mọc cách
Mọc vòng
Mọc đối
Mọc đối chéo chữ thập
Vị trí mô mềm ruột ở rễ cây là:
Trong cùng vi phâỗu rễ cây
Bến ngoài bó libe và bó gỗ
Ngoài cùng vi phâỗu rễ cây
Giữa bó libe và bỏ gỗ
Lá có thể biến đổi thành:
Gai, lá kèm, cành
Gai, tua cuốn, vảy
Gai, bẹ chìa, vảy
Lưỡi nhỏ, tua cuốn, vảy
Các mô sau đây mô nào có vách bằng cellulose:
Libe
Mô cứng
Gỗ
Bân
Trong thành phâền của libe có tềế bào kèm, chức năng của nó là gì?
Nâng đỡ cho libe
Dự trữ cho libe
Làm cho nhựa luyện không bị đỗng đặc trong mạch rây
Cung cấp năng lượng cho libe
Lống che chở có chức năng:
Tăng cường sự trao đổi chất cho cây.
Cấu tạo gồm một hay Nhiều tế bào .
Tăng cường sự che chở cho cây.
Tăng cường sự thoát hơi nước chcây.
"Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn" là:
Rễ phụ
Rễ mút
Rễ bám
Rễ khí sinh
Cấu tạo của là khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Đối xứng qua mặt phẳng
Đối xứng qua trục
Không có mô tiết
Không cỏ mô cứng
Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây lớp Hành là:
Thân cây lớp Ngọc lan không có mô dày.
Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vòng bó libe gỗ.
Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen keỗ bỏ gỗ.
Thân cây lớp Ngọc lan có Nhiều Vòng bó libe gỗ.
Mô mềm vỏ ngoài có đặc điểm:
Các tế bào xếp tạo thành vòng đỗầng tâm và dãy xuyến tâm
Là mô mềm đặc
Gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mô cứng
Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bảo to
Lá mọc vòng khi:
Lá xếp thành hình hoa thị ở sát đâất
Mỗi mâỗu mang 5 lá
Các lá mọc thành vòng tròn
Mỗi mẫu mang 3 lá trở lến
Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose trong chứa chất dự trữ như tinh bột, nước, khống khí,...là của mô gi?
Mô mềm đạo
Mô mềm đỗầng hóa
Mô mềm Ở dưới lớp biểu bì,
Mô mềm dự trữ
Phần rỗng ở lỏng và đặc ở mẩu gọi là thân gì?
Thân có
Thân bò
Thân gỗ
Thân rạ
Cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm:
Đối xứng qua mặt phẳng
Đối xứng qua trục
Không có mô tiết
Không có mô cứng
Mô mềm giữa bó libe và bó gỗ trong rễ cây cấu tạo cấp 1 là
Mô mềm ruột
Mô mềm gỗ
Tượng tầng
Tia ruột
Đặc điểm nào sau đây khống phải của rễ cây
Vỏ dày hơn trụ giữa
Gỗ 1 phân hóa ly tâm
Libe và gỗ xếp xen keỗ nha
Vùng hóa bân có rễ con
Mô tả sau đây: “ Tế bào mô cứng riêng lẻ, tương đối lớn, có khi phân nhánh” chỉ loại tế bào nào?
Tế bàomô cứng
Sợi mô cứng
Thể cứng
Sợi gỗ
Chóp rễ là phần
Giúp rễ hút nước và muối khoáng
Che chở đầu ngọn rễ
Nối tiếp rễ với thân
Có chưa mô phân sinh ngọn rễ
Thịt lá có cấu tạo dị thể đối xứng: (1) Chỉ có một loại mô mềm quang hợp; (2)Thường gặp ở lá lớp Ngọc Lan; (3) Trền biểu bì dưới à mô mềm khuyết; (4) Trền biểu bì và dưới biểu bì là mô mềm giậu; (5) lỗ khí tập trung ở biểu bì dưới.
2,4
2,3
1,3
4,5
“Thân mọc ngang dưới đâết như rễ cây, có các vảy là do tiêu biến thành”
Thân giả
Thân rễ
Thân hành
Thân củ
Đặc điểm nội bì ở rễ cây cếp 1
Có một lớp hoặc Nhiều lớp tế bào
Nằm dưới mô mềm vỏ và trến trụ bì
Nằm rong cùng của vùng trung trụ
Lá mô đầu tiến của vùng trung trụ
Chọn ý SAI
Lá hình trứng ngược khi phần rộng của phiến ở về phía cuống lá
Mô nâng đỡ ở lá cây lớp hành là mô cứng
Lá cây lớp Ngọc Lan là hệ lá gân qui tụ
Thân, rễ cây cấp 1 thường có mô mềm vỏ và mô mềm tủy
Phát biểu sai
Thân cây lớp hành, số bó dẫn nhiều, sắp xếp từ 2 vòng trở lến hoặc không theo thứ tự
Thân cây lớp Ngọc lan cấp 2 tượng tầng xuất hiện trước
Thân cây lớp Hành, mô dày đóng vai trò nâng đỡ
Thân cây lớp Ngọc lan cấp 2, tầng phát sinh bân- lục bì xuất hiện sau hay không xuất hiện
Phát biểu sai
Mô dày góc là vách tế bào chỉ dày lến ở góc
Cây lớp ngọc lan luỗn có mô dày là mô nâng đỡ
Mô dày có vách bằng cellulose và pectin
Cây lớp Hành thường không có mô dày
Ở học lúa, nơi phiến lá nối với bẹ lá có một lần lống
Lưỡi nhỏ
Bẹ chia
Lá kèm
lá kèm dạng lỗng
vỏ câếp 1 của thân cây khác rễ cây ở những đặc điểm: (1) mô mềm vỏ chia làm hai vùng; (2) tế bào mô mềm có lục lạp; (3) mỏng hơn; (4) ngoài cùng có thể là mô dày; (5) ngoài cùng là tầng tẩm chất bần
2,4,5
1,4,6
3,5,6
2,3,5
Nội bì rễ lớp hành
Vách tẩm chất gỗ dày lến ở vách bến và vách trong
Có thể không có nội bì
Nằm dưới trụ bì
Các mặt bến củ tế bào có một băng suberin đi vòng quanh
Mô mềm đốềng hóa có đặc điểm
Gồm mô mềm vỏ và mô mềm tủy
Có ở lá cây, gồm mô mềm giậu và mô mềm chiết
Có ở tâất cả các cơ quan rễ, thân, lá hạt
Có ở vùng vỏ của rễ cây
Chức năng của mô sinh trưởng:
Che chở cho rễ cây
Hấp thụ nước và muois khoáng
Che chở cho đâầu ngọc rễ
Làm cho rễ cây mọc dài ra
Miềền có chức năng hâếp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây
Miên hóa bân
Miên sinh trường
Miên lỗng hút
Chóp rễ
Đặc điểm của rễ lớp Hành: (1) bâền gốềm nhiềều lớp tềế bào xuyền tâm; (2) nội bì hình chữ U; (3) khống có mô mềm gốẫ; (4) bó gốẫ thường phân hóa ly tâm; (5) mạch hậu mộc to năềm trong mô mềm tủy; (6) mô mềm tủy thường là mô cứng; (7) tủy thường rộng; (8) sốế bó libe 1 thường nhỏ hơn 10
1,2,5,8
2,3,6,7
2,3,5,6
5,6,7,8
Nều tia tủy rất rộng, căết vòng libe gỗ câếp 2 thành nhiều bó, gọi là
Hậu thể cấp 2
Hậu thể bất thường
Hậu thể liến tục
Hậu thể gián đoạn
Chọn ý sai (1) cây bụi là thân gỗ đa niền; (2) nội bì đai Caspary chỉ có ở rễ; (3) bó gỗ ở rễ phân hóa hướng tâm; (4) rễ cấp 1 của lớp Ngọc lan có mạch hậu ộc
2,4
1,2,4
2,3,4
1,2
Đặc điểm thân cây lớp Hành: (1) các bó libe gỗ xếp trền nhiều vòng; (2) khó phân biệt vùng vỏ và trung trụ; (3) nội bì hình chữ U; (4) gó mạch kín; (5) mô dày rất phát triển
2,3,4
1,3,5
1,2,4
1,2,3
Vị trí của gỗ 1 ở rễ lớp Ngọc lan câếp 2
Dưới tượng tầng
Trung tâm vi phâỗu
Dưới libe 1
Dưới chân tia tủy
Vai trò của tế bào kèm
Dự trữ cho libe
Năng đỡ cho libe
Cung cấp năng lượng cho libe
Làm cho nhựa luyện không bị đỗng đặc trong mạch rây
Hệ thống ở rễ cây cấu tạo cấp 1
Các bó libe xếp thành 1 vòng
Các bó gỗ xếp xen keỗ các bó libe
Các bó gỗ xếp chồng lến các bó libe
Các bó gỗ xếp thành một vòng
Vai trò của tâềng lống hút
Hấp thụ nước và muỗấi khoáng
Che chở cho đầu ngọn rễ
Che chở cho ngọn rễ
Làm cho rễ cây mọc dài ra
Đặc điểm của bó gốẫ phân hóa hướng tâm
Mạch gỗ nhỏ nằm ngoài, mạch gỗ to nằm trong
Mạch gỗ nhỏ và mạch gỗ to nằm xen keỗ nhau
Mạch gỗ nhỏ nằm trong, mạch gỗ to nằm ngoài
Các mạch gỗ to, nhỏ xếp thành hàng
Vị trí chốềi bền:
ở kẽ lá
ở kẽ lá kép
ở kẽ lá kèm
ở kẽ lá bắc
libe câếp II sinh ra từ:
tầng sinh libe
tầng sinh gỗ
tầng phát sinh vỏ
mô phân sinh lóng
