31 CÂU HỎI
Thành phần chính của hạt là:
A. Ngoại nhũ.
B. Nội nhũ.
C. Phôi.
D. Vỏ noãn.
Vỏ hạt được hình thành từ:
A. Phổi tâm.
B. Thân mầm.
C. Nội nhũ.
D. Vỏ noãn.
Sau khi thành lập xong, hạt sẽ sống trong trạng thái nào để chờ điều kiện cho sự nảy mầm?
A. Từ từ.
B. Nhanh, chậm hay từ từ là tùy điều kiện.
C. Nhanh.
D. Chậm.
Ngoại nhũ được tạo thành từ:
A. Hợp điểm.
B. Túi phôi.
C. Tễ.
D. Phối tâm.
Ngoại nhũ của hạt là:
A. Chất dự trữ có trong hạt.
B. Chất dự trữ do túi phôi tạo nên.
C. Chất dự trữ ở bên ngoài hạt.
D. Chất cặn bã do cây tiết ra.
Vỏ noãn sẽ tiêu biến đi, do đó nội nhũ sẽ gắn liền vào vỏ quả, là đặc điểm hạt của cây:
A. Họ thầu dầu.
B. Họ hoa môi.
C. Họ cam.
D. Họ lúa.
Hạt hoàn chỉnh gồm có:
A. Noãn, nội nhũ, ngoại nhũ.
B. Mào lông, cánh.
C. Cây mầm, nội nhũ, ngoại nhũ.
D. Vỏ hạt, cây mầm.
Cây mầm gồm các thành phần:
A. Thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
B. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, một hoặc hai lá mầm.
C. Chồi ngọn, chóp rễ, nụ hoa.
D. Rễ mầm, thân mầm, một hoặc hai lá mầm.
Cây mầm lớp ngọc lan gồm các thành phần:
A. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, một lá mầm.
B. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, hai lá mầm.
C. Nội nhũ, rễ mầm, thân mầm, hai lá mầm.
D. Nội nhũ, ngoại nhũ cây mầm với hai lá mầm.
Đặc điểm nào sau đây là của phôi cây lớp hành:
A. Phôi cây có nhiều lá mầm.
B. Phôi không có rễ mầm.
C. Phôi cây có 2 lá mầm.
D. Phôi cây có 1 lá mầm.
Cây mầm lớp hành gồm các thành phần:
A. Nội nhũ, rễ mầm, thân mầm, một lá mầm.
B. Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, hai lá mầm.
C. Rễ mầm, thân mầm,chồi mầm, một lá mầm.
D. Nội nhũ, ngoại nhũ, cây mầm, một lá mầm.
Đặc điểm nào sau đây là của phôi cây lớp ngọc lan:
A. Phôi cây có 2 lá mầm.
B. Phổi không có rễ mẩm.
C. Phôi cây có 1 lá mầm.
D. Phôi cây có nhiều lá mầm.
Ở xoài có nội nhũ kiểu:
A. Nội nhũ gian bào.
B. Nội nhũ tế bào.
C. Nội nhũ trung gian.
D. Nội nhũ cộng bào.
Ở họ bầu bí có nội nhũ kiểu:
A. Nội nhũ trung gian.
B. Nội nhũ tế bào.
C. Nội nhũ cộng bào.
D. Nội nhũ gian bảo.
Hạt cây họ hồ tiêu, họ cẩm chướng:
A. Hạt có nội nhũ.
B. Hạt không nội nhũ.
C. Hạt chỉ có ngoại nhũ.
D. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ.
Hạt đậu, hạt bí, hạt cải là:
A. Hạt chỉ có ngoại nhũ.
B. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ.
C. Hạt có nội nhũ.
D. Hạt không nội nhũ.
Hạt không nội nhũ có nghĩa là:
A. Cây mầm tiêu hóa hết nội nhũ trước khi hạt chín.
B. Rễ mầm tiêu hóa hết nội nhũ khi hạt chín.
C. Nội nhũ không được hình thành.
D. Nhân hạt tiêu hóa hết nội nhũ khi hạt chín.
Ở dừa có nội nhũ kiểu:
A. Nội nhũ trung gian.
B. Nội nhũ gian bào.
C. Nội nhũ cộng bào.
D. Nội nhũ tế bào.
Ở đầu có nội nhũ kiểu:
A. Nội nhũ trung gian.
B. Nội nhũ gian bào.
C. Nội nhũ cộng bào.
D. Nội nhũ tế bào.
Hạt cây họ gừng, tiêu, sen:
A. Hạt có nội nhũ.
B. Hạt có nội nhũ và ngoại nhũ.
C. Hạt chỉ có ngoại nhũ.
D. Hạt không nội nhũ.
Chất dự trữ trong nội nhũ là dầu mỡ có ở:
A. Cây họ hoa tán.
B. Thầu dầu.
C. Lúa.
D. Tất cả đều đúng.
Chất dự trữ trong nội nhũ là hạt alơron có ở:
A. Lúa.
B. Thầu dầu.
C. Cây họ hoa tán.
D. Tất cả đều đúng.
Lá mầm là hai phiên mỏng gặp ở hạt:
A. Không có ngoại nhũ.
B. Không có nội nhũ.
C. Tùy hạt to hay nhỏ.
D. Có nội nhũ
Lá mầm là hai phiền dày và mập gặp ở hạt:
A. Tùy hạt to hay nhỏ.
B. Không có ngoại nhũ.
C. Không có nội nhũ.
D. Có nội nhũ.
Rẻ mầm luôn luôn ở vị trí:
A. Hợp điểm.
B. Cuống noãn.
C. Lỗ noãn.
D. Rốn.
Trên vỏ hạt, có một vết sẹo gọi là:
A. Tễ.
B. Hợp điểm.
C. Phôi tâm.
D. Túi phôi.
Hạt cây nào sau đây có 2 lớp vỏ:
A. Thầu dầu.
B. Bắp.
C. Lúa.
D. Đậu.
Hạt cây nào sau đây có 1 lớp vỏ:
A. Cam.
B. Bắp.
C. Lúa.
D. Đậu.
Lớp vỏ hạt có đặc điểm:
A. Luôn luôn có nhiều lớp.
B. Có một lớp hoặc hai lớp.
C. Luôn luôn có 2 lớp.
D. Luôn luôn có một lớp.
Điều kiện không cần thiết để hạt nảy mầm:
A. Có ánh sáng đầy đủ.
B. Trải qua thời gian sống chậm.
C. Có nước đầy đủ.
D. Hạt phải chín.
Hạt cau, hạt bí chữa:
A. Tim mạch.
B. Giun sán.
C. Huyết áp.
D. Bệnh dạ dày - tá tràng.