30 CÂU HỎI
Công suất tối đa mà dự án có thể đạt được trong điều kiện hoạt động liên tục trong suốt thời gian (24/7) là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất thiết kế
C. Công suất thực tế
D. Công suất hòa vốn
Trong kỳ sản xuất 90 sản phẩm, lượng tồn kho đầu kỳ là 12 sản phẩm, cuối kỳ là 8 sản phẩm. Nếu dự án sử dụng phương pháp FIFO thì trong kỳ đã tiêu thụ được:
A. 90 sản phẩm
B. 86 sản phẩm
C. 110 sản phẩm
D. Tất cả đều sai
Phát biểu nào sau đây sai khi tính toán ngân lưu của dự án:
A. Không chiết khấu lợi nhuận sau thuế của dự án
B. Tính toán dòng tiền tăng thêm của dự án
C. Bao gồm cả những ảnh hưởng gián tiếp của dự án
D. Bao gồm cả chi phí chìm
Khi nào thì nên tính đến chi phí chìm vào dòng tiền của dự án?
A. Khi chi phí chìm tương đối lớn
B. Khi chi phí chìm giúp tăng NPV của dự án
C. Khi chi phí chìm là chi phí sản xuất chung của dự án
D. Không bao giờ tính đến chi phí chìm
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 40 tỷ đồng và dòng tiền ròng đều mỗi năm là 10 tỷ trong thời hạn 10 năm. Nếu chi phí sử dụng vốn là 20%/năm thì NPV của dự án sẽ là bao nhiêu?
A. 1,92
B. 2,02
C. 2,92
D. Tất cả đều sai
Lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0 là:
A. WACC
B. IRR
C. MIRR
D. PP/DP
Biết rằng lãi suất danh nghĩa là 12%, tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế là 9%, hỏi lãi suất thực là:
A. 2,75%
B. 3,00%
C. 3,5%
D. Tất cả đều sai
Cho biết giá danh nghĩa ở năm 0 là 100 ngàn đồng. Với tỷ lệ tăng giá thực và tỷ lệ lạm phát không đổi qua các năm và lần lượt là 10%, 5% thì giá danh nghĩa năm 2 là:
A. 110,25 ngàn đồng
B. 121 ngàn đồng
C. 133,40 ngàn đồng
D. Tất cả đều sai
Phương pháp nào dùng để phân tích rủi ro của dự án:
A. Phương pháp phân tích độ nhạy
B. Phương pháp phân tích tình huống
C. Phương pháp phân tích mô phỏng tính toán
D. Tất cả đều đúng
Phương pháp phân tích nào sau đây chưa xét đến sự tương quan giữa các biến rủi ro?
A. Phương pháp phân tích độ nhạy
B. Phương pháp phân tích tình huống
C. Phương pháp phân tích mô phỏng tính toán
D. Tất cả đều chưa xét
Sự cần thiết nên thẩm định dự án:
A. Lựa chọn dự án tốt, ngăn chặn dự án kém hiệu quả
B. Nhận dạng rủi ro
C. Đánh giá sự phù hợp giữa các thành phần chi phí và lợi ích
D. Tất cả câu trên đều đúng
Theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền hoạt động theo quan điểm TIPV được tính bằng công thức sau: (tra slide)
A. (- Chi phí TSCĐ - Vốn lưu động ban đầu + thanh lý TSCĐ và thu hồi vốn lưu động)
B. Dòng tiền vào từ hoạt động - dòng tiền ra từ hoạt động
C. (EAT + khấu hao + lãi vay - thay đổi vốn lưu động)
D. Tất cả sai
Cho lợi nhuận trước thuế qua các năm của dự án như sau:
ĐVT: trđ
Năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
EBT |
-100 |
-250 |
250 |
300 |
100 |
200 |
T(25%) |
? |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm thứ 4 là:
A. 50
B. 75
C. 0
D. Tất cả đều sai
Những hạng mục nào sau đây được xem là dòng tiền thuộc về dự án đầu tư?
A. Chi phí cơ hội của đất
B. Nhận vốn góp để thực hiện dự án
C. Chi trả cổ tức của công ty
D. Chi phí chuẩn bị dự án
Khi kết thúc thời gian hoạt động, dự án thanh lý một máy móc thiết bị đã khấu hao hết trong 7 năm. Giá trị thanh lý ròng ước tính là 200 triệu đồng. Thuế TNDN là 25%. Dòng tiền ròng ước tính từ thanh lý máy này là:
A. 150 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 230 triệu đồng
D. Tất cả câu còn lại sai
Tài sản A được mua với giá CIF là $10,000, phí vận chuyển và bảo hiểm là $1,000, phí lắp đặt là 20 triệu đồng, thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá 21.000 VND/USD. Nguyên giá của tài sản là:
A. 262 triệu đồng
B. 272 triệu đồng
C. 282 triệu đồng
D. 292 triệu đồng
Khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án bằng chỉ tiêu NPV, nếu NPV của dự án đang thẩm định có giá trị bằng 0, điều này có nghĩa là:
A. Hiện giá của tổng thu nhập bằng với hiện giá của tổng chi phí của dự án
B. Suất sinh lời của dự án bằng chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án
C. Hiện giá của các khoản thực thu bằng hiện giá của các khoản thực chi của dự án
D. Dự án hòa vốn
Dòng tiền ước tính theo giá danh nghĩa của một dự án từ năm 0 đến năm 4 lần lượt như sau: -3.000, 820, 950, 1.200, 2.400 ($). Suất chiết khấu thực của dự án là 8%. Với lạm phát dự tính là 11%, NPV dự án:
A. 203,64
B. 478,51
C. 403,56
D. Tất cả các câu còn lại sai
Khi lựa chọn giữa 2 dự án loại trừ khác nhau về thời gian hoạt động, có thể sử dụng phương pháp nào?
A. Phương pháp thay thế
B. Phương pháp dòng tiền bằng nhau
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Để có thể thấy hết được sự tương quan của nhiều biến số lên các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án, ta sử dụng:
A. Phương pháp phân tích độ nhạy
B. Phương pháp phân tích tình huống
C. Phương pháp phân tích mô phỏng
D. Tất cả các câu đều đúng
Các tổ chức tài chính, các ngân hàng sẽ dựa vào yếu tố chủ yếu nào để quyết định tham gia góp vốn cho dự án?
A. Hiệu quả xã hội cao góp phần nâng cao phúc lợi của người dân
B. Dựa vào khả năng sinh lời và khả năng trả nợ
C. Dựa vào mức độ thỏa mãn của sản phẩm
D. Dựa vào khả năng sinh lời và sự phát triển của dự án
Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước là:
A. Công suất lý thuyết
B. Công suất kinh tế tối thiểu
C. Công suất thực tế
D. Công suất thiết kế
Công suất mà dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Năm sản xuất thức 1 bằng khoảng 50%, năm thứ 2 là 75%, năm thứ 3 là 90% công suất thiết kế, đó là:
A. Công suất thiết kế
B. Công suất kinh tế tối thiểu
C. Công suất lý thuyết
D. Công suất thực tế
Dự án đầu tư, nhằm:
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Tạo mới công trình
C. Mở rộng công trình
D. Cải tạo công trình
Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là đặc điểm của dự án đầu tư?
A. Dự án là một dự định hay phác thảo
B. Dự án là một thực thể ở hiện tại nên luôn có rủi ro
C. Dự án là một thực thế mới mà trước đó chưa có một nguyên bản tương đương
D. Dự án là lâu dài, có điểm khởi đầu nhưng không có điểm kết thúc riêng
Đặc điểm của nghiên cứu tiền khả thi là gì?
A. Thường xuất hiện đối với những dự án có quy mô nhỏ, ít phức tạp về công nghệ
B. Đưa ra các giải pháp một cách chung chung
C. Tất cả các câu trên đề
D. Các thông tin thứ cấp và lạc quan thường được sử dụng trong giai đoạn này
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hoạt động đầu tư?
A. Đầu tư là hoạt động lâu dài
B. Quyết định đầu tư là quyết định tài chính
C. Lợi ích của hoạt động đầu tư chỉ có thể là lợi ích tài chính
D. Đầu tư là sự đánh đổi giữa lợi ích hiện tại và tương lai do đó hoạt động đầu tư mang đầy rủi ro
Public Private Partnership – PPP là gì?
A. Dự án đầu tư tư nhân
B. Tất cả đều sai
C. Dự án đầu tư công
D. Dự án đầu tư liên kết giữa nhà nước và tư nhân
Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với nhà đầu tư?
A. Là căn cứ để quyết định có nên góp vốn cùng với nhà đầu tư để thực hiện dự án hay không?
B. Thấy được các nội dung của dự án được lập có đầy đủ hay thiếu sót, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa
C. Biết được khả năng sinh lời và khả năng thanh toán nợ từ đó quyết định hình thức vay và mức độ cho vay
D. Biết được khả năng và mức độ đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu phát triển quốc gia
Vòng đời hoạt động của dự án là gì?
A. Là khoảng thời gian mà dự án đưa vào khai thác có tính đến lãi lỗ
B. Tất cả đều đúng
C. Là giai đoạn phát huy hiệu quả tài sản mà họ đã đầu tư trước đó
D. Là giai đoạn mà chủ đầu tư hy vọng nhất